Bài tập trắc nghiệm Định luật bảo toàn khối lượng

(1)

BÀI TẬP HÓA HỌC 8 BÀI 15: BẢO TỒN KHỐI LƯỢNGCâu 1: Điền từ cịn thiếu vào chỗ trống


“Trong 1 phản ứng hóa học ... khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khốilượng của các chất tham gia phản ứng”


A. TổngB. TíchC. HiệuD. Thương


Câu 2: Chọn khẳng định sai


A. Sự thay đổi liên kết giữa các nguyên tửB. Sự thay đổi liên quan đến electronC. Sự thay đổi liên quan đến notron


D. Số nguyên tử nguyên tố được giữ nguyênCâu 3: Chọn đáp án đúng


A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất tham gia phản ứngB. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất tham gia phảnứng


C. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất tham gia phảnứng


D. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượng các chất thamgia phản ứng


Câu 4: Cho 9 (g) nhôm cháy trong khơng khí thu được 10,2 g nhơm oxit. Tính
khối lượng oxi

(2)

B. 1,6 gC. 1,5 gD. 1,2 g


Câu 5: Cho sắt tác dụng với axit clohydric thu được 3, 9 g muối sắt và 7,2 g khíbay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng


A. 11,1 gB. 12,2 gC. 11 gD. 12,22


Câu 6: Vì sao khi Mg + HCl thì mMgCl2 < mMg + mHClA. Vì sản phẩm tạo thành cịn có khí hidro


B. mMg= mMgCl2


C. HCl có khối lượng lớn nhấtD. Tất cả đáp án


Câu 7: Nung đá vơi thu được vơi sống và khí cacbonic. Kết luận nào sau đây làđúng


A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sốngB. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí


C. Khối lượng đá vơi bằng khối lượng khí cacbonic cộng với khối lượng vôi sốngD. Không xác định


Câu 8: Vì sao nung đá vơi thì khối lượng giảm

(3)

C. Vì có sự tham gia của oxi


Câu 9: Cho mẩu magie phản ứng với dung dịch axit clohydric. Chọn đáp án saiA. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro


B. Khối lượng của magie clorua nhỏ hơn tổng khối lượng chất phản ứngC. Khối lượng magie bằng khối lượng hidro


D. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩmCâu 10: Tính khối lượng của vơi sống biết 12 g đá vơi và thấy xuất hiện 2,24 l khíhidro


A. 7,6 kgB. 3 mgC. 3 gD. 7,6 g


Câu 11: Cho 11,7 gam Natri clorua tac dụng với 34 gam bạc nitrat AgNO3 thu


được 17 gam natri nitrat NaNO3 và bạc clorua AgCl. Tính khối lượng AgCl đã tạo


thành.


A. 28,7 gamB. 14,35 gamC. 39,3 gamD. 19,65 gam


Câu 12: Đốt cháy m gam chất M cần dùng 6,4 gam khí O2 thu được 4,4 gam CO2


và 3,6 gam H2O. Tính khối lượng m ?

(4)

B. 3,2 gamC. 7,2 gamD. 3,6 gam


Câu 13: Hòa tan 3,6 gam Mg vào 10,95 gam axit clohidric HCl thu được magieclorua MgCl2 và 0,6 g H2. Tính khối lượng của magie clorua?


A. 13,95 gamB. 27,9 gamC. 14,5 gamD. 9,67 gam


Câu 14: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng khi nói về định luật bảo toànkhối lượng?


A. Tổng các sản phẩm bằng tổng các chất tham gia.


B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử chấttạo thành.


C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằngtổng khối lượng các chất tham gia phản ứng.


D. Trong phản ứng hóa học tổng sản phẩm bằng tổng chất tham gia.



Câu 15: Cho mẩu Magie tác dụng với dung dịch axit HCl phát biểu nào dưới đâykhông đúng?


A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidro

(5)

C.Khối lượng magie bằng khối lượng hidro


D.Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng chất sản phẩmĐáp án Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8


1.A 2.C 3.A 4.D 5.A


6.A 7.C 8.A 9.C 10.D


11.A 12.A 13.A 14.C 15.C


Câu 4: 4Al + 3O2 2Al→ 2O3


Theo định luật bảo toàn khối lượng mAl + mO2 = mAl2O3⇔9 + mO2 = 10,2


⇔mO2 = 1,2 g


Câu 5: Fe+2HCl FeCl→ 2 + H2


Theo định luật bảo toàn khối lượng: mFe + mHCl = mFeCl2 + mH2⇔3,9+7,2 =11,1g


Câu 9: Mg+2HCl MgCl→ 2 + H2.



