Bài 166 sbt toán 6 trang 26 tập 1 năm 2024
Bài 160 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
Lời giải:
Số 450 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5
Số 2100 chia hết cho các số nguyên tố 2;3;5 và 7 Bài 161 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Cho a = 22.52.13 Mỗi số 4;25;13;20;8 có là ước của a không? Lời giải: Vì 22 = 4 nên a = 22.52.13 không chia hết cho 8 Suy ra chỉ các số 4;25;13;20 là ước của a Bài 162 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Hãy viết tất cả các ước của a,b,c biết rằng:
Lời giải:
Bài 163 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tích của hai số tự nhiên bằng 78. Tìm mỗi số Lời giải: Vì tích của hai số bằng 78 nên mỗi số là ước của 78. Ta có; 78 = 1.78 = 2.39 = 3.26 = 6.13 Vậy hai số đó là: 1 và 78; 2 và 39; 3 và 26; 6 và 13. Bài 164 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tú có 20 viên bi, muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Tú có thể xếp 20 viên bi đó vào mấy túi?(kể cả trường hợp xếp vào 1 túi) Lời giải: Vì số bi ở các túi đều bằng nhau nên số túi là ước của 20 Ta có: Ư(20) = {1;2;4;5;10;20} Vậy bạn Tú có thể xếp 20 viên bi vào 1;2;4;5;10;20 túi. Bài 165 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Thay dấu * bởi các chữ số thích hợp: *.** = 115 Lời giải: Vì *.** = 115 nên * là ước có một chữ số và ** là ước có hai chữ số của 115. Ta có Ư(115) = {1;5;23;115} Bài 166 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Tìm số tự nhiên a, biết rằng: 91 ⋮ a và 10 < a < 50 Lời giải: Vì 91 ⋮ a nên a là ước của 91. Ta có Ư(91) = {1;7;13;91} Vì 10 < a < 50 nên a = 13 Bài 167 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: các ước của 6 (không kể chính nó) là 1;2;3 Ta có 1 + 2 + 3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh Tìm các số hoàn chỉnh trong các số sau: 12;28;476 Lời giải: Ta có Ư(12) = {1;2;3;4;6;12} 1 + 2 + 3 + 4 + 6 = 16 Suy ra số 12 không phải là số hoàn chỉnh Ta có Ư(28)= {1;2;4;7;14;28} 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Suy ra số 28 là số hoàn chỉnh Ta có: Ư(476) = {1;2;4;7;14;28;34;68;119;238;476} 1 + 2 + 4 + 7 + 14 + 28 + 34 + 68 + 119 + 238 = 532 Suy ra số 476 không phải số hoàn chỉnh Bài 168 trang 26 SBT Toán 6 Tập 1 : Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số du bằng 9. Tìm số chia và thương. Copyright © 2022 Hoc247.net Đơn vị chủ quản: Công Ty Cổ Phần Giáo Dục HỌC 247 GPKD: 0313983319 cấp ngày 26/08/2016 tại Sở KH&ĐT TP.HCM Giấy phép Mạng Xã Hội số: 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020 Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM Đề bài Tìm số tự nhiên \(a\), biết rằng \(91 \;⋮\; a\) và \(10 < a < 50\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Phân tích đề bài, đưa bài toán về việc tìm ước của một số cho trước Lời giải chi tiết Vì \(91 \;⋮\; a\) nên \(a\) là ước của \(91.\) Ta có: \(Ư(91) = \left\{ {1;7;13;91} \right\}\) Vì \(10 < a < 50 \) nên \(a = 13\) Mẹo Tìm đáp án nhanh nhất Search google: "từ khóa + timdapan.com"Ví dụ: "Bài 166 trang 26 SBT toán 6 tập 1 timdapan.com" Câu 166 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Tìm số tự nhiên a, biết rằng 91 ⋮ a và 10 < a < 50 Giải Vì 91 ⋮ a nên a là ước của 91. Ta có: Ư(91) = \(\left\{ {1;7;13;91} \right\}\) Vì 10 < a < 50 nên a = 13 Câu 167 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Một số bằng tổng các ước của nó (không kể chính nó) gọi là số hoàn chỉnh. Ví dụ: Các ước của 6 (không kể chính nó) là 1,2,3 Ta có: 1+2+3 = 6. Số 6 là số hoàn chỉnh. Tìm các số hoàn chỉnh trong các số: 12, 28, 496. Giải Ta có: Ư(12) = \(\left\{ {1;2;3;4;5;12} \right\}\) 1 + 2 + 3 + 4 + 6 + 12 = 16 Suy ra 12 không phải là số hoàn chỉnh. Ta có: Ư(28) = \(\left\{ {1;2;4;7;14;28} \right\}\) 1 + 2 + 4 + 7 + 14 = 28 Suy ra 28 là số hoàn chỉnh. Ta có: Ư(496) = \(\left\{ {1;2;4;8;16;31;62;124;248} \right\}\) 1 + 2 + 4 + 8 + 16 + 31 + 62 + 124 + 248 = 496 Suy ra 496 là số hoàn chỉnh. Câu 168 trang 26 Sách Bài Tập (SBT) Toán 6 tập 1 Trong một phép chia, số bị chia bằng 86, số dư bằng 9. Tìm số chia và thương. Giải Gọi m là số chia, n là thương (m, n ∈ N, n> 9) Ta có : 86 = mn + 9 \( \Rightarrow \) mn = 86 – 9 = 77 Vì mn = 77 nên n là ước của 77 Ta có Ư(77) = \(\left\{ {1;7;11;77} \right\}\) Vì n > 9 nên n ∈ \(\left\{ {11;77} \right\}\) - Nếu n = 11 thì m = 7 - Nếu n = 77 thì m = 1 Giaibaitap.me |