Bài tập về xác định nguyên giá tài sản cố định

Nếu bạn chưa tự nghĩ ra được một tài sản cố định nào hãy xem ngay các Ví dụ bài tập về tài sản cố định doanh nghiệp + Lời giải dưới đây của chúng tôi cam kết bạn sẽ mê ngay mà thôi.

Bạn đang xem: Bài tập tính nguyên giá tài sản cố định

1. DN mua một TSCĐ, phải trả cho người bán 44.000.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt là 440.000đ, trong đó đã có thuế GTGT 10%. DN dùng tiền gửi ngân hàng đê thanh toán cho người bán.2. Nhập khẩu một TSCĐ dùng vào bộ phận QLDN, giá mua 20.000USD, thuế nhập khẩu 3%, thuế GTGT 10%. Doanh nghiệp đã dùng TGNH thanh toán toàn bộ tiền mua TSCĐ và các khoản thuế, tỷ giá giao dịch thực tế khi nhập khẩu là 20.110VNĐ/USD, tỷ giá xuất ngoại tệ 20.000 VND/USD. Chi phí trước khi sử dụng trả bằng tiền mặt l.lOO.OOOđ, trong đó đã có thuế GTGT 10%.3. DN thanh lý TSCĐ đang dùng ở bộ phận quản lý phân xưởng, nguyên giá là 42.400.OOOđ đã hao mòn 41.300.000đ, chi phí tháo dỡ, bốc vác trả bằng tiền mặt 200.000đ. DN thu hồi một số phụ tùng nhập kho trị giá 700.000đ.4. Doanh nghiệp bán một tài sản cố định dùng sản xuất sản phẩm nguyên giá 56.000.000đ đã hao mòn 45.100.000d, theo giá thoả thuận là 11.550.000đ, thuế GTGT thuế suất 5%, người mua đã trả bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 660.000đ, trong đó đã có thuế GTGT thuế suất 10%.5. DN dùng quỹ đầu tư phát triển mua một TSCĐ vô hình dùng sản xuất sản phẩm giá 54.000.000đ, trả bằng tiền mặt.

6. DN nhận của một doanh nghiệp khác một TSCĐ góp liên doanh theo Hội đồng liên doanh định giá là 36.000.000đ.

Xem thêm: Petunjuk Arah Berkendara Ke Nhà Thiếu Nhi Thành Phố, Tp Hồ Chí Minh

7. Mua một TSCĐ mới bằng quỹ đầu tư phát triển, giá chưa thuế 150.000.000d, thuế suất GTGT 5%, chưa trả tiền người bán, đã bàn giao đưa vào sử dụng. Chi phí lắp đặt 2.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt.8. DN chuyển một TSCĐ đang sử dụng để sản xuất sản phẩm đi liên doanh với một doanh nghiệp khác, nguyên giá là 42.000.000đ đã trích khấu hao 2.200.000đ. TSCĐ được hội đồng liên doanh đánh giá là 39.500.000đ.9. Được cấp một thiết bị, số liệu trên sổ sách đơn vị cấp: Nguyên giá thiết bị: 100.000.000d, đã khấu hao 45.000.000đ.1. Mua một thiết bị dùng hoạt động nghiên cứu và phát triến công nghệ của doanh nghiệp có giá mua là 500 triệu, VAT 10%. Chi phí lắp đặt chạy thử là 20 triệu, VAT 10%. Tất cả chưa thanh toán. Tài sản này có thời gian sử dụng dự kiến là 10 năm.2. Thanh lý một TSCĐ được đầu tư bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ. Tài sản này có nguyên giá là 400 triệu, đã hao mòn 80%. Chi phí thanh lý tài sản được trả bằng tiền mặt là 2 triệu, VAT 10%. Thu nhập từ việc thanh lý TSCĐ là 100 triệu, VAT 10%, thu bằng chuyển khoản.3. Mua một TSCĐ có giá 770 triệu, trong đó đã bao gồm VAT 10%, phục vụ cho công tác phát triển công nghệ của doanh nghiệp chưa trả tiền. Chi phí vận chuyển, hoa hồng môi giới trả bằng tạm ứng là 10 triệu đồng. Tài sản này có tỷ lệ khấu hao là 24%/năm.4. Thanh lý một TSCĐ phục vụ công tác nghiên cứu công nghệ mới của doanh nghiệp có nguyên giá là 800 triệu, đã sử dụng được 6 năm. Chi phí thanh lý tài sản được trả bằng tiền mặt là 5 triệu, VAT 10%. Thu nhập thu được từ việc thanh lý TSCĐ là 200 triệu, VAT 10%, thu bằng chuyển khoản. Tài sản này trước đây được đầu tư bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ, thời gian sử dụng ước tính khi mua là 8 năm.



