Bài tập về akkusativ và nominativ và dativ năm 2024

Tiếng Đức hiện nay cũng được người Việt Nam ta học rất phổ biến, trong tiếng Đức bạn cần biết đại từ nhân xưng, vậy đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là gì? Phân biệt chúng như thế nào và sử dụng ra sao? Cùng Edumall tìm hiểu kỹ hơn nhé.

Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là gì?

Đại từ nhân xưng hay đại từ xưng hô, đại từ chỉ ngôi là những đại từ dùng để chỉ và đại diện hay thay thế cho một danh từ để chỉ người và vật khi ta không muốn đề cập tới trực tiếp hoặc lặp lại không cần thiết về các danh từ ấy.

Bài tập về akkusativ và nominativ và dativ năm 2024

Đại từ nhân xưng trong tiếng Đức là gì?

Trong tiếng Đức, đại từ nhân xưng không chỉ được sử dụng để xưng hô giữa người với người, nó còn có một chức năng khác là thay thế cho người hoặc vật đã được đề cập đến để tránh bị lặp từ.

Bảng phân biệt đại từ nhân xưng tiếng Đức

Singular Plural 2.Persss

(Hoffentlich)

1.Pers 2.Pers 3.Person 1.Pers 2.Pers 3.Pers Nominativ ich du er sie es wir ihr sie Sie Genitiv Meiner Deiner seiner ihrer seiner unser euer ihrer Ihrer Dativ Mir Dir ihm ihr ihm uns euch ihnen Ihnen Akkusativ Mich dich ihn sie es uns euch sie Sie

Bảng đại từ nhân xưng tiếng Đức

Hướng dẫn sức dụng đại từ nhân xưng tiếng Đức

Đại từ nhân xưng tiếng Đức tồn tại ở các dạng khác nhau, dưới đây Edumall sẽ giúp bạn phân biệt một cách chính xác và hiệu quả nhất:

Đại từ nhân xưng ở Nominativ

Đại từ nhân xưng ở cách 1 chủ yếu đóng vai trò chủ ngữ trong câu. Nó là chủ thể của hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động. Động từ trong câu sẽ được chia dựa theo chủ ngữ.

Ví dụ Ich habe einen Freund. Er ist 18 Jahre alt.

( Tôi có một người bạn trai. Anh ấy 18 tuổi.)

Trong 2 câu trên, đại từ ich và er đóng vai trò là chủ ngữ trong câu. Động từ haben và sein sẽ được chia theo chúng.

Và bởi danh từ Freund có giống là der, và nó đóng vai trò là chủ ngữ trong câu 2, nên ta có thể thay thế đại từ nhân xưng er vào nhằm tránh lặp từ.

Bài tập về akkusativ và nominativ và dativ năm 2024

Đại từ nhân xưng dạng Nominativ trong tiếng Đức

Đại từ nhân xưng ở Akkusativ

Đầu tiên, ta nên nhắc lại khi nào một đại từ ở dạng Akkusativ.

Khi nó đóng vai trò là tân ngữ trực tiếp trong câu cần 2 tân ngữ.

Đứng sau các động từ sau: essen, trinken, kaufen, bekommen, besuchen, machen, spielen, verkaufen, schreiben, hören, sehen, lesen, mögen, brauchen ….

Ví dụ Ich schreibe einen Brief an meine langjährige Freundin. Ich vermisse sie so sehr

( Tôi viết một bức thư đến người bạn gái lâu năm của mình. Tôi rất nhớ cô ấy. )

Đi với các giới từ: durch, um, bis, für, ohne, gegen, entlang

Ví dụ: Ohne meine Brille kann ich nur schlecht sehen. Ich muss sie mal kurz suchen.

( Tôi không thể nhìn rõ mà không có kính. Tôi phải tìm nó.)

Các dạng của đại từ nhân xưng ở Akkusativ:

ich mich du dich er ihn sie sie es es ihr euch wir uns sie sie Sie Sie

Các dạng đại từ nhân xưng ở dạng Akkusativ

Đại từ nhân xưng ở Dativ

Đại từ ở dạng Dativ khi:

Nó là tân ngữ gián tiếp trong câu.

Đi với động từ: helfen, gefallen, gehören, zustimmen, danken, zuhören, gratulieren, schmecken, passen ….

Ví dụ: Die gepunktete Hose gefällt mir sehr.

( Tôi thích chiếc quần chấm bi đó.)

Đi với giới từ: aus, außer, bei, dank, mit, gegenüber, nach, seit, von, zu.

Ví dụ Ich habe eine Schwester. Mit ihr gehe ich täglich spazieren.

( Tôi có một cô em gái. Mỗi ngày tôi đi dạo với nó. )

Dạng của đại từ ở Dativ:

ich mir du dir er ihm sie ihr es ihm ihr euch wir uns sie ihnen Sie Ihnen

Các dạng đại từ nhân xưng ở dạng Dativ

Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Đức

Dưới đây là các mẫu bài tập về đại từ nhân xưng tiếng Đức rất phổ biến trong giảng dạy để bạn tham khảo, hy vọng sẽ giúp bạn tiến bộ hơn trong học tập loại ngoại ngữ này nhé. Ngoài ra, bạn có thể tìm hiểu thêm lộ trình học tiếng Trung nếu bạn đang quan tâm tới loại ngôn ngữ này:

Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Nominativ)

  1. ______ studiert in Bern. (du / ich / Wir / ihr / euch / Sie)
  2. ______ schreiben morgen eine Prüfung. (ich / das Kind / ihr / Udo und ich)
  3. ______ heißt Lars Feld. (ich / Mein Nachbar / sie / ihr / wir)
  4. ______ hat drei Geschwister. (du / ihr / Sie / sie / mein / Ich)
  5. ______ machen die Hausaufgaben. (du / er / sie / ihr / Sie / Du / Ihr)
  6. ______ ist nicht ledig. (ich / Karl / Ihr / wir / Lars und Ute)
  7. ______ arbeitet in Berlin. (du / Ihr / Wir / Ich / Der Hase)
  8. ______ antwortest Holger nicht. (Ich / Du / Er / Sie / Es / sie)
  9. ______ brauche viel Geld. (Sie / Er / Ich / Du / Hans / Wir)
  10. ______ kaufst am Montag neue Tasche. (Hans / Ich / Du / Sie / Der Mann)

Trả lời các câu hỏi sau với đại từ nhân xưng phù hợp

  1. Ist der Fernseher schön? – Ja, ___________________________
  2. Ist die Waschmaschine kaputt? – Ja, ______________________
  3. Schmecken die Bananen? – Ja, __________________________
  4. Sind die Kinder toll? – Ja, _______________________________
  5. Fährt der Bus schnell? – Ja, _____________________________
  6. Kommt Frau Inn morgen? – Ja, __________________________
  7. Bist du zu Hause? – Ja, ________________________________
  8. Ist Martina hungrig? – Ja, _______________________________
  9. Herr Maier. Haben Sie Kreditkarte? – Ja, ___________________
  10. Haben die Kinder die Fußbälle? – Ja, ______________________

Bài tập về đại từ nhân xưng trong tiếng Đức

Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Dativ)

  1. Der Mann zeigt der Frau den Weg. – Der Mann zeigt ______ den Weg.
  2. Laura erklärt dem Freund das Thema. – Pierre erklärt ______ das Thema.
  3. Anja schenkt dem Vater eine CD. – Anja schenkt ______ eine CD.
  4. Stefie schickt ihrem Vater eine Postkarte. – Stefie schickt ______ eine Postkarte.
  5. Wir bringen den Freunden ein Geschenk. – Wir bringen ______ ein Geschenk.
  6. Karl gibt dem Kind ein Überraschungsei. – Karl gibt ______ ein Überraschungsei.

Tìm dạng đúng của Personalpronomen (Akkusativ)

  1. Verstehst du uns? – Nein, ich verstehe ______ nicht.
  2. Siehst du heute Kevin? – Nein, ich sehe ______ heute nicht, aber morgen.
  3. Brauchst du noch Kartoffeln? – Nein, ich brauche ______ nicht.
  4. Liebst du dein Kind? – Ja, ich liebe ______ sehr.
  5. Liebst du mich auch? – Ja, ______ liebe ich auch.
  6. Siehst du mich? – Nein, ich sehe ______ nicht.
  7. Siehst du den Park? – Ja, ich sehe ______ .
  8. Magst du mein Auto? – Nein, ich mag ______ nicht.

Như vậy, đại từ nhân xưng trong tiếng Đức không chỉ được dùng trong giao tiếp mà còn có chức năng thay thế cho đối tượng là người hoặc vật được nhắc tới trước đó. Cũng giống như các ngôn ngữ khác, đại từ nhân xưng được chia theo các cách, ở mỗi cách lại có một hình thái riêng, bởi thế hãy ghi nhớ và phân biệt thật kỹ để không bị nhầm lẫn. Để có thể tiến bộ hơn trong tiếng Đức, hãy tham gia vào các khóa học tiếng Đức online của Edumall.vn sẽ giúp bạn tiến bộ hơn rất nhiều khi được hướng dẫn và thực hành nhé.

Hy vọng bài viết này sẽ giúp hữu ích cho bạn trong việc học tiếng Đức nói riêng và các ngoại ngữ khác nói chung nhé.