Bài tập tính nguyên giá tài sản cố định thuê tài chính

NTT - 09CQT02 :: GOC HOC TAP :: THONG TIN CAN GIAI DAP

  KIM Mon Dec 06, 2010 10:00 am

Công ty A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty A đã ký hợp đồng với công ty X để thuê tài chính 1 TSCĐ hữu hình dùng cho phân xưởng sản xuất. Nội dung của hợp đồng có những điều khoản sau :- Thời gian thuê 5 năm- Số tiền thuê trả mỗi năm 60.000.000 vào cuối mỗi năm- Giá trị còn lại của tài sản thuê được đảm bảo 20.000.000- Thời gian sử dụng hữu ích của tài sản là 7 năm- Lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê tài chính là 12%/năm- Nợ gốc phải trả về thuê tài chính xác định theo giá mua chưa thuếCác nghiệp vụ phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thuê tài chính như sau :1. Chi phí giao dịch để ký hợp đồng chi bằng tiền mặt là 2.000.0002. Chi TGNH là 5.000.000 để ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản3. Nhận được TSCĐ thuê tài chính, kế toán ghi tăng TSCĐ thuê4. Dùng TGNH trả nợ gốc, lãi thuê và thuế GTGT cho bên cho thuêgiai1. Nợ TK142 : 2.000.000 Có TK111 : 2.000.0002. Nợ TK 244 : 5.000.000 Có TK 112 : 5.000.0003. Nợ TK 212 : 300.000.000 Có TK 315 : 60.000.000 Có TK 342 : 240.000.000 Và Nợ TK 212 : 2.000.000 Có TK 142 : 2.000.000 4. Nợ TK 315 : 60.000.000 Nợ TK 635 : 7.200.000 Nợ TK 133 : 6.000.000 Có TK 112 : 73.200.000bai 2 1 Công ty thuê tài chính TSCDHH, NG 150.000.000 thuế GTGT khấu trừ 10%, thời gian thuê 8 năm, tổng lãi vay phải trả 48.000.000, trả mỗi năm 6.000.000. Cty phải trả bình quân mỗi 6 tháng 19.500.000. Gồm 15.000.000 giá trị TSCDHH, thuế VAT khấu trừ 1.500.000 và 3.000.000 lãi thuê. Cty trả bằng TGNH khi nhận TSCD. Yêu cầu định khoản.Nợ TK 635 : 3.000.000Nợ TK 315 :15.000.000Nơ TK 133 : 1.500.000 Có TK 112 : 19.500.000Nợ TK 212 : 150.000.000 Có TK 342 : 135.000.000 Có TK 315 : 15.000.000bai 3 1.Doanh nghiệp đi thuê 1 TSCĐ nguyên giá hoạt động thuê tài chính là 1.000.000.000. Thời gian thuê là 10 năm.Số tiền phải trả ngay khi thuê là 300.000.000. Tiền lãi do cho thuê TSCĐ thuê tài chính theo thỏa thuận là 15% /1 năm, kỳ tính lãi là năm.Doanh nghiệp đã nhận tài cản cố định và chuyển khoản để thanh toán phần nợ phải trả ngay. 2.Sang năm sau doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn và tiến hành chuyển khoản thanh toán nợ gốc và lãi của kỳ thử nhất. 3.Đến kỳ cuối của hoạt động doanh nghiệp và người cho thuê làm thủ tục bàn giao quyền sở hữu TSCĐ và phần chi phí phát sinh khi làm thủ tục bàn giao hết 10.000.000 dã thanh toán bằng tiền mặt. Yêu cầu - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1 Nợ TK 342 : 300.000.000 Có TK 112 : 300.000.000 Nợ TK 212 : 1.000.000.000 Có TK 342 : 900.000.000 Có TK 315 : 100.000.000 2 Nợ TK 635 : 100.000.000 * 15% = 15.000.00 Nợ TK 315 : 100.000.000 Nợ TK 133 : 10.000.000 Có TK 112 : 125.000.000 3 Nợ TK 214 : 1.000.000.000 Có TK 212 : 1.000.000.000 Và Nợ TK 635 : 10.000.000 Có TK 111 : 10.000.000


KIMAdmin

Tổng số bài gửi : 6
Join date : 01/11/2010

 

NTT - 09CQT02 :: GOC HOC TAP :: THONG TIN CAN GIAI DAP

Permissions in this forum:

Bạn không có quyền trả lời bài viết

1. Tài khoản kế toán sử dụng:

Tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính

– Nội dung:  Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ thuê tài chính của doanh nghiệp.

Tài khoản này dùng cho doanh nghiệp là bên đi thuê hạch toán nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính [là những TSCĐ chưa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp có nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý quản lý và sử dụng như tài sản của doanh nghiệp].

– Kết cấu:

+ Bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính tăng.

