Yêu cầu: Hãy tìm số âm lớn nhất X trong dãy. Dữ liệu
Kết quả: Ghi một dòng duy nhất số X tìm được. Trong trường hợp không có lời giải, ghi ra số 0. const finp='soam.inp'; fout='soam.out'; var n, kq, i, x: longint; co: boolean; begin
assign[input,finp]; reset[input]; assign[output,fout]; rewrite[output]; co:=false; readln[n]; kq:=-maxlongint; for i:=1 to n do begin readln[x]; if [x begin
co:=true; if [x>kq] then kq:=x; end; end;
if co then writeln[kq] else writeln[0]; end.
[HSG Kiên Giang 2009]
Yêu cầu: Kiểm chứng tính chất trên bằng cách tính giá trị của m với số nguyên dương n cho trước [1 ≤ n ≤ 5000000] Input: Gồm 1 số dòng, mỗi dòng có 1 số n duy nhất Ouput: Mỗi dòng xuất ra giá trị m tương ứng tìm được program LT3; const
fin = 'LT3.INP'; fon = 'LT3.OUT'; var n,i: longint; fi,fo:text; dem:longint; begin assign[fi,fin];reset[fi]; assign[fo,fon];rewrite[fo]; read[fi,n]; i:=1; while i if n=i then writeln[fo,1] else writeln[fo,0]; close[fi];close[fo]; end.
Bài 14.Cặp số CAPSOCho dãy n số nguyên dương a1, a2, …, an và số nguyên dương S. Hãy đếm xem có bao nhiêu cặp phần tử [ai, aj] [i j] thỏa mãn ai + aj = S. Input:
Output: số cặp [ai, aj] thỏa đề bài const fin='capso.inp';fon='capso.out'; max=1000000+5; var
n,s,i:longint; d:qword; procedure solve; begin
readln[n,s]; Fillchar[c, sizeof[c], 0]; for i:=1 to n do begin
read[a[i]]; inc[c[a[i]]]; end; d:=0;
For i:=1 to n do begin
if S-a[i]>0 then inc[d,c[s-a[i]]]; if s=2*a[i] then dec[d]; end; writeln[d div 2]; end;begin assign[input,fin];reset[input]; assign[output,fon];rewrite[output]; solve;
Input
Output: Xuất m dòng, dòng thứ i là kết quả của truy vấn thứ i. const fi='doanlt.inp';fo='doanlt.out'; maxn = 10000000; var n,m,x,y,i:longint; f:array[0..maxn] of longint; begin assign[input,fi];reset[input]; assign[output,fo];rewrite[output]; read[n];
for i:=1 to n do begin read[x];
f[i]:=f[i-1]+x; end;
read[m]; for i:=1 to m do begin readln[x, y]; writeln[f[y]-f[x-1]]; end; end. Cho hai mảng số nguyên dương A và B lần lượt có N và M số. Các phần tử trong cả hai mảng A và B đều được sắp theo thứ tự tăng dần. Yêu cầu: hãy tạo mảng C gồm N+M phần tử từ tất cả các phần tử của A và B sao cho các phần tử của C cũng có thứ tự tăng dần. Input
Kết quả gồm N+M dòng, lần lượt chứa các phần tử của mảng C. 1 2 5 2 4 | 1 2 2 4 5 |
const fi='tronmang.inp';fo='tronmang.out';
var
n, m, i, j, a, b,d: longint;
ma,mb,mc:array[1..500000] of longint;
begin
assign[input,fi];reset[input];
assign[output,fo];rewrite[output];
readln[n,m];
for i:=1 to n do readln[ma[i]];
for i:=1 to m do readln[mb[i]];
i:=1;a:=ma[1];
j:=1;b:=mb[1];d:=0;
while [i
if [a
begin
inc[d];mc[d]:=a;
inc[i];
if [i
else a:=maxlongint;
end
else
begin
inc[d];mc[d]:=b;
inc[j];
if [jelse b:=maxlongint;
end;
end;
for i:=1 to d do writeln[mc[i]];
end.