Dạng 1: Xác định nguyên giá TSCĐ
Bài 1: Ngày 5/1/2017, Công ty MT mua một chiếc ô tô từ công ty BM phục vụ cho hoạt động bán hàng với các chi phí phát sinh như sau:
  • Giá mua bao gồm thuế GTGT 10%: 880.000.000đ
  • Phí trước bạ: 30.000.000đ
  • Chi phí dán xe: 5.000.000đ
  • Tiền bảo hiểm xe ô tô 2 năm đầu: 20.000.000đ
Yêu câu:
1/ Hãy xác định nguyên giá của chiếc ô tô
2/ Hãy ghi các bút toán cần thiết cho các thông tin phát sinh trên. Giả định các khoản trên Cty MT đã thanh toán bằng chuyển khoản và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.

Giải đáp
Giả sử: chi phí dán xe không phục vụ cho việc giúp TSCĐ sẵn sàng đưa vào quá trình sử dụng.
1/ Nguyên giá = 800.000.000 + 30.000.000 = 830.000.000 đ
2/ Định khoản
a
Nợ TK TSCĐ: 800.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 80.000.000
Có TK TGNH: 880.000.000
b
Nợ TK TSCĐ: 30.000.000
Có TK TGNH: 30.000.000
c
Nợ TK Chi phí BH: 5.000.000
Có TK TGNH: 5.000.000
d
Nợ TK Chi phí BH: 20.000.000
Có TK TGNH: 20.000.000

Bài 2: Ngày 1/5/2016, doanh nghiệp HL tính thuế giá trị gia tăng [GTGT] theo phương pháp khấu trừ mua và đưa vào sử dụng một thiết bị sản xuất, giá hóa đơn chưa có thuế GTGT 10%: X đồng. Sau khi trừ chiết khấu thanh toán 2% doanh nghiệp thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản thuộc nguồn vốn kinh doanh. Chi phí vận chuyển thiết bị đã chi bằng tiền mặt: 3.580.000 đồng [ chưa bao gồm thuế GTGT 10% ]. Thời gian sử dụng dự kiến: 6 năm.
Yêu cầu: Xác định giá trị của X và định khoản nghiệp vụ trên biết mức khấu hao của thiết bị đã trích trong năm 2016: 59.520.000 đồng. Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.Giá trị X thay đổi như thế nào nếu chiết khấu mà doanh nghiệp được hưởng là chiết khấu thương mại?

Giải đáp:

Khấu hao năm 2016 = [ [X+ 3.580.000]/[6*12] ]*8 = 59.520.000
X = 532.100.000 đồng
Định khoản:
a
Nợ TK TSCĐ: 532.100.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 53.210.000
Có TK Phải trả người bán: 585.310.000
b
Nợ TK Phải trả người bán: 585.310.000
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính: 585.310.000*2% = 11.706.200
Có TK TGNH: 573.603.800
c
Nợ TK TSCĐ: 3.580.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 3.580.000*10% = 358.000
Có TK TM: 3.938.000

Khi doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại:
Khấu hao năm 2016 = [ [X – X*2% + 3.580.000]/[6*12] ]*8 = 59.520.000
X = 542.959.183,7 đồng
X tăng [542.959.183,7 - 532.100.000] = 10.859.183,7 đồng, khi doanh nghiệp được hưởng chiết khấu thương mại 2%.

Dạng 2: Tính khấu hao cho 1 TSCĐ
Công ty HL tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ngày 1/5/2016 công ty mua một thiết bị sản xuất đưa vào sử dụng với giá hóa đơn chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 373.600.000, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tiền mặt 26.400.000, trong đó có thuế GTGT 10%. Thiết bị đầu tư 60% bằng nguồn vốn kinh doanh, còn lại là nguồn đầu tư phát triển.
Yêu cầu: Xác định nguyên giá và định khoản nghiệp vụ mua thiết bị. Xác định khấu hao của thiết bị trong tháng 5. Biết rằng DN áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng và có thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm.

Giải đáp:
Nguyên giá = 373.600.000 + 26.400.000 = 400.000.000
Định khoản:
a
Nợ TK TSCĐ: 373.600.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 37.360.000
Có TK TGNH: 410.960.000
b
Nợ TK TSCĐ: 26.400.000
Có TK TM: 26.400.000
c
Nợ TK Quỹ đầu tư phát triển: 400.000.000*40% = 160.000.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 160.000.000

Tính khấu hao:
Khấu hao tháng 5 = 400.000.000/[8*12] = 4.166.667

Chú ý: Các khoản thanh toán bằng tiền mặt có giá trị > 20.000.000 đ không được khấu trừ thuế.
>> Xem thêm khóa luyện thi Nguyên lý kế toán dành cho người mất gốc


Khóa học Nguyên lý kế toán - MentorNgọc Linh

Dạng 3: Tính khấu hao cho nhiều TSCĐ

[Đơn vị: 1.000đ] Cho thông tin sau tại công ty Formosa:
1/ Ngày 1/11/2016, mua một phương tiện vận tải đã trả tiền gửi ngân hàng, giá có thuế GTGT 10%: 660.000, chiết khấu thanh toán 1% hưởng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chưa trả: 3.000, Thời gian sử dụng: 5 năm.
2/ Ngày 1/11/2016, bán một thiết bị SX, NG: 850.000, HMLK: 233.500, khách hàng chấp nhận mua với giá có thuế GTGT 10%: 792.000. Chi phí vận chuyển trả tiền mặt: 3.300, Thời gian sử dụng: 10 năm.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ trên, các TS đều được tính khấu hao theo pp đường thẳng. Và tính mức khấu hao trích trong tháng 11/2016, biết mức khấu hao trính trong tháng 10: 234.000, tháng 10 không có biến động TSCĐ, tháng 11 chỉ có 2 nghiệp vụ biến động trên.


