Bài tập về lai một cặp tính trạng năm 2024

Giải bài 1,2, 3 mục I Nhận thức kiến thức trang 9, 10 VBT Sinh học 9: Hãy xác định kết quả của phép lai sau

Xem lời giải

  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải bài 1, 2, 3 mục I Nhận thức kiến thức trang 7 VBT Sinh học 9: Quan sát bảng 2 và điền tỉ lệ các loại kiểu hình ở F2 vào ô trống

Xem lời giải

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 9 1

Giaùo vieân soaïm: Nguyeãn Quang Nghóa Trưßng THCS Thị trấn Phú Hòa

BÀI T¾P LAI MÞT C¾P TÍNH TR¾NG CĀA MENDEN.

  1. TÓM TÀT LÍ THUY¾T

I .MÞT SÞ KHÁI NIÞM VÀ THU¾T NGĀ

1. Alen: Là các trạng thái khác nhau của cùng một gen. Các alen có vị trí tương ứng trên

1 cặp NST tương đồng [lôcut].

VD: gen quy đßnh màu h¿t có 2 alen: A → hạt vàng; a → hạt xanh.

2. C¿p alen: Là 2 alen giống nhau hay khác nhau thuộc cùng một gen nằm trên 1 cặp

NST tương đồng á vị trí tương ứng trong tế bào lưỡng bội.

VD: AA, Aa, aa.

- Nếu 2 alen có cấu trúc giống nhau → C¿p gen đồng hợp. VD: AA, aa

- Nếu 2 alen có cấu trúc khác nhau → C¿p gen dß hợp. VD: Aa, Bb

3. Thể đồng hợp: Là cá thể mang 2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen.

VD: AA, aa, BB, bb

4. Thể dß hợp: Là cá thể mang 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen.

VD: Aa, Bb, AaBb

5. Tính tr¿ng t°¢ng phản: Là 2 trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng

biểu hiện trái ngược nhau.

VD: Thân cao và thân thấp là 2 trạng thái của tính trạng chiều cao thân, thành cặp tính

trạng tương phản.

6. Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể sinh vật.

VD: Aa, Bb,

,

,

.

7. Kiểu hình: Là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính cơ thể.

VD: Ruồi giấm có kiểu hình thân xám cánh dài hoặc thân đen cánh ngắn.

II. CÁC ĐÞNH LU¾T CĀA MEN DEN.

  1. PH¯¡NG PHÁP NGHIÊN CĂU DI TRUYÀN CĀA MENDEN: Có 2 ph°¢ng

pháp.

1. Ph°¢ng pháp phân tích c¢ thể lai:

  1. Chọn dòng thuần: Trồng riêng và để tự thụ phấn, nếu đßi con hoàn toàn giống bố mẹ

thì thứ đậu đó thuần chủng về tính trạng nghiên cứu.

  1. Lai các c¿p bß mẹ thuần chāng khác nhau vÁ mßt ho¿c vài c¿p tính tr¿ng t°¢ng

phản.

VD: Pt/c: vàng x xanh.

  1. Sÿ dÿng thßng kê toán học trên sß l°ợng lớn cá thể lai để phân tích quy luật di

truyền từ P → F

  1. Lai phân tích: Là phép lai giữa cơ thể mang tính trang trội với cơ thể mang tính trạng

lặn để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp hay dị hợp.

- Nếu thế hệ lai sinh ra đồng tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp.

- Nếu thế hệ lai sinh ra phân tính thì cơ thể có kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp.

VD: Lai phân tích đậu hạt vàng [có KG AA hoặc Aa] với đâu hạt xanh [KG: aa]

+ Nếu Fa đồng tính hạt vàng thì cây đậu hạt vàng muốn tìm KG có KG đồng hợp trội

[AA]

Chủ Đề