Bài tập chia động từ tiếng anh 10 năm 2024
Động từ (Verbs) là một trong những chủ đề ngữ pháp cơ bản nhưng rộng và quan trọng hàng đầu khi học tiếng Anh. Chính vì thế, để thành thạo phần này, người học cần hệ thống hóa kiến thức chính xác, vừa đủ và không lan man cũng như thực hành với các bài tập về động từ trong tiếng Anh thường xuyên. Cùng Langmaster tổng hợp lại toàn bộ kiến thức trọng tâm và thử sức với 100+ bài tập chủ đề này có đáp án hay và đầy đủ nhất nhé! Show
I. Hệ thống kiến thức về động từ1. Khái niệm động từ (Verbs)Động từ trong tiếng Anh (Verbs) là một loại từ dùng để diễn đạt hành động, quá trình hoặc trạng thái. Động từ là một cấu thành quan trọng của câu văn và thường được sử dụng để mô tả những gì người nói, người viết hoặc người làm. Động từ có thể biến đổi dạng để phản ánh thì, ngôi, số, và một số yếu tố khác. Ví dụ về động từ: "(to) run" (chạy), "(to) eat" (ăn), "(to) sing" (hát), "(to) study" (học),... 2. Công thứcS + V + O Hầu hết tất cả các câu trong tiếng Anh đều bao gồm một chủ ngữ (Subject – S) và một động từ (Verb – V). Phía sau động từ, có thể xuất hiện hoặc không xuất hiện tân ngữ (Object – O), phụ thuộc vào loại động từ cụ thể. XEM THÊM: \=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH 3. Phân loại động từĐộng từ trong tiếng Anh có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau dựa trên các tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số cách phân loại phổ biến: 3.1. Theo cấu trúc ngữ pháp:
3.2. Động từ báo cáo/tường thuật (Reporting Verbs): Bao gồm insist, tell, say, testify,...3.3. Theo thì:
3.4. Theo ý nghĩa:
3.5. Theo hình thức:
3.6. Theo cách chia ở dạng quá khứ:
4. Vị trí trong câu4.1. Thông thường, động từ sẽ đứng sau chủ ngữ.Ví dụ: He danced gracefully. (Anh ấy nhảy múa một cách duyên dáng.) 4.2. Với động từ thường, thường thì động từ sẽ đứng sau trạng từ chỉ tần suất.Ví dụ: She often visits her grandparents. (Cô ấy thường xuyên thăm ông bà.) 4.3 Động từ "to be" thường đứng trước trạng từ chỉ tần suất. Ví dụ: It is sometimes cold in winter. (Mùa đông đôi khi trời lạnh.) 5. Cách chia động từ tiếng AnhDưới đây là phần tóm tắt kiến thức về cách chia động từ tiếng Anh. Cùng tìm hiểu nhé! 5.2. Thêm -s/-es
*Lưu ý: Hướng dẫn cách đọc đuôi -s/-es:
Ví dụ: jumps (/dʒʌmps/), cooks (/kʊks/)
Ví dụ: studies (/ˈstʌdɪz/), analyzes (/ˈænəlaɪzɪz/), fixes (/fɪksɪz/), buzzes (/bʌzɪz/), organizes (/ˈɔːɡənaɪzɪz/)
Ví dụ: runs (/rʌnz/), reads (/riːdz/), plays (/pleɪz/), sings (/sɪŋz/) XEM THÊM: NẰM LÒNG 3 QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI S/ES TRONG TIẾNG ANH 5.1. Thêm -edDưới đây là những cách thêm đuôi "-ed" vào động từ để tạo thành động từ trong thì Quá khứ đơn (Simple Past) và Quá khứ phân từ (Past Participle):
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
*Lưu ý: Hướng dẫn cách đọc đuôi -ed:
XEM THÊM: \=>MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU \=>TRỌN BỘ TÀI LIỆU TIẾNG ANH CHUẨN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU 5.2. Thêm -ing
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
Ví dụ:
XEM THÊM: \=>40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM TỰ TIN THĂNG TIẾN \=>52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU ĐƠN GIẢN VÀ HIỆU QUẢ \=>100+ BÀI LUYỆN NGHE TIẾNG ANH GIAO TIẾP CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU II. Bài tập về động từ trong tiếng Anh có đáp án1. Bài tập chia động từ tiếng Anh1.1. Bài tập động từ to be
Đáp án:
1.2. Bài tập về động từ thường
Đáp án:
2. Bài tập về cách phát âm đuôi của động từ2.1. Bài tập đuôi -s/-esChia động từ trong ngoặc trong các câu sau:
Đáp án:
2.2. Bài tập đuôi -edChọn từ có phát âm đuôi khác với các từ còn lại:
Đáp án:
2.3. Bài tập đuôi -ingChia động từ trong ngoặc trong các câu sau:
Đáp án:
3. Bài tập tiếng Anh về động từ chỉ giác quanĐiền động từ chỉ giác quan phù hợp vào chỗ trống trong các câu dưới đây và chia động từ nếu cần thiết:
Đáp án:
4. Bài tập về động từ báo cáoChọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để hoàn thành các câu sau: 1. She admitted that she __________ the mistake.
