Bài tập trắc nghiệm lịch sử bài 21 lớp 12

Bài tập trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 21. XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954-1965)

Phần I: Nhận biết.

Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử

A. Cách mạng hai miền Nam-Bắc có những bước tiến quan trong.

B. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.

C.Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.

D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công

Câu 2. Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm” , là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?

  1. A. Kế hoạch Xtalây Taylo.
  2. Kế hoạch Giônxơn Mac-namara.
  3. Kế hoạch định mới của Mĩ.
  4. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.

Câu 3. Ngày 17-1-1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?

A. Chống bình định.

B. Phá ấp chiến lược.

C. Đồng khởi.

D. Trừ gian diệt ác.

Câu 4. Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là

A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm

B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.

D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

Câu 5. Quyết định cơ bản của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1-1959) là gì?

A.Dùng đấu tranh ngoại giao để đánh đổ ách thông trị Mĩ – Diệm.

B.Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mĩ – Diệm.

C.Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.

D.Nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ quyền Mĩ – Diệm.

Câu 6 . Chiến thắng Bình Giã (2-12-1964) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ?

A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.

B. Chiến lược “chiến tranh cục bộ”.

C. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”.

Câu7. Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là gì?

A. Dùng người Việt đánh người Việt.

B.Tiêu diệt lực lượng của ta.

C.Kết thúc chiến tranh.

D.Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh.

Câu 8: Một trong những sai lầm của cuộc cải cách ruộng đất (1954-1957) là

A. qui nhằm cán bộ đảng viên thành địa chủ.

B. phát động quần chúng cải cách ruộng đất.

C. thực hiện người cày có ruộng, giảm tô, giảm thuế.

D. đấu tố tràn lan qui nhằm thành phần địa chủ.

Câu 9. Sau thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?

A.“Chiến tranh đặc biệt”.

B.“Chiến tranh đơn phương”.

C.“Chiến tranh Cục bộ”.

D.“Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 10. Ngày 16-05-1955 lực lượng nào rút khỏi miền Bắc nước ta?

A. Quân Anh.

B. Quân Pháp.

C. Quân Trung hoa dân quốc.

D. Quân Nhật Bản.

Câu 11. Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

A. Vạn Tường.

B. An Lão.

C. Đồng Xoài.

D. Ba Gia.

Câu 12.Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. An Lão.

B.Vạn Tường.

C. Ấp Bắc.

D. Núi Thành.

Phần II: Thông hiểu.

Câu 1. Thắng lợi nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?

A.Chiến thắng Bình Giã.

B.Chiến thắng Ấp Bắc.

C.Chiến thắng Vạn Tường.

D. Chiến thắng Đồng Xoài.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phải ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960)?

A. Buộc Mĩ phải rút quân về nước.

B. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C.Cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D.Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

Câu 3. Hội nghị nào của Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 đã có quyết định gì?

A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.

B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.

C. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.

D. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.

Câu 4. Chiến thắng nào của quân và dân ta đánh dấu sự phá sản cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ?

A.Ba Gia.

B. An Lão.

C. Ấp Bắc.

D. Bình Giã.

Câu 5. Âm mưu của Mĩ đối với miền Nam Việt Nam sau hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C. bưa quân đội Mĩ vào miền Nam.

D. phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

Câu 6. Sau khi Pháp rút khỏi nước ta, Mĩ đã có hành động gì?

A.Biến nước ta làm căn cứ quân sự tiến đánh Trung Quốc.

B. Biến nước ta thành thị trường tiêu thụ hàng hoá của Mĩ.

C.Trực tiếp đưa quân đội vào thay quân Pháp.

D.Đưa bọn tay sai Ngô Đình Diệm lên nắm chính quyền.

Câu 7. Điều khoản nào trong Hiệp định Giơrievơ 1954 khi quân Pháp rút khỏi nước ta, đã chưa thực hiện?

A. Để lại quân đội ở miền Nam.

B. Để lại cố vấn quân sự khoác áo dân sự.

C. Phá hoại các cơ sở kinh tế của ta.

D.Chưa thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc.

Câu 8. Kết quả của phong trào “Đồng khởi” là gì?

A. Phá vở từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch.

B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển.

C. Ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.

D. Sự ra đời của Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).

Câu 9. Hình thức đấu tranh nào của quân và dân ta chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh vũ trang

C.Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang

Câu 10. Cuộc hành quân lớn nhất của Mỹ trong cuộc phản công chiến lược mùa khô 1966- 1967 vào Đông nam bộ là cuộc hành quân nào?

  1. Atơnbôrơ.
  2. Xêđanphôn
  3. Gian Xơnxity
  4. D.Cuộc hành quân ánh sáng sao

Câu 11. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến phong trào “Đồng khởi” 1959 – 1960 là

A. Mỹ – Diệm phá hoại Hiệp định Giơnevơ, thực hiện chính sách “tố cộng”, “diệt cộng”.

B. Có nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối CM miền Nam.

C. Do chính sách cai trị của Mĩ – Diệm làm cho CM miền Nam bị tổn thất nặng.

D. Mỹ Diệm phá hoại hiệp định, thực hiện chiến dịch tố cộng diệt cộng, thi hành luật 10-59.

Câu 12. Ngày 02- 01- 1963 đã giành được thắng lợi trong trận nào.

A. Ấp Bắc.

B. Ba Gia.

C. Đồng Xoài.

D. Vạn Tường.

Phần III: Vận dụng.

Câu 1. Chính sách nào của Mỹ- Diệm tác động gây khó khăn với cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954-1959?

A. Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm tổng thống.

B. Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam.

C. Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra“luật 10 – 59”, công khai chém giết.

D. Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.

Câu 2. Quyết định của Hội Nghị ban chấp hành trung ương Đảng lần thứ 15(1-1959) tác động như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam?

A. Phong trào chỉ nổ ra ở Bến Tre.

B. Phong trào nổ ra lẻ tẻ từng địa phương.

C. Phong trào nổ ra ở nhiều nơi.

D.Phong trào cách mạng miền Nam Việt Nam lan rộng trở thành cao trào.

Câu 3. Sự kiện nào của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954-1975) đánh dấu cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

  1. A. chiến thắng Bình Giã.
  2. B. chiến thắng Ấp Bắc.
  3. phong trào Đồng khởi.
  4. chiến thắng Vạn Tường.

Câu 4. Trong giai đoạn 1954-1975 Cách mạng miền Nam có vai trò như thế nào trong việc đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mỹ và tay sai, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước

A. có vai trò cơ bản nhất.

B. có vai trò quan trọng nhất.

C. có vai trò quyết định nhất.

D. có vai trò quyết định trực tiếp.

Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960)

với đại hội lần thứ II (2-1951)

A. thông qua báo cáo chính trị.

B. bầu Ban chấp hành trung ương đảng.

C. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.

D. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.

Câu 6: Hạn chế của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng tháng 9 năm 1960 là gì?

A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

B. Tiếp tục cuôc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân miền Nam.

C. Đưa miền Bắc tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên Chủ nghĩa xã hội.

D.Cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân thống nhất đất nước.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968

A. mĩ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn.

B.tiến hành cuộc phá hoại ở miền Bắc.

C. dùng người Việt đánh người Việt.

D. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiên tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” 1965-1968

A. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ.

B.tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường Quảng Ngãi.

C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

D. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” “bình định” ở miền Nam.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau cơ bản giữa chiền lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam 1961-1965 và chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh 1969-1973 ở miền Nam Việt Nam?

A.”Dùng quân Đồng minh Mĩ đánh ngưới Việt”.

B. “Lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.

C. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông”.

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 10.Âm mưu dùng người Việt đánh người Việt trong chiến lược chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam thể hiện âm mưu nào của Mĩ?

A. Giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường.

B. Tận dụng xương máu của người Việt.

C. Quân Mĩ và quân Đồng minh rút dần khỏi chiến tranh.

D.Tăng sức chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 11. “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào Mĩ thực hiện ở miền Nam Viêt Nam từ 1961-1973

A. chiến tranh đặc biệt.

B. chiến tranh Cục bộ.

C. Việt Nam hóa chiến tranh.

D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”(1959-1960) ở miền Nam Việt Nam?

A. Làm phá sản chiến lược chiến tranh đặc biệt của Mỹ.

B. Giáng một đòn mạnh vào chính sách thực dân mới của Mĩ.

C. Đưa CM miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

D. Sự ra đời của mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam (20 – 12 – 1960).

Phần IV:Vận dụng cao

Câu 1. Chiến lược“Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào của Mĩ trong chiến lược toàn cầu?

A. Phản ứng linh hoạt.

B. Ngăn đe thực tế.

C. Chính sách thực lực.

D. Bên miệng hố chiến tranh.

Câu 2. Một trong những bài học kinh nghiệm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) để lại cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là?

A.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa, ưu tiên công nghiệp nặng.

B.Tiến nhanh tiến mạnh lên chủ nghĩa xã hội.

C.Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại

D.Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa phù hợp thực tế điều kiện đất nước.

Câu 3. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung đảng (1-1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?

A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.

B.Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.

C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.

D.Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

Câu 4. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20-12-1960) có vai trò nào dưới đây trong cuộc kháng chiến chống Mĩ? A.Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh.

B.Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.

C.Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.

D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.

Câu 5.Điểm khác nhau cơ bản về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960) với Đại hội đại biểu lần thứ VI (12-1986) là?

A.Tiến hành công nghiệp xã hội chủ nghĩa.

B.Xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

C.Tiến nhanh tiến mạnh tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

D.Tiến hành xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hiện đại.

Câu 6. Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2-1-1963 và chiến thắng Vạn Tường (Quãng Ngải) ngày 1 -8-1965.

A. hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ

B. đều chúng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.

C. đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.

D. đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng Viêt nam.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là một trong những ưu điểm của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng (9-1960)?

A.Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc.

B. Đề ra nhiệm vụ chiến lược cà nước và cách mạng từng miền.

C. Đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội.

D. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 8. Một trong những bài học chủ yếu cho cách mạng Việt Nam được rút ra từ việc tổ chức thành công Đại hội đại biểu toàn quốc lần III (9-1960) là

A. mềm dẻo linh hoạt trong thực hiện lãnh chỉ đạo cách mạng.

B. chỉ đạo cách mạng cho cả hai miền.

C. chỉ đạo sâu sát quyết liệt cho cách mạng miền Nam.

D. tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 9. Một trong những bài học được rút ra từ việc thực hiện cải cách ruộng đất (1954-1957) cho công cuộc xây dựng đất nước hiện nay là gì?

A. Dựa vào giai cấp công nhân.

B. Dựa vào địa chủ kháng chiến.

C. Dựa vào sức mạnh của toàn dân.

D. Dựa vào sức mạnh giai cấp nông dân.