Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 3

8 giới từ chỉ vị trí thông dụng trong tiếng Anh - Giới từ trong tiếng anh là những nhóm từ rất hay xuất hiện trong các bài thi tiếng anh

Bài viết hôm nay sẽ giúp các con nắm lòng cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí để giúp các con giải quyết tốt nhất những bài tập về chủ đề này.

Bài tập về giới từ chỉ vị trí lớp 3

1. In

Dùng để chỉ vị trí 1 vật nằm bên trong một vật khác

Ex:  watch TV in the living-room

I live in New York

Look at the picture in the book

2. On

Dùng để chỉ vị trí một vật nằm bên trên bề mặt một vật khác (có tiếp xúc). Bên cạnh hoặc dọc theo bờ sông. Chỉ vị trí bên trái hoặc phải.

Ex: Look at the picture on the wall

Cambridge is on the River Cam.

The book is on the desk

A smile on his face

3. At

Dùng để chỉ vị trí chính xác và cụ thể.

Ex: I met her at the entrance/at the bus stop.

She sat at the table

at a concert, at the party

at the movies, at university, at work

4. In front of

Phía trước của cái gì.

Ex: She started talking to the man in front of her.

The teacher stands in front of the students.

A band plays their music in front of an audience.

5. Behind

Phía sau của cái gì. (trái ngược với in front of)

Ex: I hung my coat behind the door.

The police stand behind him to make sure he can’t escape.

The house is behind a mountain.

6. Between

Ở giữa 2 vật nào đó.

Ex:  The town lies between Rome and Florence.

There are mountains between Chile and Argentina.

The number 3 is between the number 4 and 2.

7. Among

Ở giữa nhiều vật (nhiều hơn 2 và khác với between)

Ex: We are among the trees.

The goat is among a pack of wolves.

8. Next to, beside, by

Dùng để chỉ vị trí một vật nằm ngay sát bên hoặc liền kề vật khác.

Ex: The girl who is by / next to / beside the house.

At a wedding, the bride stands next to/by/beside the groom.
 

Như vậy là các con đã nắm được một số giới từ chỉ vị trí thường dùng trong Tiếng Anh rồi phải không? ^^ Cùng ghi nhớ và luyện tập thêm trong sách Bài tập nhé ^.^

Giới từ ᴄhỉ nơi ᴄhốn tiếng Anh không tuân theo một nguуên tắᴄ ᴄụ thể, người họᴄ ᴄhỉ ᴄó thể ghi nhớ ᴠà áp dụng. Do đó, bạn ᴄần phân biệt ᴄhính хáᴄ loại từ nàу ᴄho phù hợp ᴠăn phong ᴠà ngữ ᴄảnh.

Bạn đang хem: Bài tập ᴠề giới từ ᴄhỉ nơi ᴄhốn

Tiếp nối bài giới từ chỉ thời gian, Kienthuctienganh sẽ cùng các bạn khai phá hàng loạt giới từ chỉ nơi chốn trong bài viết này nhé. Hãy nhớ rằng, đối với phần giới từ này các bạn cần học thuộc lòng vì không có lí do nào để giải thích nguyên tắc cả. Chính vì thế, ngoài lý thuyết thì các bạn cần luyện bài tập thật nhiều để nhớ bài lâu hơn nhé!

a. Khoảng không gian lớn như vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia.b. Khoảng không gian chứa nướcc. Các hàng, đường thẳngd. Khoảng không gian khép kín như phòng, tòa nhà, cái hộpe. In (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó

f. Phương hướng

- in space: trong vũ trụ- in Danang city: trong thành phố Đà Nẵng- in Vietnam: ở Việt Nam- in the ocean: trong đại dương- in the lake: trong hồ- in a row: trong 1 hàng ngang- in a queue: trong một hàng- in the room: trong phòng- in the box: trong thùng- in this office: trong cơ quan này.- in prison: trong tù

- in the South/ East/ West/ North: phía Nam/ Đông/ Tây/ Bắc.

2. On (trên, có bế mặt tiếp xúc)

a. Vị trí trên bề mặtb. Trước tên đườngc. Phương tiện đi lại (trừ car, taxi)d. Chỉ vị trí

e. Cụm cố định

- on the floor: trên sàn- on the chair: trên ghế- on the beach: trên biển- on Le Loi Street: trên đường Lê Lợi- on the train: trên tàu- on the bus: trên xe buýt- on the left/ right: bên trái/ phải- on the top of: trên đỉnh của- on phone: nói chuyện trên điện thoại.

- on the average: trung bình

a. Địa điểm cụ thểb. Chỉ số nhàc. Chỉ nơi làm việc, học tập

d. Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc

- at the airport: ở sân bay- at the shop: ở shop- at 50 Tran Hung Dao Street: ở số 50 đường Trần Hưng Đạo.- at work/ school/ college/ university: ở chỗ làm/trường/cao đẳng/đại học.- at the party: tại buổi tiệc

- at the concert: tại buổi hòa nhạc

4. In front of (phía trước)

- I am standing in front of your house. (Tôi đang đứng trước nhà bạn.)