Em được cho trước số nguyên dương n, hai số nguyên dương a, m. Hãy xác định dãy w1, w2, …, wn theo công thức:
wi = ai mod m + 1
Tính tổng của dãy số này. Input: 3 số n, a, m
Output: tổng dãy số
Giải thích: dãy số tạo được là: 5, 8, 2, 5, 8.
const fin = 'taomang.inp'; fon = ' taomang.out';
var
n, t, a, m,ai,s,max:int64;
i,j:longint;
k,im,jm,km:int64;
w:array[1..1000000] of longint;
fi,fo:text;
procedure taomang;
begin
ai:=a;
for i:=1 to n do
begin
w[i]:=ai mod m +1;
ai:=[ai mod m]*[a mod m];
end;
begin
assign[fi,fin];reset[fi];
assign[fo,fon];rewrite[fo];
read[fi,n, a, m];
taomang;
for i:=1 to n do s:=s+w[i];
writeln[fo,s];
close[fi];close[fo];
end.
Cho một lưới ô vuông kích thước M N. Ô nằm trên giao của dòng i và cột j của lưới sẽ được gọi là ô [i, j]. Trên ô [i, j] của lưới người ta viết số nguyên không âm aij. Ta gọi hình vuông đồng nhất bậc 2 của lưới là tập gồm 4 ô nằm trên giao của hai dòng liên tiếp và 2 cột liên tiếp của lưới với các số viết trên chúng là như nhau.
Yêu cầu: Tính số lớn nhất các hình vuông đồng nhất bậc 2 chứa cùng một số.
Dữ liệu:
- Dòng đầu tiên chứa các số nguyên dương M, N [M, N ≤ 1000];
-
Dòng thứ i trong số M dòng tiếp theo chứa các số ai1 ai2 ... aiN, i = 1, 2, ..., M, hai số liên tiếp trên dòng được viết cách nhau một dấu cách. 0 ≤ aij ≤ 255, i = 1, 2, ..., M; j = 1, 2, ..., N.
Kết quả: số lượng hình vuông tìm được.
Ví dụ:
0 1 1 0 2 2 0 5 5 0
0 1 1 0 2 2 0 5 5 0
0 0 0 1 1 0 0 0 0 0
0 8 0 1 1 1 1 0 9 0
0 0 0 0 0 1 1 0 0 0
3 Chương trình
const fin='countsq.inp';
fon = 'countsq.out';
maxmn=1000;
var
m,n:longint;
a:array[1..maxmn,1..maxmn] of longint;
dem:array[0..255] of longint;
procedure enter;
var i,j:longint;
begin
readln[m, n];
for i:=1 to m do
for j:=1 to n do read[a[i,j]];
end;
procedure solve;
var i,j,imax:longint;
begin
for i:=1 to m-1 do
for j:=1 to n-1 do
if [a[i,j]=a[i,j+1]] and [a[i,j]=a[i+1,j]] and [a[i,j]=a[i+1,j+1]] then
inc[dem[a[i,j]]];
Imax:=0;
for i:=0 to 255 do
if dem[i]>dem[imax] then imax:=i;
//writeln[imax,' ',dem[imax]];
writeln[dem[imax]];
end;
begin
assign[input,fin];reset[input];
assign[output,fon];rewrite[output];
enter;
solve;
close[input];close[output];
end.
[[]]
[][]
[[[[]]
]][[
[[]]][[]
YES
YES
NO
NO
NO
Xét xâu S chỉ bao gồm các kí tự ngoặc mở ‘[‘ và ngoặc đóng ‘]’. Xâu S xác định một cách đặt ngoặc đúng, nếu thỏa mãn các điều kiện:- Tổng số ngoặc đóng = tổng số ngoặc mở
- Đi từ trái qua phải, ở bất cứ vị trí nào số đóng phải nhỏ hơn hoặc bằng số ngoặc mở
Yêu cầu: cho biết một xâu s có là một cách đặt ngoặc đúng không?