Giải đáp
Định khoản:
1
a
Nợ TK TSCĐ: 600.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 600.000*10% = 60.000
Có TK TGNH: 660.000
b
Nợ TK TM: 660.000*1% = 6.600
Có TK Doanh thu hoạt động tài chính: 6.600
c
Nợ TK TSCĐ: 3.000
Có TK Phải trả người bán: 3.000
2
a
Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 233.500
Nợ TK Chi phí khác: 616.500
Có TK TSCĐ: 850.000
b
Nợ TK Phải thu khách hàng: 792.000
Có TK Thu nhập khác: 792.000/1,1 = 720.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 720.000*10% = 72.000
c
Nợ TK Chi phí khác: 3.300
Có TK TM: 3.300

Tính khấu hao tháng 11/2016:
Khấu hao tăng tháng 11 = Khấu hao tháng­­­ 10 + khấu hao tăng tháng 11 – khấu hao giảm tháng 11
Khấu hao tăng tháng 11 = [600.000 + 3.000]/[5*12] = 10.050
Khấu hao giảm tháng 11 = 850.000/[10*12] = 7.083,3
Khấu hao tháng 11/2016 = Khấu hao tháng 10 + Khấu hao tăng tháng 11 – Khấu hao giảm tháng 11 = 234.000 + 10.050 - 7.083,3 = 236.966.

>> Tài liệu học phân loại các bài tập đầy đủ các chương học Nguyên lý kế toán có lời giải chi tiết


Combo 3 quyển chẳng lo học tập Nguyên lý kế toán - Tác giả: Nguyễn Ngọc Linh, Tiến thành, Chu Thảo

Dạng 4: Các bút toán thường gặp trong nghiệp vụ TSCĐ
Trong tháng 2/2017 tại công ty cổ phần sản xuất thức ăn gia súc ĐT phát sinh các nghiệp vụ về TSCĐ như sau:
1/ Công ty mua một thiết bị sản xuất giá mua là 330.000.000đ bao gồm cả thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt đã trả bằng tiền mặt là 5.000.000đ
2/ Công ty nhượng bán một ô tô dùng cho hoạt động quản lý doanh nghiệp có nguyên giá là 750.000.000đ, đã hao mòn là 500.000.000đ. Biết giá bán được khách hàng chấp nhận là 150.000.000đ [chưa bao gồm thuế GTGT 10%]. Chi phí phục vụ nhượng bán đã được chi bằng tiền mặt là 3.000.000đ
3/ Một thành viên góp vốn kinh doanh cùng công ty bằng một phương tiện vận tải phục vụ cho hoạt động bán hàng, giá trị tài sản được ghi nhận trên biên bản góp vốn là 800.000.000đ
4/ Công ty thanh lý một nhà kho đã khấu hao hết từ tháng 12/2016 có nguyên giá là 250.000.000đ.
5/ Công ty mua một thiết bị văn phòng có giá mua cả thuế GTGT 10% là 352.000.000đ. Chi phí vận chuyển thiết bị phải trả cho đơn vị vận tải là 4.000.000đ
Biết công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và các TSCĐ đầu tư mới trong kỳ bằng vốn đầu tư của chủ sở hữu.


Đáp án:
1/
a
Nợ TK TSCĐ: 300.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 30.000.000
Có TK Phải trả người bán: 330.000.000
b
Nợ TK TSCĐ: 5.000.000
Có TK TM: 5.000.000
2/
a
Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 500.000.000
Nợ TK Chi phí khác: 250.000.000
Có TK TSCĐ: 750.000.000
b
Nợ TK Phải thu khách hàng: 165.000.000
Có TK Thu nhập khác: 150.000.000
Có TK Thuế GTGT phải nộp: 15.000.000
c
Nợ TK Chi phí khác: 3.000.000
Có TK TM: 3.000.000
3/
Nợ TK TSCĐ: 800.000.000
Có TK Nguồn vốn kinh doanh: 800.000.000
4/
Nợ TK Hao mòn TSCĐ: 250.000.000
Có TK TSCĐ: 250.000.000
5/
a
Nợ TK TSCĐ: 320.000.000
Nợ TK Thuế GTGT được khấu trừ: 32.000.000
Có TK Phải trả người bán: 352.000.000
b
Nợ TK TSCĐ: 4.000.000
Có TK Phải trả người bán: 4.000.000

Tác giả

Nguyễn Ngọc Linh- Mentor Nguyên lý kế toán

Video liên quan

Chủ Đề