Bài tập toán lớp 8 trang 33
Giải SGK Toán 8 Tập 1 (trang 33) Show
Giải bài tập Toán 8 Ôn tập Chương I trang 33 giúp các em học sinh lớp 8 ôn tập, tham khảo gợi ý giải các bài tập trong phần ôn tập chương 1 Đại số 8 tập 1. Từ đó sẽ biết cách giải toàn bộ bài tập ôn tập chương 1. Giải bài tập Toán 8 Ôn tập chương I: Phép nhân và phép chia các đa thứcLàm tính nhân: Gợi ý đáp án: a) b) Bài 76 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Làm tính nhân: a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) Gợi ý đáp án: a) (2x2 – 3x)(5x2 – 2x + 1) = 2x2(5x2 – 2x + 1) + (-3x)(5x2 – 2x + 1) = 2x2.5x2 + 2x2.(-2x) + 2x2.1 + (–3x).5x2 + (-3x).(-2x) + (-3x).1 = (2.5)(x2.x2) + (2. (-2)).(x2.x) + 2x2 + [(-3).5].(x.x2) + [(-3).(-2).(x.x) + (-3x) = 10x4 – 4x3 + 2x2 – 15x3 + 6x2 – 3x = 10x4 – (4x3 + 15x3) + (2x2 + 6x2) – 3x = 10x4 – 19x3 + 8x2 – 3x b) (x – 2y)(3xy + 5y2 + x) = x.(3xy + 5y2 + x) + (-2y).(3xy + 5y2 + x) = x.3xy + x.5y2 + x.x + (-2y).3xy + (–2y).5y2 + (–2y).x = 3x2y + 5xy2 + x2 – 6xy2 – 10y3 – 2xy = 3x2y + (5xy2 – 6xy2) + x2 – 10y3 – 2xy = 3x2y – xy2 + x2 – 10y3 – 2xy Bài 77 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Tính nhanh giá trị của biểu thức: a) M = x2 + 4y2 – 4xy tại x = 18 và y = 4 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 tại x = 6 và y = - 8 Gợi ý đáp án: a) M = x2 + 4y2 – 4xy = x2 – 2.x.2y + (2y)2 (Hằng đẳng thức (2)) = (x – 2y)2 Thay x = 18, y = 4 ta được: M = (18 – 2.4)2 = 102 = 100 b) N = 8x3 – 12x2y + 6xy2 – y3 = (2x)3 – 3(2x)2y + 3.2xy2 – y3 (Hằng đẳng thức (5)) = (2x – y)3 Thay x = 6, y = - 8 ta được: N = (2.6 – (-8))3 = 203 = 8000 Bài 78 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Rút gọn các biểu thức sau: a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) Gợi ý đáp án: a) (x + 2)(x – 2) – (x – 3)(x + 1) = x2 – 22 – (x2 + x – 3x – 3) = x2 – 4 – x2 – x + 3x + 3 = 2x – 1 b) (2x + 1)2 + (3x – 1)2 + 2(2x + 1)(3x – 1) = (2x + 1)2 + 2.(2x + 1)(3x – 1) + (3x – 1)2 = [(2x + 1) + (3x – 1)]2 = (2x + 1 + 3x – 1)2 = (5x)2 = 25x2 Bài 79 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) x2 – 4 + (x – 2)2 c) x3 – 4x2 – 12x + 27 Gợi ý đáp án: a) x2 – 4 + (x – 2)2 (Xuất hiện hằng đẳng thức (3)) = (x2– 22) + (x – 2)2 = (x – 2)(x + 2) + (x – 2)2 (Có nhân tử chung x – 2) = (x – 2)[(x + 2) + (x – 2)] = (x – 2)(x + 2 + x – 2) = (x – 2)(2x) = 2x(x – 2) b) x3 – 2x2 + x – xy2 (Có nhân tử chung x) = x(x2 – 2x + 1 – y2) (Có x2 – 2x + 1 là hằng đẳng thức). = x[(x – 1)2 – y2] (Xuất hiện hằng đẳng thức (3)) = x(x – 1 + y)(x – 1 – y) c) x3 – 4x2 – 12x + 27 (Nhóm để xuất hiện nhân tử chung) = (x3 + 27) – (4x2 + 12x) = (x3 + 33) – (4x2 + 12x) (nhóm 1 là HĐT, nhóm 2 có 4x là nhân tử chung) = (x + 3)(x2 – 3x + 9) – 4x(x + 3) = (x + 3)(x2 – 3x + 9 – 