Input
- Dòng dầu là số test t [0 < t < 100]
- t dòng sau, mỗi dòng 1 xâu s không quá 200 kí tự.
Output: t dòng, mỗi dòng là kết quả 1 test tương ứng, xuất “YES” nếu cách đặt ngoặc đúng, ngược lại xuất “NO”
Const fi='ngoac.inp';Fo='ngoac.out';
var n,i:longint;
s:string;
function solve[s:string]:boolean;
var dong,mo,i:longint;
begin
dong:=0;mo:=0;
for i:=1 to length[s] do
begin
if s[i]=']' then inc[dong]
else inc[mo];
if dong>mo then exit[false];
end;
if dong=mo then exit[true]
else exit[false];
end;
BEGIN
assign[input,fi];reset[input];
Assign[output,fo];rewrite[output];
Readln[n];
for i:=1 to n do
begin
readln[s];
if solve[s] then writeln['YES']
else writeln['NO'];
end;
Close[input];close[output];
END.
Bài 20.Giải nén xâu GNEN
Đề thi tin học trẻ bảng C tỉnh Quảng Bình năm 2009
Trong máy tính, để tiết kiệm bộ nhớ, người ta thường tìm cách nén dữ liệu. Trong việc nén văn bản, ta sử dụng một phương pháp đơn giản được mô tả thông qua ví dụ sau:
Ví dụ:
- Với xâu ký tự: ‘aaaabbb’ sẽ được nén lại thành xâu ‘4a3b’.
- Với xâu ký tự ‘aaab’ sẽ được nén lại thành xâu ‘3ab’.
Cho một xâu ký tự St1 gồm các ký tự thuộc tập 'a'..'z'. Gọi St là xâu nén của xâu St1 theo phương phápđược mô tả như trên. Xâu St gồm N [1 N 255] ký tự thuộc tập các ký tự: 'a'..'z', '0'..'9'
Yêu cầu: Hãy giải nén xâu St để được xâu gốc St1.
Dữ liệu vào: xâu ký tự St.
Dữ liệu ra: Ghi xâu St1 là xâu sau khi đã được giải nén.
Ví dụ:
GNEN.INP | GNEN.OUT |
3a5bc | aaabbbbbc |
const
fi='gnenxau.in1';
fo='gnenxau.ou1;
var st,xso:string;
f,g:text;
i,j,k,n,code:integer;
begin
assign[f,fi]; assign[g,fo];
reset[f]; rewrite[g];
readln[f,st];
j:=1;
while j
if st[j] in ['0'..'9'] then
begin
i:=j;
xso:='';
while st[i] in ['0'..'9'] do begin xso:=xso+st[i]; i:=i+1; end;
val[xso,n,code];
for k:=1 to n do write[g,st[i]];
j:=i+1
end
else begin write[g,st[j]]; j:=j+1; end;
close[f];
close[g];
end.
Khi làm việc với các số tự nhiên, Tom và Jerry thích sắp xếp chúng theo thứ tự từ điển giống như so sánh xâu kí tự, chẳng hạn dãy số [1, 8, 9, 10, 11, 100] sẽ được sắp xếp thành [1, 10, 100, 11, 8, 9]. Bài toán Tom đặt ra cho Jerry là: cho ba số A, B, K thì số trong đoạn [A; B] chia hết cho K có thứ tự từ điển nhỏ nhất là số nào? Hãy giúp Jerry giải bài toán trên.
Dữ liệu vào:Một dòng duy nhất ghi ba số nguyên A, B, K [1 ≤ A ≤ B ≤ 109, 1 ≤ K ≤ 109]. Dữ liệu vào đảm bảo luôn có nghiệm.
Dữ liệu ra: Một dòng duy nhất ghi một số nguyên tìm được.
