Dạng bài này thường bao gồm một chuỗi các phản ứng hóa học yêu cầu phải nắm chắc tính chất hóa học của từng chất trong chuỗi và viết PTHH để hoàn thành chuỗi phản ứng đó.
II. Bài tập mẫu:
Bài 1.
Hướng dẫn:
[1] CH3COOH + 2NaOH -> CH4 + Na2CO3 + H2O
[3] C3H8 -> CH4 + C2H4
[4] C + 2H2 -> CH4
[5] CO2 + 4H2 -> CH4 + 2H2O
[6] CO + 3H2 -> CH4 + H2O
[7] CH3COONa + NaOH -> CH4 + Na2CO3
Bài 2: CH4 -> C2H2 -> CH3CHO -> C2H5OH -> C4H6 -> C4H10
Hướng dẫn:
[1] 2CH4 -> C2H2 + 3H2
[2] C2H2 + H2O -> CH3CHO
[3] CH3CHO + H2 -> C2H5OH
[4] C2H5OH -> C4H6 + 2H2O + H2 CO2
[5] C4H6 + 2H2 -> C4H10
Bài 3: CH3COONa -> C2H6 -> C2H5Cl -> C4H10 -> CH4 ->HCHO
Hướng dẫn:
[1] 2CH3COONa + 2H2O -> C2H6 + 2CO2 + 2NaOH + H2
[2] C2H6 + Cl2 -> C2H5Cl + HCl
[4] C4H10 -> C3H6 + CH4
[5] CH4 + O2 -> HCHO + H2O
[6] HCHO + 2Ag2O -> CO2 + H2O + 4Ag
Bài 4
Hướng dẫn :
III. Bài tập tự luyện
Hoàn thành các sơ đồ phản ứng sau: [ từ câu 1 -> câu 3]
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4: Hãy viết PTHH của phản ứng giữa propin với các chất sau:
a] H2, xt Ni
b] H2, xt Pd/PdCO3
c] AgNO3; NH3/H2O
d] HCl [khí, dư]
e] Br2/CCl4 ở – 200C
f] Br/CCl4 ở 200C
g] H2O ; xt Hg2+/H+
Câu 5: Dùng CTCT thu gọn, hãy viết các PTPƯ:
READ: 5 App Ứng Dụng Phần Mềm Giải Hóa Học, Giải Bài Tập Hóa
Đáp án
Câu 1:
[1] 2C + H2 -> C2H2
[2] 2C2H2 -> CH2 = CH – CH = CH2
[3] C2H2 + H2 -> C2H4
[4] C2H5OH -> C2H4 + H2O
[5] CH3CHO + H2O -> C2H5OH
[6] C2H2 + H2O -> CH3CHO
[7] C2H2 + 4 -> HOOC – COOH
[8] CH3 – CHCl2 -> CH ≡ CH + 2HCl
[12] 3C2H2 -> C6H6
[13] 2CH4 -> C2H2 + 3H2
Câu 2:
Hướng dẫn:
[1] C2H2Br4 + 2Zn -> C2H2 + 2ZnBr2
[2] HC ≡ CH + H2O -> CH3CHO
[3] 2CH3CHO + O2 -> CH3COOH
Câu 3:
[1] 2C2H5COOONa + 2H2O -> C4H10 + 2NaOH + 2CO2 + H2
[2] C4H10 -> CH4 + C3H6
[3] 2CH4 -> C2H2 + 3H2
[4] 3C2H2 -> C6H6
[5] C6H6 + CH3Cl -> C6H5 – CH3 + HCl
Câu 4.