Nhìn vào phương trình ta dễ dàng nhận ra khối lượng của magie khơng thể bằngkhối lượng khí hidro


Câu 10: CaCO3 → CaO + CO2


Định luật bảo tồn có mCaCO3 = mCaO + mCO2⇔12 = mCO2 + 0,1.44

(6)

Câu 11. Theo định luật bảo toàn khối lượng:mAgNO3 + mNaCl = mAgCl + mNaNO3


=> mAgCl = mAgNO3 + mNaCl - mNaNO3 = 11,7 + 34 - 17 = 28,7 gamCâu 12. Theo định luật bảo toàn khối lượng:


mM + mO2 = mCO2 + mH2O


=> mM = mCO2 + mH2O - mO2 => 4,4 + 3,6 - 6,4 = 1,6 gamCâu 13. Theo định luật bảo toàn khối lượng:


mMg + mHCl = mMgCl2 + mH2


= > mMgCl2 = mMg + mHCl - mH2 => mMgCl2 = 10,95 + 3,6 - 0,6 = 13,95 gam

HÓA HỌC 8 B Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 8ây: https://vndoc.com/tai-lieu-hoc-tap-lop-8

CHỦ ĐỀ 9: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNGCâu 1. (NB). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện phát biểusau:“ Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm… tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”A.B.C.D.Lớn hơnNhỏ hơnBằngLớn hơn hoặc nhỏ hơn tùy thuộc vào hệ số phản ứngHướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn CCâu 2. (NB). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện phát biểusau:“ Trong một phản ứng hóa học,… khối lượng của các chất sản phẩmbằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng”A.B.C.D.TổngTíchHiệuThươngHướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn ACâu 3. (NB). Cho phản ứng A + B → C + D. Biểu thức nào áp dụngđúng định luật bảo toàn khối lượng?A.m A +m C =m B +m Dm A +m B =m C +m DB.m A +m D =m B +mCC.2m A =2m CD.Hướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn BCâu 4. (NB). Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện phát biểusau:“ Trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm,nếu biết khối lượng của … chất thì tính được khối lượng của chất cònlại”A.B.C.D.nn+1n–1nx1Hướng dẫnTrong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếubiết khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lạiChọn CCâu 5. (NB). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chấtcủa định luật bảo toàn khối lượng?(1) Trong phản ứng hóa học, nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiênsinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.(2) Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng củacác chất phản ứng.(3) Trong phản ứng hóa học, nguyên tử không bị phân chia(4) Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứngA. 1 và 4B. 1 và 3C. 3 và 4D. 1Hướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn BCâu 6. (NB). Chọn đáp án đúng:A. Tổng khối lượng sản phẩm bằng tổng khối lượng các chất thamgia phản ứngB. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chấttham gia phản ứngC. Tổng khối lượng sản phẩm lớn hơn tổng khối lượng các chất thamgia phản ứngD. Tổng khối lượng sản phẩm nhỏ hơn hoặc bằng tổng khối lượngcác chất tham gia phản ứngHướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn ACâu 7. (NB). Khi phản ứng hóa học xảy ra có chất mới tạo thànhnhưng tổng khối lượng của các chất vẫn không đổi là vì:A. Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thayđổi.B. Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử của mỗi nguyên tố trướcvà sau phản ứng thay đổi.C. Trong phản ứng hóa học, liên kết giữa các nguyên tử trước và sauphản ứng thay đổi.D. Trong phản ứng hóa học, các phân tử thay đổi.Hướng dẫnKhi phản ứng hóa học xảy ra, có chất mới tạo thành nhưng tổng khốilượng của các chất vẫn không đổi là vì: trong phản ứng hóa học, chỉ cóliên kết giữa các nguyên tử thay đổi.Chọn ACâu 8. (NB). Ý nghĩa của định luật bảo toàn khối lượng là:A. Trong phản ứng hóa học, các nguyên tử không bị phân chiaB. Khối lượng các chất sản phẩm phản ứng bằng khối lượng các chấtphản ứngC. Cân hiện đại cho phép xác định khối lượng với độ chính xác caoD. Vật chất không bị tiêu hủyHướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn BCâu 9. (NB). Chọn phát biểu sai:A. Cho kẽm tác dụng với oxi thu được kẽm oxit có khối lượng bằngkhối lượng của kẽm.m X +m Y → m ZB. Cho phản ứng X + Y → Z, ta đượcC. Trong phản ứng hóa học, khối lượng chất phản ứng bằng khốilượng sản phẩmD. Tất cả đều saiHướng dẫn+ Cho kẽm tác dụng với oxi thu được kẽm oxit, ta có phương trình chữ:Kẽm + oxi → kẽm oxit+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:m kem oxit = m kem + m oxiChọn ACâu 10. (NB). Cho phản ứng của nhôm với axit clohidric có phươngtrình chữ như sau:Nhôm + axit clohidric → nhôm clorua + khí hidroViết biểu thức áp dụng định luât bảo toàn khối lượng cho phản ứng hóahọc trên.m nhôm = m nhôm cloruaA.m axit clohidric = m khí hidroB.m nhôm + m axit clohidric = mnhôm cloruaC.m nhôm + m axit clohidric = m nhôm clorua + m khí hidroD.Hướng dẫn+ Phương trình chữ của phản ứng là:Nhôm + axit clohidric → nhôm clorua + khí hidro+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:m nhôm + m axit clohidric = m nhôm clorua + m khí hidroChọn DCâu 11. (NB). Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic. Kết luậnnào sau đây đúng?A. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng vôi sốngB. Khối lượng đá vôi bằng khối lượng khí cacbonicC. Khối lượng đá vôi bằng tổng khối lượng của vôi sống và khícacbonicD. Khối lượng vôi sống bằng khối lượng khí cacbonicHướng dẫn+ Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic.+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được :Khối lượng đá vôi = khối lượng vôi sống + khối lượng khí cacbonicChọn CCâu 12. (NB). Cho phương trình hóa học sau: Đồng hidroxitoxit + nướcKhối lượng của đồng hidroxit bằng:A.B.C.D.KhốiKhốiKhốiKhốilượnglượnglượnglượngHướng dẫnđồng oxitnướcđồng oxit trừ khối lượng nướcđồng oxit cộng khối lượng nướcturođồng+ Ta có phương trình hóa học: Đồng hidroxitturođồng oxit + nước+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:Khối lượng đồng hidroxit = khối lượng đồng oxit + khối lượng nướcChọn DCâu 13. (TH). Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bịgỉ. Khối lượng của vật thay đổi thế nào so với khối lượng của vật trướckhi bị gỉ?A.B.C.D.Không thay đổiGiảmPhụ thuộc vào gỉ nhiều hay ítTăngHướng dẫnVật thể bằng sắt bị gỉ là do sắt đã tác dụng với oxi trong không khí đểhình thành lớp gỉ → khối lượng sắt tăng lên.Chọn DCâu 14. (TH). Khi nung miếng đồng ngoài không khí, thấy khối lượngchất rắn sau phản ứng so với chất rắn ban đầu là:A.B.C.D.Nặng hơnNhẹ hơnBằng nhauKhông xác định đượcHướng dẫnDo oxi trong không khí tác dụng với đồng tạo ra đồng (II) oxit là chấtrắn, dẫn đến khối lượng miếng đồng ban đầu tăng lên .Chọn ACâu 15. (TH). Khi nung miếng đồng ngoài không khí thấy khối lượngmiếng đồng tăng lên là do:A. Nước ngoài không khí bám vào miếng đồngB. Đồng bị ăn mòn ngoài không khíC. Khối lượng tăng lên là do oxit tác dụng với đồng tạo ra đồng (II)oxit là chất rắnD. Đồng tác dụng với nước tạo ra đồng (II) hidroxitHướng dẫnChọn CCâu 16. (TH). Cho phương trình hóa học sau:Canxi cacbonatturocanxi oxit + khí cacbonicKhi nung nóng canxi cacbonat thấy khối