Ví dụ:
Input | Output | Giải thích |
96 105 3 | 102 | Đoạn [96;105] có 4 số chia hết cho 3 là 96, 99, 102, 105. Dãy số trên được xếp theo thứ tự từđiển ởdạng xâu là 102, 105, 96, 99. Vậy đáp án phải tìm là 102. |
const
fin='test.inp'; fon='test.out';
var a,b,k:longint;procedure nhap;
var i,j:longint;
begin
read[a, b, k];
end;procedure xuli;
var
i:longint;
si,min:string;
begin
min:='a';
for i:=a to b do
if i mod k = 0 then
begin
str[i,si];
if si
end;
write[min];
end;
begin
assign[input,fin];reset[input];
assign[output,fon];rewrite[output];
nhap;
xuli;
close[input];close[output];
end.
Input
- Dòng 1: số test t
- t dòng sau: mỗi dòng 1 xâu s ít hơn 255 kí tự
Output: t dòng, mỗi dòng là kết quả 1 test tương ứng.
Ví dụ
Input | Output |
2 AABDDC
| 4 11
|
Const
Finame='test.inp';
Foname='test.out';
var s:string;
function dem[s:string]:longint;
var
co:array['A'..'Z'] of boolean;
i,d:longint;
c:char;
begin
for c:='A' to 'Z' do co[c]:=false;
for i:=1 to length[s] do co[s[i]]:=true;
d:=0;
for c:='A' to 'Z' do
if co[c] then inc[d];
exit[d];
end;
procedure xuli;
var i,n:longint;
dx:boolean;
begin
readln[n];
for i:=1 to n do
begin
readln[s];
writeln[dem[s]];
end;
BEGIN
assign[input,finame];reset[input];
Assign[output,foname];rewrite[output];
nhap;xuli;
Close[input];close[output];
END.
Bài 23.COUNTCBG COUNT N
Input | Output |
12 5 4 13 45 100 234 3 175 | 1 1 0 1 5 2 5 1 5 |
Input: Gồm nhiều dòng, mỗi dòng chứa một số nguyên N. [Giới hạn : số dòng
Output Mỗi dòng ghi một số nguyên là số cách phân tích số N đọc được ở dòng tương ứng trong input.
const fin=''; fon='';
var n,d:longint;
procedure count;
var i,j:longint;
begin
d:=0;
for i:=2 to trunc[sqrt[2*n]] do
begin
if 2*n mod i0 then continue;
j:=2*n div i;
if [n/i-[i-1]/2]=int[n/i-[j-1]/2] then inc[d];
if ji then if [n/j-[j-1]/2]=int[n/j-[j-1]/2] then inc[d];
end;
end;
procedure xuli;
begin
assign[input,fin]; reset[input];
assign[output,fon]; rewrite[output];
while not[eof[input]] do
begin
readln[n];
count;
writeln[d];
end;
end;
BEGIN
assign[input,fin];
reset[input];
assign[output,fon];
rewrite[output];
xuli;
close[input];
close[output];
END.
Bài 24.MULONE Nhân 1
Cho số S = 111...11 [n chữ số 1, hệ thập phân], tính S2. Input
- Dòng đầu tiên: số lượng test k.
-
k dòng tiếp, mỗi dòng ghi số n - số lượng chữ số 1 của S. [1
Output: Với mỗi test ghi kết quả trên 1 dòng.
}
var i,j,k,n,t:longint;
begin
readln[t];
for j:=1 to t do
begin
readln[n];
for i:=1 to [n-1] div 9 do
write['123456790'];
k:=[n-1] mod 9;
for i:=1 to k do
write[chr[48+i]];
for i:=k+1 downto 2 do
write[chr[48+i]];
for i:=1 to [n-1] div 9 do
write['098765432'];
writeln[1];
end;
Bài 25.Vị trí POS
Bạn Nam rất thông minh và chăm học. Trong học kỳ vừa rồi, bạn ấy đã đạt danh hiệu học sinh giỏi. Phần thưởng cho thành tích này của cậu là được anh dắt đi xem phim. Đứng trong dòng người xếp hàng mua vé, vì là học sinh tò mò, Nam thắc mắc không hiểu là mình đứng ở vị trí thứ mấy trong hàng người đó. Cậu bèn hỏi anh, muốn thử trí thông minh của cậu em tò mò, anh bé Nam đưa ra câu đố:”Trong hàng bây giờ có n người, có không ít hơn a người đứng trước em, và không nhiều hơn b người đứng sau em, em thử đếm xem có bao nhiêu vị trí mà em có thể đứng trong hàng?”