Đang xem: Chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ lớp 9
Xem thêm: Cách Tính M3, Công Thức Tính Mét Khối Gỗ Xẻ, Công Thức Tính Mét Khối Gỗ Xẻ Chính Xác Nhất
a] CH3 – C ≡ CH + 2H2 -> CH3 – CH2 – CH3
b] CH3 – C ≡ CH + H2 -> CH3 – CH = CH2
d] CH3 – C ≡ CH + 2HCl [khí] -> CH3 – CCl2 – CH3
e] CH3 – C ≡ CH + Br2 -> CH3 – CBr = CHBr
f] CH3 – C ≡ CH + Br2 -> CH3 – CBr2 – CHBr2
Câu 5:
Bài viết gợi ý:
Xem thêm: Tính Chất Của Natri Axetat Là Thuốc Gì? Công Dụng & Liều Dùng Hello Bacsi
1. DẠNG BÀI TẬP NHẬN BIẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP TRÌNH BÀY 2. Bài toán lập CTPT hợp chất hữu cơ 3. Đại cương về hóa hữu cơ
Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Hóa học
- Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!
Với bài viết Bài tập về chuỗi phản ứng hóa học hữu cơ và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 9.
A. Lý thuyết và phương pháp giải
Để làm bài tập về chuỗi phản ứng trong hóa hữu cơ, học sinh cần:
- Nắm chắc các kiến thức về tính chất hóa của các hợp chất hữu cơ.
- Nắm vững phương pháp điều chế các chất hữu cơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
- Nắm vững mối quan hệ giữa các hợp chất hữu cơ.
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Chọn các chất thích hợp thay vào các chữ cái rồi viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa:
A →+men ruouC2H5OH→men giam+O2B
Hướng dẫn giải:
A là C6H12O6 và B là CH3COOH
C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
Ví dụ 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
CH4→1CH3Cl→2 CH2Cl2→3CHCl3 →4CCl4
Hướng dẫn giải:
[1].CH4+Cl2→asCH3Cl+HCl
[2].CH3Cl+Cl2→asCH2Cl2+HCl
[3].CH2Cl2+Cl2→asCHCl3+HCl
[4].CHCl3+Cl2→asCCl4+HCl
Ví dụ 3: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
Glucozơ →1 Rượu etylic →2 Axit axetic →3 Etyl axetat →4 Axit axetic →5Canxi axetat
Hướng dẫn giải:
[1].C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2
[2].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[3].CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O
[4].CH3COOC2H5+H2O⇄axit,toCH3COOH+C2H5OH
[5].2CH3COOH+Ca[OH]2→[CH3COO]2Ca+2H2O
C. Bài tập tự luyện
Câu 1: Cho sơ đồ sau:
C6H12O6 →men ruouX + Y X + O2→men giam Z + H2O
Z + T →[CH3COO]2Ca + H2O + Y
X, Y, Z, T lần lượt là
A. C2H5OH, CH3COOH, CaO, CO2.
B. CaO, CO2, C2H5OH, CH3COOH.
C. C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.
D. CH3COOH, C2H5OH, CaCO3, CO2.
Hướng dẫn giải:
X, Y, Z, T lần lượt là C2H5OH, CO2, CH3COOH, CaCO3.
Phương trình:
C6H12O6→men giam2C2H5OH+2CO2
C2H5OH+O2→men ruouCH3COOH+H2O
2CH3COOH + CaCO3→ CH3COO2Ca + H2O + CO2
Đáp án C
Câu 2: Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H2 →2 C2H2Br2 C2H2Br4
↓1
C6H6Cl6 ←5 C6H6 →4C6H5Br
Hướng dẫn giải:
[1].3CH≡CH→xt,toC6H6
[2].C2H2+Br2→C2H2Br2
[3].C2H2Br2+Br2→C2H2Br4
[4].C6H6+Br2→toFeC6H5Br+HBr
[5].C6H6+3Cl2→asC6H6Cl6
Câu 3: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
CaC2 →1 C2H2→2C2H4 →3 C2H5OH →4CH3COOH
↓5
CO2
Hướng dẫn giải:
[1].CaC2+2H2O→C2H2+Ca[OH]2
[2].C2H2+H2→t°,xtC2H4
[3].C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH
[4].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[5].C2H5OH+3O2→2CO2+3H2O
Câu 4: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
Etilen →[1]rượu etylic →[2]axit axetic →[3]etylaxetat→[4] natri axetat
↓[5]
kẽm axetat
Hướng dẫn giải:
[1].C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH
[2].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[3].CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O