lượng của nó giảm đi, vì:A.B.C.D.Khối lượng canxi oxit sinh ra bị mất điKhối lượng khí cacbonic bay lênKhối lượng canxi oxit và khí cacbonic sinh ra đều bị mấtDo hơi nước trong canxi cacbonat bay lênHướng dẫnCanxi cacbonatturocanxi oxit + khí cacbonic+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta đượcKhối lượng canxi cacbonat = khối lượng canxi oxit + khối lượng khícacbonic+ Tuy nhiên khí cacbonic bay đi sau phản ứng, nên thực tế chất rắncòn lại chỉ còn canxi oxit, nên sau phản ứng ta thấy khối lượng canxicacbonat giảm đi là do bị mất đi khối lượng khí cacbonic.Chọn BCâu 17. (TH). Cho phản ứng hóa học sau: Natri + nước → natrihidroxit + khí hidroBiểu thức nào dùng để tính khối lượng của dung dịch natri hidroxitm natri hidroxit = m natri + m nuocA.m natri hidroxit = m natriB.m natri hidroxit = m natri + m nuoc - m hidroC.m natri hidroxit = m nuoc + m hidroD.Hướng dẫnTa có : Natri + nước → natri hidroxit + khí hidroÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:m natri + m nuoc = m natri hidroxit + m hidrom natri hidroxit = m natri + m nuoc - m hidro→Chọn CCâu 18. (TH). Cho phản ứng hóa học sau:Canxi cacbonatturocanxi oxit + khí cacbonicKhối lượng chất rắn sau phản ứng là:m canxi cacbonatA.m canxi oxitB.m khí cacbonicC.m khí cacbonic +m canxi oxitD.Hướng dẫnSản phẩm của phản ứng bao gồm: canxi oxit và khí cacbonic. Trong đóchất rắn sau phản ứng là canxi oxit.→ khối lượng chất rắn sau phản ứng là khối lượng canxi oxit.Chọn BCâu 19. (TH). Cho magie tác dụng hoàn toàn với dung dịch axitclohidric, sau phản ứng thu được dung dịch muối magie clorua và mộtlượng khí hidro thoát ra. Công thức tính khối lượng khí hidro thoát rasau phản ứng là?m hidro = m magie + m magiecloruaA.m hidro = m magie + m axit clohidricB.m hidro = m magie + m axit clohidric - m magiecloruaC.m hidro = m magie + m magieclorua - m axit clohidricD.Hướng dẫn+ Ta có phương trình chữ: Magie + axit clohidric → magie clorua +khí hidro+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:m magie + m axit clohidric = m magieclorua + m hidrom hidro = m magie + m axit clohidric - m magieclorua→Chọn CCâu 20. (TH). Cho mẩu kẽm phản ứng với dung dịch axit sunfuric thuđược kẽm sunfat và khí hidro. Đáp án sai là:A. Tổng khối lượng chất phản ứng lớn hơn khối lượng khí hidroB. Khối lượng của kẽm sunfat nhỏ hơn tổng khối lượng chất phảnứngC. Khối lượng kẽm bằng khối lượng hidroD. Tổng khối lượng của các chất phản ứng bằng tổng khối lượng cácsản phẩmHướng dẫnXem lại định luật bảo toàn khối lượngChọn CCâu 21. (TH). Biết axit clohidric có phản ứng với canxi cacbonat tạora chất canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit. Đâu là biểu thức đúngdùng để tính khối lượng của dung dịch các chất sau phản ứng?m dung dich = m axit clohidric + m canxi cacbonatA.m dung dich = m axit clohidric + m nuocB.m dung dich = m canxi clorua + m nuocC.m dung dich = m axit clohidricD.Hướng dẫnCác chất sau phản ứng gồm có: canxi clorua, nước và khí cacbon đioxit.Trong đó cacbon đioxit là khí.→ Dung dịch sau phản ứng gồm: canxi clorua và nước→ Khối lượng dung dịch sau phản ứngChọn CCâu 22. (VD). Hòa tan hoàn toàn 2 gam natri vào 100 gam nước, thuđược dung dịch natri hidroxit và khí hidro. Tính khối lượng tổng cácchất tham gia phản ứng trên.A.B.C.D.102 gam2 gam100 gam98 gamHướng dẫnNhững chất tham gia phản ứng trên là: Natri và nướcVậy tổng khối lượng các chất tham gia là : 100 + 2 = 102 gamChọn ACâu 23. (VD). Cho 8,5 gam bột sắt cháy trong 3,2 gam oxi tạo ra oxitsắt từ. Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là:A.B.C.D.5,3 gam11,7 gam8,5 gam3,2 gamHướng dẫnTa có phương trình chữ : Sắt + oxiturooxit sắt từÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng:Khối lượng oxit sắt từ = khối lượng bột sắt + khối lượng oxi =11,7 gamChọn BCâu 24. (VD). Lưu huỳnh cháy theo phản ứng hóa học:Lưu huỳnh + oxiturokhí lưu huỳnh đioxitCho biết khối lượng của lưu huỳnh là 6 kg, khối lượng khí oxi là 9 kg.Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành là:A.B.C.D.15 kg15 gam1,5 kg20 kgHướng dẫnTa có phương trình chữ : Lưu huỳnh + oxiturokhí lưu huỳnh đioxitÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit = khối lượng lưu huỳnh + khối lượng oxi= 6 kg + 9 kg = 15 kgChọn ACâu 25. (VD). Đốt cháy 5 gam cacbon trong khí oxi, ta thu được 21gam khí cacbonic. Khối lượng khí oxi cần dùng là:A.B.C.D.8 gam16 gam28 gam32 gamHướng dẫnTa có phương trình chữ : Cacbon + oxiturokhí cacbonicÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:Khối lượng oxi = khối lượng cacbonic – khối lượng cacbon = 16 gamChọn BCâu 26. (VD). Đốt cháy hoàn toàn 12 gam cacbon trong không khí thuđược 44 gam khí cacbon đioxit. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:A.B.C.D.3,2 gam32 gam0,32 gam1,6 gamHướng dẫnTa có phương trình chữ : Cacbon + oxiturokhí cacbonicÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta được:Khối lượng oxi = khối lượng cacbonic – khối lượng cacbon = 32 gamChọn BCâu 27. (VD). Hòa tan cacbua canxi (khí axetylen (C 2H 2) và canxi hidroxit (thì thu được 13 gamC2H 2và 37 gamCaC 2) vào nước (Ca(OH) 2Ca(OH) 2H 2O)ta thu được). Nếu dùng 41 gamCaC 2. Vậy lượng nước cần dùnglà?A.B.C.D.10 gam8 gam9 kg9 gamHướng dẫnTa có:m CaC2 + m H2O = m Ca(OH)2 + m C2H241 = 9 Chọn D→m H2O = m Ca(OH)2 + m C2H2 - m CaC2= 37 + 13 –Câu 28. (VDC). Đốt cháy m gam kim loại Magie trong không khí thuđược 8 gam hợp chất Magie oxit ( MgO). Biết khối lượng magie thamgia bằng 1,5 lần khối lượng của oxi (trong không khí) tham gia phảnứng. Tìm m?A.B.C.D.4,8 gam5,8 gam5 gam4 gamHướng dẫn+ Phương trình hóa học: Magie + oxi → magie oxitm Mg + m oxi = m MgO+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng →(1)+ Gọi khối lượng oxi là a → khối lượng magie là 1,5 a (2)+ Từ (1) và (2) ta đươc: 1,5 a + a = 8 → a = 3,2 gam→ m = 1,5a = 4,8 gamChọn ACâu 29. (VDC). Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 gam bột sắt và 20gam bột lưu huỳnh thu được 44 gam sắt (II) sunfua màu xám. Biết, đểcho phản ứng hóa hợp xảy ra, người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khốilượng lưu huỳnh lấy dư?A.B.C.D.5432Hướng dẫn+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:→mS = m FeS − m Fe= 16 gam+ Khối lượng lưu huỳnh dư là: 20 – 16 = 4 gamChọn Bm Fe + mS = m FeSCâu 30. (VDC). Cho hỗn hợp A gồm hai kim loại kẽm (Zn) và magie(Mg) phản ứng hoàn toàn trong 18 gam dung dịch axit sunfuric thuđược 32 gam muối và 10 gam khí hidro. Biết trong hỗn hợp A, kẽmchiếm 30% về khối lượng, khối lượng của kẽm và magie trong A lầnlượt là?A.B.C.D.7 gam và 8 gam7,2 gam và 16 gam7,2 gam và 16,7 gam8 gam và 16,8 gamHướng dẫn+ Ta có phương trình chữ:Magie+ axit sunfuric → magie sunfatKẽmkẽm sunfat+ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta đượcKhối lượng hỗn hợp A + khối lượng axit sunfuric= khối lượng muối sunfat + khối lượng hidro→ Khối lượng hỗn hợp A = 24 gam→ Khối lượng kẽm = 30% x 24 = 7,2 gam→ Khối lượng magie = 24 – 7,2 = 16,8 gamChọn C+ khí hidro