Input | Output |
3 1 1 | 2 |
5 2 3 | 3 |
Input: Gồm 3 số nguyên dương n, a, b [n, a, b ≤ 100]
Output: Gồm 1 dòng duy nhất là kết quả của bài toán
Const
fin = 'POS.INP'; fon = 'POS.OUT';
maxn=10000000+1;
Var
procedure solve;
begin
readln[n,a,b];
if a+1>n-b then max:=a+1 else max:=n-b;
if n+1
else write[n-max+1];
end;
Begin
assign[input,fin];reset[input];
assign[output,fon];rewrite[output];
solve;
close[input];close[output];
End. Có một tin nhắn được mã hóa và giấu trong một xâu văn bản trước khi gửi đi. Quy tắc mã hóa tin nhắn là thay mỗi chữ cái trong tin nhắn thành một chữ cái đứng cách nó k vị trí trong bảng chữ cái tiếng Anh theo quy tắc xoay vòng, các ký tự không phải chữ cái thì không thay đổi. Trong xâu có thể có nhiều tin nhắn, giữa các tin nhắn được ngăn cách nhau bởi dấu #. Biết rằng tin nhắn có độ dài lớn nhất là tin nhắn cần tìm. Nếu có nhiều tin nhắn có cùng chiều dài thì tin nhắn đầu tiên tìm thấy là tin nhắn cần giải mã.Yêu cầu: Cho trước một xâu S dài không quá 255 ký tự và một số nguyên dương k. Hãy tìm và giải mã tin nhắn được giấu trong xâu S.
Input: Cho trong tệp văn bản có tên TINNHAN.INP gồm hai dòng:
− Dòng đầu: xâu S;
− Dòng thứ hai: số nguyên dương k.
Ouput: Xuất ra tệp văn bản có tên TINNHAN.OUT gồm hai dòng:
− Dòng đầu: số lượng tin nhắn tìm được;
− Dòng thứ hai: nội dung tin nhắn cần tìm đã được giải mã.
Ví dụ
Input | Output |
ABC#QBTDBM#123HGF |
1
2
PASCAL
Const fi='TINNHAN.INP'; fo='TINNHAN.OUT';
var k:longint;
procedure giaima[s:string];
var i:longint;
begin
for i:=1 to length[s] do
begin
if ['A'
begin
k:=k mod 26;
if ord[s[i]]-64 - k > 0 then
write[chr[ord[s[i]]-k]]
else write[chr[ord[s[i]]-k+26]];
end
else write[s[i]];
end;
end;
procedure solve;
var
i,d,dem,lmax:longint;
a:array[1..200] of string;
x,s,s1:string;
begin
readln[s];
readln[k];
s:=s+'#';d:=0;x:='';
for i:=1 to length[s] do
if s[i]'#' then x:=x+s[i]
else
begin
inc[d];
a[d]:=x;
x:='';
end;
//for i:=1 to d do writeln[a[i]];
lmax:=0;
for i:=1 to d do
if length[a[i]]>lmax then
begin
lmax:=length[a[i]];
s1:=a[i];
end;
dem:=0;
for i:=1 to d do
if length[a[i]]=lmax then inc[dem];
writeln[dem];
//writeln[s1];
giaima[s1];
end;
Begin
Assign[input,fi]; Reset[input];
Assign[output,fo]; Rewrite[output];
solve;
Close [output];Close[input];
End.