[4].CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH
[5].2CH3COOH+Zn→[CH3COO]2Zn+H2
Câu 5: Cho chuỗi phản ứng sau: X →C2H5OH →Y → CH3COONa →Z→ C2H2
Chất X, Y, Z lần lượt là
A. C6H12O6, CH3COOH, CH4.
B. C6H6, CH3COOH, CH4.
C. C6H12O6, C2H5ONa, CH4.
D.C2H4, CH3COOH, C2H5ONa.
Hướng dẫn giải:
Chất X, Y, Z lần lượt là C6H12O6, CH3COOH, CH4.
C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2
X
C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
Y
CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O
CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3
Z
Đáp án A
Câu 6: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
Đá vôi →[1] vôi sống →[2] đất đèn →[3] axetilen →[4] etilen →[5] P.E
↓[6] ↓[8]
PVC ←[7] CH2=CHCl rượu etylic
Hướng dẫn giải:
[1].CaCO3→toCaO+CO2
[2].CaO+3C→toCaC2+CO
[3].CaC2+2H2O→C2H2+Ca[OH]2
[4].C2H2+H2→to, xtC2H4
[5].nCH2=CH2→xt,to[CH2=CH2]n
[6].CH≡CH+HCl→to,xtCH2=CHCl
[7].nCH2=CHCl→xt,to[CH2−CHCl]n
[8].C2H4+H2O→to,xtC2H5OH
Câu 7: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
Saccarozơ →[1]Glucozơ →[2] Rượu etylic →[3] Axit axetic →[4] Etyl axetat →[4] natri axetat.
Hướng dẫn giải:
[1]. C12H22O11+H2O→toaxitC6H12O6 [glucozơ] + C6H12O6 [fructozơ]
[2].C6H12O6→men ruou2C2H5OH+2CO2
[3].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[4].CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O
[5].CH3COOC2H5+NaOH→CH3COONa+C2H5OH
Câu 8: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
C2H2→1C2H4→2C2H5OH→3CH3COOH→4CH3COOC2H5
Hướng dẫn giải:
[1]. C2H2+H2→t°,xtC2H4
[2].C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH
[3].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[4].CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O
Câu 9: Viết các phương trình hóa học biểu diễn sơ đồ chuyển hóa sau:
C2H4 →[1]C2H6 →[2]C2H5Cl →[3] C2H5OH →[4]CH3COOH →[5]CH3COONa →[6]CH4
Hướng dẫn giải:
[1]. C2H4+H2→Ni,xtC2H6
[2].C2H6+Cl2→C2H5Cl+HCl
[3].C2H5Cl+NaOH→C2H5OH+NaCl
[4].C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
[5].CH3COOH+NaOH→CH3COONa+H2O
[6].CH3COONa+NaOH→CaO,toCH4+Na2CO3
Câu 10: Cho sơ đồ sau:
CH2 = CH2 + H2O →xúc tácX
X + O2 →men giâmY + H2O
X + Y →toH2SO4CH3COO-C2H5 + H2O
X, Y là :
A. C2H6, C2H5OH.
B. C2H5OH, CH3COONa.
C. C2H5OH, CH3COOH.
D. C2H4, C2H5OH.
Hướng dẫn giải:
X, Y là C2H5OH, CH3COOH.
Phương trình:
C2H4+H2O→t°,H2SO4C2H5OH
X
C2H5OH+O2→men giamCH3COOH+H2O
X Y
CH3COOH+C2H5OH⇄H2SO4,toCH3COOC2H5+H2O
X Y
Đáp án C
Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.