+ Bên Có: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính giảm do chuyển trả lại cho bên cho thuê khi  hết hạn hợp đồng hoặc mua lại thành TSCĐ của doanh nghiệp.

+ Số dư bên Nợ: Nguyên giá của TSCĐ thuê tài chính hiện có.

Tài khoản 212 – TSCĐ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2

– TK 2121 – TSCĐ hữu hình thuê tài chính: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ hữu hình thuê tài chính của doanh nghiệp;

– TK 2122 – TSCĐ vô hình thuê tài chính: Dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐ vô hình thuê tài chính của doanh nghiệp.

2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

[1]. Khi phát sinh chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản thuê tài chính trước khi nhận tài sản thuê như: Chi phí đàm phán, ký kết hợp đồng…, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112,…

[2]. Khi chi tiền ứng trước khoản tiền thuê tài chính hoặc ký quỹ đảm bảo việc thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính [3412] [số tiền thuê trả trước]

Nợ TK 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược

Có các TK 111, 112,…

[3]. Khi nhận TSCĐ thuê tài chính, kế toán

Căn cứ vào hợp đồng thuê tài sản và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị TSCĐ thuê tài chính theo giá chưa có thuế GTGT đầu vào, ghi:

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính [giá chưa có thuế GTGT]

Có TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính[3412][giá trị hiện tại của khoản

thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài  sản thuê không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại].

Chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước, hoặc

Có các TK 111, 112,… [số chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động  thuê phát sinh khi nhận tài sản thuê tài chính].

[4]. Định kỳ, nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài chính:

Khi trả nợ gốc, trả tiền lãi thuê cho bên cho thuê, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính [tiền lãi thuê trả kỳ này]

Nợ TK 341 – Vay và nợ thuê tài chính [3412] [nợ gốc trả kỳ này]

Có các TK 111, 112,…

[5]. Khi nhận được hóa đơn của bên cho thuê yêu cầu thanh toán khoản thuế GTGT đầu vào:

–  Nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ [1332]

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng [nếu trả tiền ngay]

Có TK 338 – [thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê].

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 212 – TSCĐ thuê tài chính [nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ và việc thanh toán thuế GTGT được thực hiện một lần ngay tại thời điểm ghi nhận TSCĐ thuê tài chính]

Nợ các TK 627, 641, 642 [nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thanh toán theo định kỳ nhận hóa đơn]

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng [nếu trả tiền ngay]

Có TK 338 – [thuế GTGT đầu vào phải trả bên cho thuê]

[6]. Khi trả phí cam kết sử dụng vốn phải trả cho bên cho thuê tài sản, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính.

Có các TK 111, 112,…

[7]. Khi trả lại TSCĐ thuê tài chính theo quy định của hợp đồng thuê cho bên cho thuê, kế toán ghi giảm giá trị TSCĐ thuê tài chính, ghi:

Nợ TK  214 – Hao mòn TSCĐ [2142]

Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính.

[8]. Trường hợp trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê chỉ thuê hết một phần giá trị tài sản, sau đó mua lại thì khi nhận chuyển giao quyền sở hữu tài sản, kế toán ghi giảm TSCĐ thuê tài chính và ghi tăng TSCĐ hữu hình thuộc sở hữu của doanh nghiệp. Khi chuyển từ tài sản thuê tài chính sang tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình

Có TK 212 – TSCĐ thuê tài chính [GT còn lại TSCĐ thuê tài chính]

Có các TK 111, 112,… [số tiền phải trả thêm].

Đồng thời chuyển giá trị hao mòn, ghi:

Nợ TK 2142 – Hao mòn  TSCĐ thuê tài chính

Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐ hữu hình.

Phương pháp nào hạch toán định khoản các nghiệp vụ liên quan đến tài sản cố định ...Ví dụ bài tập kế toán thuê tài sản, thanh lý, nhượng bán tscđ sẽ là câu trả lời cho bạn tham khảo.

Ví dụ 1: Phân loại thuê tài sản

Ngày 01 tháng 1 năm 20X6, Công ty A ký họp đồng thuê thiết bị của Công ty TNHH B trong 3 năm. Thời gian sử dụng hữu ích của thiết bị là 4,5 năm. Giá trị họp lý của thiết bị tại thời điểm thuê là 500 triệu đồng.

Tiền thuê sẽ phải trả 6 tháng một lần bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 20X6. Tiền thuê được trả 6 kỳ mồi kỳ 80 triệu đồng. Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 460 triệu đồng. Công ty A đã nhận thiết bị vào ngày 1 tháng 1 năm 20X6.

Họp đồng thuê tài sản này được phân loại là thuê tài chính vì:

- Thời hạn thuê tài sản chiếm phần lớn thời gian sư dụng kinh tế của tài sản [93%] cho dù không có sự chuyến giao quyền sở hữu.