Một con robot di chuyển theo một chương trình định sẵn trên mặt phẳng toạ độ. Chương trình này được thể hiện dưới dạng một dãy N lệnh [1
-
F S: Đi thẳng theo hướng hiện tại S bước. -
R S: Rẽ phải 900 và đi S bước. -
L S: Rẽ trái 900 và đi S bước.
Yêu cầu: Cho một chương trình điều khiển robot, hãy xác định chiều dài T đoạn đường mà con robot đã đi được, biết mỗi bước của nó dài d[cm]. Ban đầu con robot đứng tại vị trí [0,0] và hướng theo chiều dương của trục hoành.
Dữ liệu: Vào từ file văn bản PATH.INP:
-
Dòng đầu tiên chứa 2 số nguyên dương N và d. -
N dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa một lệnh theo quy cách nêu trên.
Kết quả: Ghi ra file PATH.OUT chứa chiều dài T tìm được.
Ví dụ:
PATH.INP
PATH.OUT
4 1
F 5
R 7
F 2
const finp='path.inp';
fout='path.out';
var i, n, d, x, s: longint;
c: char;
begin
assign[input,finp];
reset[input];
assign[output,fout];
rewrite[output];
readln[n,d];
for i:=1 to n do begin
readln[c,c,x];
s:=s+x;
end;
writeln[S];
close[input];
close[output];
end.
-
Bước 1 : Giấu thông tin. Nội dung thông tin cần gửi sẽ được giấu vào một bảng kí tự hình chữ nhật bằng cách điền lần lượt các kí tự của xâu biểu diễn vào các ô của bảng từ trên xuống dưới theo mỗi hàng và từ trái qua phải theo mỗi cột. Bảng này được đặt gọn vào một bảng kí tự hình chữ nhật có kích thước MxN lớn hơn. Các ô trống của bảng MxN sẽ được điền kí tự ngẫu nhiên -
Bước 2 : Giải thông tin. Bảng MxN được gửi qua mạng. Vị trí đặt hình chữ nhật chứa nội dung được gửi qua điện thoại bằng tin nhắn.
Input: Dòng đầu chứa T – số lượng testcase. T nhóm dòng, mỗi nhóm miêu tả 1 testcase.
- Dòng thứ nhất chứa 2 số nguyên dương M, N.
- Dòng thứ i trong M dòng tiếp theo chứa một xâu gồm N kí tự chỉ gồm các chữ cái la tinh thường mô tả bảng A.
- Dòng thứ j trong M dòng tiếp theo chứa một xâu gồm N kí tự chỉ gồm các chữ cái la tinh thường mô tả bảng B.
Output: Gồm T dòng, dòng thứ i ghi một số nguyên là diện tích hình chữ nhất lớn nhất tìm được tương ứng với testcase thứ i.
Example
Input | Output | Giải thích |
1 4 5
tinaa hocaa aaaaa
ccccc bbbbd
btind bhocd Bbbbd
| 6 |
Giới hạn: 30% số điểm có m, n ≤ 10, 30% số test có 10 < max[m,n] ≤ 40
const fin='MESSAGE.INP';fon='MESSAGE.OUT';
maxn=10; maxm=10;
var f:array[0..maxN,0..maxn] of longint;
a,b:array[1..maxM,1..maxN] of char;
m,n:longint;
procedure enter;
var i,j:longint;
begin
readln[m,n];
for i:=1 to m do
begin
for j:=1 to n do read[a[i,j]];
readln;
end;
for i:=1 to m do
begin
for j:=1 to n do read[b[i,j]];
readln;
end;
end;
function ss[i,j,p,q,u,v:longint]:longint;
var r,s:longint;
begin
for r:=0 to u-1 do
for s:=0 to v-1 do
if a[i+r,j+s] b[p+r,q+s] then exit[0];
exit[u*v];
end;
procedure SOLVE;
var u,v,p,q,i,j,kmax,imax,max,dt:longint;
begin
max:=0;
for u:=1 to m do
for v:=1 to n do
begin
//xet cac hinh kich thuoc [u,v] bang a
for i:=1 to m-u do
for j:=1 to n-v do
//voi moi hinh bang a, xet tat ca
//cac hinh bang b
for p:=1 to m-u do
for q:=1 to n-v do
begin
//so sanh hinh
dt:=ss[i,j,p,q,u,v];
if max
end;
end;
BEGIN
assign[input,fin];reset[input];
assign[output,fon];rewrite[output];
enter;
solve;
close[input];close[output];
END.
Bài 29.Từ dài nhất WORD
Hương có một xâu chứa các kí tự alphabe ‘a’…’z’ và các kí tự trống, cô ấy muốn tìm trong xâu các từ dài nhất có kí tự bắt đầu trùng với một kí tự bất kỳ nào đó trong xâu. Một từ theo Hương là một xâu chứa các kí tự liên tiếp không có kí tự trống là xâu con của xâu đã cho. Ví dụ, Hương có xâu ‘ toi lo lang cho viêc hoc tap qua’. Kí tự bắt đầu mà Hương muốn tìm là ‘t’, như vậy từ phải tìm là ‘toi’ , ‘tap’Yêu cầu: Tìm các từ dài nhất theo yêu cầu của Hương
Dữ liệu vào: có cấu trúc như sau:
- Dòng 1: Chứa một xâu chứa các kí tự thuộc ‘a’…’z’ và các kí tự trống. Độ dài của xâu không quá 10000 ký tự
- Dòng 2: Chứa một kí tự bất kỳ thuộc ‘a’…’z’
Dữ liệu ra: Mỗi dòng ghi một tìm được
Ví dụ:
Input | Output |
toi lo lang cho viec hoc tap qua di thoi t
| toi tap
|
const
fin='word.inp';
fon='word.out';
procedure xuli;
var
i,d,n,max:longint;
w:array[1..1000] of string;
s:string;
c:char;
begin
n:=0;
s:='';
while not eoln do
begin
read[c];
if c' ' then s:=s+c
else
begin
if s'' then
begin
inc[n];
w[n]:=s;
s:='';
end;
end;
end;
inc[n];
w[n]:=s;
readln;
read[c];
//for i:=1 to n do writeln[w[i]];
//writeln[c];
max:=0;
for i:=1 to n do
if [w[i][1]=c] and [length[w[i]]>max] then
max:=length[w[i]];
for i:=1 to n do
if [w[i][1]=c] and [length[w[i]]=max] then
writeln[w[i]];
end;
begin
assign[input,fin];
reset[input];
assign[output,fon];
rewrite[output];
xuli;
close[input];
close[output];
end.
Một chuỗi được gọi là có dạng phân số nếu nó có dạng như sau: Tử_số/Mẫu_số.
Ví dụ:
chuỗi ‘123/456’ biểu diễn cho phân số
chuỗi ‘1/12’ biểu diễn cho phân số
Yêu cầu: cho chuỗi có dạng phân số. Sau đó xuất ra dạng tối giản của phân số đó.
Input: Xâu s biểu diễn phân số
Ouput: tối giản của phân số đó.
Ví dụ:
Chương trình
Program Toigian;
Var
i,j,p:longint;
t,m,s:string;
kq1,kq2:extended;
t1,m1,uc,r:longint;
Begin
Write['Nhap phan so: '];
Readln[s];
t:='';
m:='';
For i:=1 to length[S] do
IF s[i]='/' then
p:=i;
For i:=1 to p-1 do
t:=t+s[i];
For j:=p+1 to length[s] do
m:=m+s[j];
val[t,t1,r];
val[m,m1,r];
For i:=1 to t1 do
If [t1 mod i =0] and [m1 mod i=0] then
uc:=i;
kq1:=t1/uc;
kq2:=m1/uc;
Write['Toi gian phan so la: ',kq1:0:0,'/',kq2:0:0];
Readln;
End.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: