Bài 73 trang 154 sgk đại số 10 nâng cao
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}\left\{ \begin{array}{l}x < - \frac{3}{2}\\\left[ \begin{array}{l}x \le - 2\\x \ge 6\end{array} \right.\end{array} \right.\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{3}{2}\\{x^2} - 4x - 12 > 4{x^2} + 12x + 9\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 2\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{3}{2}\\ - 3{x^2} - 16x - 21 > 0\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 2\\\left\{ \begin{array}{l}x \ge - \frac{3}{2}\\ - 3 < x < - \frac{7}{3}\end{array} \right.\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 2\\ - \frac{3}{2} \le x < - \frac{7}{3}\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow x \le - 2\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các bất phương trình sau LG a \(\sqrt {{x^2} - x - 12} \ge x - 1\) Phương pháp giải: Áp dụng \(\sqrt f \ge g \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ \(\begin{array}{l} Vậy \(S = (-, -3] [13, +)\) LG b \(\sqrt {{x^2} - 4x - 12} > 2x + 3\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(\eqalign{ \(\begin{array}{l} Vậy \(S = (-, -2]\) LG c \({{\sqrt {x + 5} } \over {1 - x}} < 1\) Phương pháp giải: Xét các trường hợp \(1-x < 0\) và \(1-x > 0\) Lời giải chi tiết: Bất phương trình đã cho tương đương với: \((I)\,\left\{ \matrix{ \(\eqalign{ \(\left( {II} \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} Vậy \(S = [-5, -1) (1, +)\)
|