4x) = (x + 3)(x2 – 7x + 9) Bài 80 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Làm tính chia: a) (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) c) (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) b) (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) Gợi ý đáp án: a) Phân tích 6x3 – 7x2 – x + 2 thành (2x + 1).P(x) + R(x) 6x3 – 7x2 – x + 2 = 6x3 + 3x2 – 10x2 – 5x + 4x + 2 (Tách -7x2 = 3x2 – 10x2; -x = -5x + 4x) = 3x2.(2x + 1) – 5x.(2x + 1) + 2.(2x + 1) = (3x2 – 5x + 2)(2x + 1) Vậy (6x3 – 7x2 – x + 2) : (2x + 1) = 3x2 – 5x + 2 Giải thích cách tách: Vì có 6x3 nên ta cần thêm 3x2 để có thể phân tích thành 3x2(2x + 1). Do đó ta tách -7x2 = 3x2 – 10x2. Lại có -10x2 nên ta cần thêm -5x để có thể phân tích thành -5x(2x + 1). Do đó ta tách –x = -5x + 4x. Có 4x, ta cần thêm 2 để có 2.(2x + 1) nên 2 không cần phải tách. b) Phân tích x4 – x3 + x2 + 3x thành nhân tử có chứa x2 + x x4 – x3 + x2 + 3x = x.(x3 – x2 + x + 3) = x.(x3 – 2x2 + 3x + x2 – 2x + 3) = x.[x.(x2 – 2x + 3) + (x2 – 2x + 3)] = x.(x + 1)(x2 – 2x + 3) Vậy (x4 – x3 + x2 + 3x) : (x2 – 2x + 3) = x(x + 1) c) Phân tích số bị chia thành nhân tử, trong đó có nhân tử là số chia. (x2 – y2 + 6x + 9) : (x + y + 3) (Có x2 + 6x + 9 là hằng đẳng thức) = (x2 + 6x + 9 – y2) : (x + y + 3) = [(x2 + 2.x.3 + 32) – y2] : (x + y + 3) = [(x + 3)2 – y2] : (x + y + 3) (Xuất hiện hằng đẳng thức (3)) = (x + 3 + y)(x + 3 – y) : (x + y + 3) = x + 3 – y = x – y + 3 Bài 81 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Tìm x, biết: Gợi ý đáp án: a) hoặc x - 2 = 0 hoặc x + 2 = 0+) Với +) Với +) Với Vậy b) (x + 2)2 – (x – 2)(x + 2) = 0 (Có x + 2 là nhân tử chung) ⇔ (x + 2)[(x + 2) – (x – 2)] = 0 ⇔ (x + 2)(x + 2 – x + 2) = 0 ⇔ (x + 2).4 = 0 ⇔ x + 2 = 0 ⇔ x = - 2 Vậy x = -2 c) hoặchoặc Với Vậy x = 0; Bài 82 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Chứng minh: a) x2 – 2xy + y2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y. b) x – x2 – 1 < 0 với mọi số thực x. Gợi ý đáp án: a) Ta có: x2 – 2xy + y2 + 1 = (x2 – 2xy + y2) + 1 = (x – y)2 + 1. (x – y)2 ≥ 0 với mọi x, y ∈ R ⇒ x2 – 2xy + y2 + 1 = (x – y)2 + 1 ≥ 0 + 1 = 1 > 0 với mọi x, y ∈ R (ĐPCM). b) Ta có: Do với mọi x nên với mọi x.Suy ra với mọi x,Vậy với mọi số thực x.Bài 83 (trang 33 SGK Toán 8 Tập 1)Tìm n ∈ Z để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1. Gợi ý đáp án: Thực hiện phép chia 2n2 – n + 2 cho 2n + 1 ta có: 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 ⇔ 3 ⋮ (2n + 1) hay (2n + 1) ∈ Ư(3) ⇔ 2n + 1 ∈ {±1; ±3} + 2n + 1 = 1 ⇔ 2n = 0 ⇔ n = 0 + 2n + 1 = -1 ⇔ 2n = -2 ⇔ n = -1 + 2n + 1 = 3 ⇔ 2n = 2 ⇔ n = 1 + 2n + 1 = -3 ⇔ 2n = -4 ⇔ n = -2. Vậy n ∈ {-2; -1; 0; 1.} Cập nhật: 16/06/2021 Giải các phương trình: a) ĐKXĐ: \(x \ne 0; x \ne \dfrac{3}{2}\)
|