- Tại thời diêm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn [92%] giá trị hợp lý của tài sản thuê.

Ví dụ 2: Xác định giá trị hiện tại cũa khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu đổi vói họp đồng thuê TSCĐ theo phương thức thuê tài chính

Giả sử Công ty TNHH A có 1 họp đồng thuê ô tô trong thời hạn 3 năm, giá trị họp lý của ô tô là 135.000.000 đ [Chưa bao gồm thuế GTGT] ;

Tiền thuê phải trả mỗi năm 1 lần vào cuối năm là 50.000.000 đ [Chưa bao gồm thuế GTGT];

Lãi suất biên đi vay giả sử là 10% năm;

[Lãi suất ngầm định là thông tin nội bộ của bên cho thuê bên đi thuê thường khó biết];

Giá trị còn lại được đảm bảo là 10.000.000 đ.

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu được tính như sau:

= 45.454.545 + 41.322.314 + 37.565.740 + 7.513.148

= 131.885.747d

Vì giá trị hợp lý của tài sản thuê là 135.000.000 đ lớn hơn giá trị hiện tại cùa khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 131.885.747 đ nên trường họp này giá trị tài sản thuê và nợ phải trả được ghi theo giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 131.855.747 đ.

Ngày 31 tháng 12 năm 20X4 Công tỵ TNHH A kỵ họp đồng thuê thiết bị của Công ty cho thuê tài chính B. Đây là họp đồng không thể huỷ ngang có thời hạn là 5 năm.

Tiền thuê phải trả hàng năm [ngày 2 tháng 1 hàng năm] là 70 triệu đồng/năm bắt đầu từ năm 20X5. Thiết bị này được thiết kế theo yêu cầu của Công ty TNHH A, do đó không có giá trị thị trường.

Lãi suất tiền vay ngân hàng kỳ hạn 5 năm của Công ty TNHH A là 12% năm. Thiết bị được khấu hao theo phương pháp đường thẳng theo thời hạn của họp đồng là 5 năm. Thời gian sử dụng hữu ích ước tính của tài sản cũng là 5 năm.

Giả sử rằng giá trị thu hồi tại thời điểm kết thúc hợp đồng thuê bằng không [= 0] và đây là họp đồng thuê tài sản duy nhất của Công ty TNHH A trong năm 20X5.

Giả sử Công ty TNHH A thuê TSCĐ này vê dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT và Công ty TNHH A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trù’.

Kế toán sẽ ghi nhận và trình bày họp đồng thuê thiết bị này trong năm 20X5 như sau:

Họp đồng thuê thiết bị được phân loại là thuê tài chính vì thiết bị được thiết kế chuyên dùng cho bên đi thuê mà chi có bên đi thuê có khả năng sử dụng không cần có sự thay đồi, sửa chừa lớn nào. Đồng thời, thời hạn thuê tài sản cũng là thời gian sử dụng kinh tế của nó.

Công ty TNHH A ghi nhận nguyên giá tài sản thuê tài chính và nợ gốc phải trả về thuê tài chính với cùng một giá trị bằng với giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu vì thiết bị này không có giá trị thị trường.

Giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu được xác định như sau:

Chi phí khấu hao hàng năm được xác định là:

282.614.454/5 năm = 56.522.890 đồng

Chi phí tài chính hàng năm được xác định như sau:

Năm

Nọ’ phải trả đầu năm

Tiền thuê

đâ trả

Số dư nợ trong năm

Chi phí tài chính

Nợ phải trả cuối năm

20X5

282.614.454

70.000.000

212.614.454

25.513.735

238.128.189

20X6

238.128.189

70.000.000

168.128.189

20.175.383

188.303.571

20X7

188.303.571

70.000.000

118.303.571

14.196.429

132.500.000

20X8

132.500.000

70.000.000

62.500.000

7.500.000

70.000.000

20X9

70.000.000

70.000.000

0

0

0

Tại ngày 2/1/20X5 khi nhận thiết bị kế toán căn cử vào họp đồng thuê tài sản và chứng từ liên quan đế ghi nhận tài sản thuê tài chính như sau:

Nợ TK 2112: 282.614.454 đ

Có TK 3412 282.614.454 đ

Đông thời tại ngày 2/1/20X5, Căn cứ vào hoá đơn yêu cầu thanh toán nợ gốc và tiền thuê tài chính và chứng từ chuyến tiền tại ngân hàng, kế toán ghi nhận:

Nợ TK 3412: 70.000.000 đ

NỢTK 133: 7.000.000 đ

CÓTK 112: 77.000.000 đ

Hàng tháng, kế toán xác định lãi tiền thuê tài sản phải trả và ghi nhận chi phí tài chính trong kỳ như sau tùy theo số tiền lãi phải trả từng năm. Đối với năm 20X5:

NỢTK635: 2.126.145 đ

Có các TK 111, 112, 335: 2.126.145 đ

[Chi phí tài chính mỗi tháng của năm 20X5 tính bình quân là: 25.513.735/12 = 2.126.145]

Hàng tháng, kế toán xác định chi phí khấu hao [56.522.890/12 = 4.710.241] và ghi nhận chi phí khấu hao như sau:

NỢTK 154 4.710.241 đ

Có TK 2141: 4.710.241 đ

Tại ngày 31/12/20X5 họp đồng thuê thiết bị này sẽ được phản ánh trong các chỉ tiêu của báo cáo tình hình tài chính như sau:

1. Tài sản cố định thuê tài chính

Nguyên giá 282.614.454 đ

Giá trị hao mòn luỹ kể 56.522.891 đ

2. Vay và nợ thuê tài chính 238.128.189 đ

Trong báo cáo kết qua hoạt động kinh doanh năm 20X5, hợp đồng thuê tài chính này sẽ được phản ánh trong các chi tiêu sau:

Chi phí tài chính: 25.513.735 đ

Thuyết minh báo cáo tài chính năm 20X5 sè được trình bày như sau:

a] Chính sách kế toán

Hợp đồng thuê tài sản được phân loại là thuê tài chính nếu bên cho thuê có sự chuyên giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho Công ty. Tài sản cố định thuê tài chính được phản ánh theo giá thấp hơn giữa giá trị họp lý của tài sản và giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiếu tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản.

Tài sản cố định thuê tài chính được khẩu hao theo phương pháp đường thắng trên cơ sở thời gian sử dụng hừu ích của tài sản. Trường họp không chắc chắn rằng Công ty sẽ có quyền sở hữu tài sản khi hết hạn thuê thì tài sản sẽ được khấu hao theo thời gian ngắn hơn giữa thời hạn thuê và thời gian sử dụng hữu ích của tài sản.

Khoản thanh toán tiền thuê tài sản được chia thành chi phí tài chính và khoản phải trả nợ gốc. Chi phí tài chính được tính theo từng kỳ kể toán trong thời gian thuê theo tỷ lệ lãi suất định kỳ cố định trên số dư nợ còn lại cho mồi kỳ kế toán.

b] Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính

Tài sản cố định thuê tài chính là thiết bị được thuê theo họp đồng thuê tài chính không huỷ ngang có thời hạn là 5 năm. Nghĩa vụ thuê tài sản được đảm bảo bằng chính tài sản được thuê. Tình hình tăng giảm tài sản cô định thuê tài chính trong năm như sau:

Khoản mục

Số dư đầu năm [01/01/20X5]

Tăng trong năm

Giảm trong năm

Số dư cuối năm [31/12/20X5]

• ••

c. TSCD thuê tài chính

Nguyên giá

-

282.614.454

-

282.614.454

Giá trị hao mòn lũy kê

-

56.522.891

-

56.522.891

Giá trị còn lại

-

-

-

226.091.563

Không có tiền thuê phát sinh thêm trong năm và không có các điều khoản thay đổi hợp đồng thuê phát sinh trong năm.

c] Các khoản nợ thuê tài chính

Các khoản nợ thuê tài chính được thanh toán như sau:

Vay và nợ thuê tài chính

Cuối năm [31/12/20X5]

Trong năm

Đầu năm [1/1/20X5]

Tăng

Giảm

Các khoản nợ gốc thuê tài chính

238.128.189

-

44.486.265

282.614.454

Cộng

238.128.189

-

44.486.265

282.614.454

b] Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:

Tài sản cố định thuê tài chính là thiết bị đuợc thuê theo hợp đồng thuê tài chính không huỷ ngang có thời hạn là 5 năm. Nghĩa vụ thuê tài sản được đảm bảo bằng chính tài sản được thuê. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính trong năm như sau:

Khoản mục

Số dư đầu năm [1/1/20X6]

Tăng trong năm

Giảm trong năm

Số dư cuối năm [31/12/20X6]

c. TSCĐ thuê tài chính

Nguyen giá

282.614.454

-

-

282.614.454

Giá trị hao mòn lũy kế

56.522.891

56.522.891

-

ỉ 13.045.782

Giá trị còn lại

226.091.563

-

-

169.568.673

Không có tiền thuê phát sinh thêm trong năm và không có các điều khoản thay đối hợp đồng thuê phát sinh trong năm.

c] Các khoản nợ thuê tài chính

Các khoản nợ thuê tài chính sè được thanh toán như sau:

Vay và nợ thuê tài chính

Cuối năm

Trong năm

Đầu năm

Tăng

Giảm

Các khoản nợ gốc thuê tài chính

188.303.571

-

49.825.000

238.128.189

Cộng

188.303.571

-

49.825.000

238.128.189

Chúc bạn thành công !

Video liên quan

Chủ Đề