Bài tập 3 đại số 10 trang 79 năm 2024

Xuất bản: 20/06/2018 - Cập nhật: 09/09/2022 - Tác giả: Huyền Chu

Chứng minh tính xác thực của một bất đẳng thức dựa vào những kiến thức đã học được trước đó

Đề bài: cho a, b, c là ba cạnh của một tam giác

  1. Chứng minh rằng
  1. Từ đó suy ra:

Đáp án:

  1. Ta biết trong một tam giác thì tổng hai cạnh luôn lớn hơn cạnh còn lại do đó ta có

  1. Từ kết quả câu a ta có:

Bạn còn vấn đề gì băn khoăn?

Vui lòng cung cấp thêm thông tin để chúng tôi giúp bạn

Hủy

TẢI VỀ

dap an bai 3 trang 79 sgk dai so lop 10 [phien ban .doc]

dap an bai 3 trang 79 sgk dai so lop 10 [phien ban .pdf]

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

  • Ôn tập chương 1 đại số lớp 10, giải bài 1 trang 24 sgk
  • Bài 3 trang 9 SGK Toán 10 Đại Số
  • Giải bài 4 trang 9 SGK Toán 10
  • Bài 5 trang 10 SGK Toán 10
  • Bài 6 trang 10 SGK Toán 10

Giải bài tập trang 79 SGK Đại số 10: Bất đẳng thức

Giải bài tập trang 79 SGK Đại số 10: Bất đẳng thức hướng dẫn giải chi tiết các bài tập trong sách giáo khoa, hi vọng sẽ giúp các em học tốt môn Toán lớp 10. Mời các em cùng tham khảo.

  • Giải bài tập trang 68 SGK Đại số 10: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn
  • Giải bài tập trang 70, 71, 72 SGK Đại số 10: Ôn tập chương 3

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 10, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 10 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 10. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 79 SGK Đại số 10: Bất đẳng thức

Bài 1 trang 79 SGK Đại số lớp 10: Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng với mọi giá trị của x?

  1. 8x > 4xb] 4x > 8xc] 8x2 \> 4x2d] 8 + x > 4 + x

Hướng dẫn giải

- Tính chất liên hệ với phép cộng:

  • Với các số thực a, b, m bất kì ta luôn có:

  • Với các số thực a, b, c, d bất kì ta luôn có

- Tính chất liên hệ với phép nhân

  • Với các số thực a, b, c, d bất kì ta có: ![\left{ \begin{matrix} 0 a b \ 0 c d \ \end{matrix}\Rightarrow 0 a.c b.d \right.][////i0.wp.com/tex.vdoc.vn/?tex=%5Cleft%5C%7B%20%5Cbegin%7Bmatrix%7D%0A%0A0%3C%20a%3C%20b%20%5C%5C%0A%0A0%3C%20c%3C%20d%20%5C%5C%0A%0A%5Cend%7Bmatrix%7D%5CRightarrow%200%3C%20a.c%3C%20b.d%20%5Cright.]

Đáp án và hướng dẫn giải bài 1:

  1. Nếu x < 0 thì a] sai;
  1. Nếu x > 0 thì b] sai;
  1. Nếu x = 0 thì c] sai;
  1. Đúng với mọi giá trị của x.

Bài 2 trang 79 SGK Đại số lớp 10: Cho số x > 5, số nào trong các số sau đây là nhỏ nhất?

Đáp án và hướng dẫn giải bài 2:

Với x > 5 thì

Trong khi đó

Vậy với cùng số x > 5 thì biểu thức có giá trị nhỏ nhất.

Bài 3 trang 79 SGK Đại số lớp 10: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác.

  1. Chứng minh [b - c]2 < a2;
  1. Từ đó suy ra a2 + b2 + c2 < 2[ab + bc + ca].

Hướng dẫn giải

- Bất đẳng thức tam giác: [a, b, c là ba cạnh tam giác]

- Tính chất liên hệ với phép cộng:

  • Với các số thực a, b, m bất kì ta luôn có:

  • Với các số thực a, b, c, d bất kì ta luôn có

Đáp án và hướng dẫn giải bài 3:

  1. Ta biết trong một tam giác thì một cạnh luôn nhỏ hơn tổng hai cạnh kia.

a + b > c => a + b – c > 0

a + c > b => a + c – b > 0

\=> [a + [b + c]][a – [b – c]] > 0

\=> a2 – [b - c]2 > 0 => a2 > [b - c]2.

  1. Từ kết quả câu a], ta có:

a2 + b2 + c2 > [b - c]2 + [a – c]2 + [a – b]2

a2 + b2 + c2 > b2 + c2 – 2bc + a2 + c2 – 2ac + a2 + b2 – 2ab

2[ab + bc + ac] > a2 + b2 + c2.

Bài 4 trang 79 SGK Đại số lớp 10: Chứng minh rằng:

x3 + y3 ≥ x2y + xy2, ∀x ≥ 0, ∀y ≥ 0.

Hướng dẫn giải

- Chuyển vế bất đẳng thức đưa đa thức về dạng tích rồi đánh giá.

- Đa thức lũy thừa bậc chẵn luôn dương:

Đáp án và hướng dẫn giải bài 4:

Ta có: [x – y]2 ≥ 0 x2 + y2 – 2xy ≥ 0

x2 + y2 – xy ≥ xy

Do x ≥ 0, y ≥ 0 => x + y ≥ 0,

Ta có [x + y][x2 + y2 – xy] ≥ [x + y]xy x3 + y3 ≥ x²y + xy2.

Bài 5 trang 79 SGK Đại số lớp 10: Chứng minh rằng

x4 – √x5 + x – √x + 1 > 0, ∀x ≥ 0.

Hướng dẫn giải

Đặt ẩn phụ đơn giản biểu thức.

Đưa đa thức về dạng các đa thức nhỏ lũy thừa bậc chẵn rồi đánh giá đa thức.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 5:

Đặt √x = t, x ≥ 0 => t ≥ 0.

Vế trái trở thành: t8 – t5 + t2 – t + 1 = f[t]

Nếu t = 0, t = 1, f[t] = 1 >0

Với 0 < t 0, 1 – t > 0, t2 – t5 = t3[1 – t] > 0. Suy ra f[t] > 0.

Với t > 1 thì f[t] = t5[t3 – 1] + t[t – 1] + 1 > 0

Vậy f[t] > 0 ∀t ≥ 0. Suy ra: x4 – √x5 + x – √x + 1 > 0, ∀x ≥ 0.

Bài 6 trang 79 SGK Đại số lớp 10

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, trên các tia Ox, Oy lần lượt lấy các điểm A và B thay đổi sao cho đường thẳng AB luôn tiếp xúc với đường tròn tâm O bán kính 1. Xác định tọa độ của A và B để đoạn AB có độ dài nhỏ nhất.

Đáp án và hướng dẫn giải bài 6:

Ta có: 2SOAB = AB.OH = AB [vì OH = 1].

Vậy diện tích ∆OAB nhỏ nhất khi AB có độ dài ngắn nhất.

Vì AB = AH + HB mà AH.HB = OH2 = 1 nên AB có giá trị nhỏ nhất khi AH = HB tức ∆OAB vuông cân: OA = OB và

AB = 2AH = 2OH = 2.

AB2 = 4 = 2OA2 = 2OH = OA = OB = √2.

Khi đó tọa độ của A, B là A[√2; 0] và B[0; √2].

------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Giải bài tập trang 79 SGK Đại số 10: Bất đẳng thức. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu thêm tới các bạn học sinh tài liệu Toán lớp 10, Ngữ Văn 10, Tiếng Anh lớp 10,... mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Chúc các bạn ôn tập thật tốt!

Chủ Đề