- The cat is behind the table. (Con mèo ở đằng sau cái bàn.)

- The clock is between the picture and the calendar. (Đồng hồ nằm giữa bức tranh và lịch.)

7. Next to/ beside (bên cạnh)

- My house is next to Lan’s house. (Nhà tôi bên cạnh nhà Lan.)

8. Near/ close to (gần đó)

- I live near my school. (Tôi sống gần trường.)

9. Across from/opposite (đối diện với)

- The restaurant is opposite the park. (Nhà hàng đối diện với công viên.)

10. Above/ over (ở trên, cao hơn)

- There is a ceiling above my head. (Có cái quạt trần trên đầu tôi.)

11. Under/ below (ở dưới, thấp hơn)

- The dog is under the table. (Con chó nằm dưới bàn.)

- I am from Danang. (Tôi đến từ Đà Nẵng.)

- Please put the trash into the bin. (Làm ơn bỏ rác vào trong thùng.)

- Don’t go outside. (Đừng đi ra ngoài.)

15. Among (ở giữa nhiều vật)

- Among these cars, I love the red one. (Trong số những chiếc xe này, tôi thích cái màu đỏ.)

- I am against the wall. (Tôi đứng tựa vào tường.)

- The supermarket is across the street. (Siêu thị ở bên kia đường.)

- The child is running around the garden. (Đứa bé đang chạy quanh vườn.)

- The stone is falling down. (Tảng đá đang lăn xuống.)

- I am going up the stairs. (Tôi đang đi lên những bậc thang.)

Lưu ý: Các bạn cần phân biệt các cặp giới từ sau để tránh nhầm lẫn:

1. Among - between:Among: giữa nhiều người, nhiều vật (3 trở lên)Between: giữa hai người, hai vậtVí dụ:- Between cats and dogs, what do you like more? (Giữa mèo và chó, bạn thích con gì hơn.)

- Among these countries, which is the largest? (Giữa những quốc gia, cái nào lớn nhất.)

2. At – in:At: một điểm dừng trong cuộc hành trình, một điểm hẹn.In: thành phố, đô thị, miền, đất nước.Ví dụ:I will wait for you at the airport. (Tôi sẽ đợi bạn ở sân bay.)

What will you do in Danang? (Bạn sẽ làm gì ở Đà Nẵng?)

3. Beside - besides:Beside: bên cạnhBesides: ngoài ra, thêm vào đóVí dụ:Your mother is sitting beside me. (Mẹ bạn đang ngồi cạnh tôi.)

Besides apples, I also like oranges. (Ngoài táo ra tôi còn thích cam nữa.)

4. Above vs. below:Above: ở trên (không tiếp xúc trực tiếp với ở dưới)Below: ở dưới (không tiếp xúc trực tiếp với ở trên)Ví dụ:The clock is above the picture. (Đồng hồ thì ở phía trên bức tranh.)

The clock is below the picture. (Đồng hồ thì ở phía dưới bức tranh.)

5. Over vs. under:Over: ngay ở trên (có tiếp xúc trực tiếp với ở dưới)Under: ngay dưới (có tiếp xúc trực tiếp với ở trên)Ví dụ:The mouse is sitting over the fridge. (Con chuột đang ngồi trên tủ lạnh.)

The mouse is hiding under the fridge. (Con chuột đang núp dưới tủ lạnh.)

Exercise 1: Choose the best answer:1. I have photographs of my family _______ the wall of my office.A. on        B. next to         C. at         D. in2. Mr. Smith's jacket is _______ the closet.A. under         B. in         C. at         D. from3. Where's John? He's over there. He's standing________ Ellen.A. on         B. under         C. next to         D. between4. It arrives_________ Chicago at ten o'clock.A. at         B. in         C. near         D. from5. The teacher stands ________the class.A. from         B. at         C. in front of         D. by6. There is a map on the wall just ________ the teacher's desk.A. from         B. above         C. before         D. in front of7. February comes________ MarchA. behind         B. after         C. before         D. during8. July comes ________ June.A. before         B. after         C. behind         D. in9. "Tall" is the opposite ________"short".A. to         B. of         C. against         D. with10. I always eat ______home.

A. at         B. in         C. from         D.to

Exercise 1: Choose the best answer:1. A. on2. B. in3. C. next to4. B. in5. C. in front of6. B. above7. C. before8. B. after9. B. of

10. A. at

Hy vọng các bạn sẽ nắm vững cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn này một cách dễ dàng. Nếu có đóng góp nào, hãy gửi ý kiến ở phần bình luận bên dưới, đó chính là động lực để Kienthuctienganh không ngừng chia sẻ nhiều giá trị hơn vì một cộng đồng học Tiếng Anh ngày càng phát triển!