2. He suggested __________ the project deadline.
3. They denied __________ involved in the argument.
4. She complained about __________ too much work to do.
5. The teacher encouraged the students __________ harder for the upcoming exam.
6. He apologized for __________ late to the meeting.
7. We are considering __________ a new policy.
8. She insisted __________ the truth.
9. The manager recommended __________ the staff training program.
10. He warned her __________ too fast.
11. The witness ________ seeing the suspect at the scene of the crime.
12. The government official ________ that taxes would be reduced next year.
13. She ________ that the project was behind schedule.
14. The spokesperson ________ the rumors about the company's bankruptcy.
15. The committee ________ the need for stricter security measures.
Đáp án:
5. Bài tập về cụm động từChọn chữ cái đứng trước đáp án đúng để hoàn thành các câu sau: 1. Can you please __________ the light? It's too dark in here.
2. She had to __________ the meeting because of an emergency.
3. We need to __________ more staff to handle the increased workload.
4. The teacher asked the students to __________ their homework before class.
5. We had to __________ the event due to bad weather.
6. She couldn't __________ the strange noise coming from the engine.
7. The police were able to __________ the criminals after weeks of investigation.
8. The manager told the team to __________ a new marketing strategy.
9. He always __________ his work until the last minute.
10. Don't forget to __________ the TV before you leave.
Đáp án:
6. Bài tập về động từ tiếng Anh tổng hợpChia các động từ trong ngoặc để hoàn thành các đoạn văn dưới đây: Đoạn 1: Last weekend, I (1. go) __________ on a hiking trip with my friends. We (2. hike) __________ up a steep mountain trail that (3. offer) __________ breathtaking views of the surrounding countryside. As we (4. reach) __________ the summit, we (5. take) __________ a moment to enjoy the scenery. The air (6. be) __________ fresh and invigorating. While we (7. descend) __________, we (8. come) __________ across a hidden waterfall. The water (9. cascade) __________ down the rocks, creating a soothing sound. We (10. stop) __________ for a while and (11. listen) __________ to the rhythmic flow of the water. Đoạn 2: Later in the day, we (12. set) __________ up camp near a peaceful lake. The sun (13. begin) __________ to set, casting a warm glow on the water. We (14. gather) __________ around the campfire, sharing stories and laughter. It (15. be) __________ a memorable trip, and we (16. plan) __________ to go on more adventures together in the near future. Lucy (1. study) ________ at the library when she (2. receive) ________ an unexpected call from her friend, Mark. He (3. invite) ________ her to a party that (4. organize) ________ by their mutual friend, Sarah. Lucy (5. hesitate) ________ for a moment but (6. eventually) ________ to go. When Lucy (7. arrive) ________ at the party, she (8. notice) ________ that many people (9. already/dance) ________ on the dance floor. Mark (10. approach) ________ her with a big smile and (11. ask) ________ her to dance. They (12. spend) ________ the rest of the evening enjoying the music and (13. chat) ________ about various topics. As the night (14. progress) ________, Lucy and Mark (15. decide) ________ to grab a bite to eat. They (16. choose) ________ a cozy restaurant that (17. offer) ________ a variety of dishes. While they (18. eat) ________, they (19. talk) ________ about their future plans and (20. realize) ________ how much they (21. enjoy) ________ each other's company. The next day, Lucy (22. reflect) ________ on the wonderful time she (23. have) ________ at the party. She (24. thank) ________ Mark for the invitation and (25. look forward) ________ to more fun moments with friends. Đáp án: Đoạn 1:
Đoạn 2:
TÌM HIỂU THÊM:
Kết luậnNhư vậy, bài viết trên đã hệ thống lại những kiến thức cơ bản nhất về động từ trong tiếng Anh và đưa ra 100+ bài tập về động từ trong tiếng Anh có đáp án hay và đầy đủ nhất. Hy vọng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho quá trình học của bạn. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí |