Bài 4 trang 36 SGK Tiếng Anh 10 tập 2

Tạm dịch:

1. Người phụ nữ đang yêu cầu việc trả lương bằng nhau cho những công việc bằng nhau.

2. Tôi nghĩ rằng đây là một trường hợp rõ ràng của việc phân biệt phụ nữ.

3. Giáo dục cho tất cá có nghĩa là mọi người đều có quyền nhận được sự giáo dục.

4. Bình đẳng giới có nghĩa là nam và nữ đều được đôi xử công bằng.

5. Phụ nữ ở những quốíc gia đang phát triển đang chiến đấu chông lại việc bất bình đẳng giới.

Hướng dẫn giải:

1. electronic

2. player

3. television shows

4. tablet

5. software

Tạm dịch:

1. Sử dụng một thiết bị điện tử như là máy tính xách tay, bạn có thể học tiếng Anh hiệu quả.

2. Để chạy băng nghe và CD, bạn chỉ cần một máy cassette hoặc máy phát CD.

3. Xem và nghe chương trình truyền hình tiếng Anh là một cách xuất sắc để học tiếng Anh.

4. Một máy tính bảng là một máy tính di động mà cũng được dùng phổ biến cho việc học ngôn ngữ.

5. Phần mềm biên dịch ngôn ngữ cho phép bạn dịch từ một ngôn ngừ này sang một ngôn ngữ khác.

[Chọn ra những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to chúng. Những từ trong cột đầu đã được làm ví dụ.]

Hướng dẫn giải:

1. This door must be kept shut.

2. Refreshments will be served [by someone].

3. Bicycles must not be left in the hall. 

4. Milk should be shaken before it is used.

5. Books may be kept for two weeks.

Tạm dịch:

1. Cánh cửa này phải dược giữ đóng lại.

2. Nước giải khát sẽ được phục vụ.

3. Xe đạp không được để ở trong sảnh.

4. Sữa nên dược lắc trước khi được dùng.

5. Sách có thể được giữ trong 2 tuần lễ.

[Hoàn thành những câu sau. Dùng so sánh hoặc so sánh cao nhất từ những tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất cứ từ nào nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. The problem is not so complicated. Its more simple [or simpler] than you think.

2. That theatre over there is the oldest building in the city.

3. Health and happinese are more important than money.

4. That was the most beautiful painting I’ve ever seen.

5. I like the countryside. Living in the countryside is healthier [or more healthy] and more peaceful than living in a city.

Tạm dịch:

1. Vấn đề này không quá phức tạp. Nó đơn giản hơn bạn nghĩ đấy.

2. Nhà hát ở đằng kia là tòa nhà cổ nhất trong thành phố.

3. Sức khỏe và niềm hạnh phúc quan trọng hơn tiền bạc.

4. Đó là một bức tranh đẹp nhất mà tôi từng xem.

5. Tôi thích miền quê. Sống ở miền quê thì khỏe hơn và yên bình hơn là sống ở một thành phố.

[Kết hợp từng cặp câu thành một câu với một đại từ quan hệ phù hợp. Dùng dấu phẩy nếu cần.]

Hướng dẫn giải:

1. Tom works for a company that/which makes electronic devices.

2. Linda told mo her email address, which I wrote on a piece of paper.

3. I dont like people who/that are never on time.

4. What was the name of the girl whose mobile phone was stolen?

5. Mr Brown, who has worked for the same university all his life, is retiring next month.

Tạm dịch:

1. Tom làm cho một công ty mà sản xuất ra những thiết bị điện.

2. Linda đã nói cho tồi địa chí email của cô ấy, mà tôi đã ghi nó trên một mảnh giấy.

3. Tôi không thích những người mà không bao giờ đúng giờ.

4. Tên của cô gái mà điện thoại di động của cô ấy bị đánh cắp là gỉ?

5. Ông Brown, người mà đã làm việc cho cùng một trường đại học trong suốt cuộc đời ông ấy, thì sẽ nghỉ hưu vào tháng sau.

  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Language [Trang 36-37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 1 – Unit 1, 2, 3: Skills [Trang 37 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 2 – Unit 4, 5: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Language [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 3 – Unit 6, 7, 8: Skills [Trang 36 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Language [Trang 58 SGK Tiếng Anh 10 Mới]
  • Review 4 – Unit 9, 10: Skills [Trang 59 SGK Tiếng Anh 10 Mới]

Giải bài Language – trang 36 Review 1. Units 1-2-3 SGK Tiếng Anh 10 Thí điểm. 1. Match the phrases in A with their continuations in B….

Vocabulary [Từ vựng]

1. Match the phrases in A with their continuations in B.

[Nối các cụm từ ở cột A với phần tiếp theo ở cột B.]

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

Tạm dịch:

1. Gia đình Ông Brown chia sẻ việc dọn dẹp nhà cửa.

2. Bà Brown nấu ăn và mua sắm.

3. Ông Brown nhấc các đồ dụng nặng.

4. Tom vứt rác và dọn dẹp nhà cửa.

5. Linda giặt quần áo.

2. Complete the conversation, using the words from the box.

[Hoàn thành đoạn đối thoại, sử dụng các từ trong ô.]

1. lift weights

2. go rollerblading

3. exercise

4. exercise

5. watch TV

Tạm dịch:

Laura: Bạn thật sự rất phù hợp, Peter. Bạn tập thể dục rất nhiều?

Peter: À, tôi luôn thức dậy rất sớm, và tôi tập nâng tạ lên một giờ.

Laura: Bạn đang nói đùa sao!

Peter: Không. Và sau đó tôi đi trượt patin quanh hồ gần nhà tôi.

Laura: Bạn có thường xuyên tập thể dục không?

Peter: Khoảng năm lần một tuần. Còn cậu thì sao, Laura?

Laura: Ồ, tôi hầu như không bao giờ tập thể dục. Tôi thường chỉ xem TV trong thời gian rảnh rỗi.

Pronunciation [Phát âm]

3. Write the words in the correct columms and read them aloud.

[Viết các từ ở đúng cột và đọc chúng thành tiếng.]

 Tạm dịch:

tàu

giao thông

du lịch

tiệc

rác

tạo nên

tín dụng

chỉ trích

kem

tội phạm

chơi

mận

vui lòng

cày ruộng

địa điểm

trượt

kính

keo dán

phát sáng

địa cầu

tuyên bố

khác nhau

tài năng

sự di chuyển

hiện tại

ngày

may mắn

đam mê

tranh luận

muộn

Grammar [Ngữ pháp]

4. Use the verbs in the correct form, the present simple, the present continuous or the future simple, to complete the sentences.

[Dùng các động từ ở dạng đúng, thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn hoặc thì tương lai đơn, để hoàn thành các câu.]

1. is coming – don’t want

2. don’t make – am studying

3. speaks – is speaking

4. am – I’ll / will bring

5. isn’t working / doesn’t work – I’ll / will fix

Tạm dịch:

1. Nhanh lên! Xe buýt đang đến . Tôi không muốn bỏ lỡ nó.

2. Xin đừng ồn quá. Tôi đang học.

3. John nói được tiếng Anh và tiếng Pháp. Bây giờ, anh ấy đang nói tiếng Pháp với một số du khách đến từ Paris.

4. A: Bây giờ tôi rất khát!

B: OK. Tôi sẽ mang cho bạn một ít nước.

5. A: Máy hút bụi này không hoạt động!

B: Chỉ một lát, tôi sẽ sửa chữa nó cho bạn.

5. Write the sentences beginning with the words / phrases given without changing the meaning of the given sentences.

[Viết các câu bắt đầu bằng từ / cụm từ được cho mà không thay đổi ý nghĩa của câu đã cho.]

1. This road isn’t used very often.

2. David is not often invited to parties.

3. Fruit juice is included in the menu.

4. Mr Miller’s room is cleaned every day.

5. The music can be heard from far away.

Tạm dịch:

1. Mọi người thường không sử dụng con đường này.

Con đường này không được sử dụng thường xuyên.

2. Họ không thường xuyên mời David đến dự tiệc.

David thường xuyên không được mời đến các bữa tiệc.

3. Thực đơn bao gồm nước trái cây.

Nước ép trái cây được bao gồm trong thực đơn.

4. Họ dọn dẹp phòng của Mr Miller mỗi ngày.

Phòng của Mr Miller được dọn dẹp hàng ngày.

5. Mọi người có thể nghe nhạc từ xa.

Âm nhạc có thể được nghe từ rất xa.

6. Match the beginnings in A with the endings.

[Nối đoạn đầu ở cột A với phần kết.]

1. c

2. d

3. e

4. a

5. b

Tạm dịch:

1. Tôi luôn luôn thích đến New York chơi, nhưng tôi không thích sống ở đó vì nó quá ồn ào.

2. Chúng tôi đã ở nhà, và xem ti vi.

3. Bạn có muốn chơi tennis hay bạn quá mệt mỏi?

4. Nước không sạch, nên tôi không đi bơi.

5. Đó là một ngôi nhà đẹp, nhưng không có vườn.

Video liên quan

Chủ Đề