Giáo án lớp 2 định hướng phát triển năng lực học sinh
TUẦN 19:
TẬP ĐỌC [2 TIẾT]:
CHUYỆN BỐN MÙA
I . MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
– Hiểu ý nội dung: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
– Trả lời được các câu hỏi 1, 2 trong sách giáo khoa. Một số học sinh trả lời được câu hỏi 3 [M3, M4]
2. Kỹ năng: Đọc đúng, và rõ ràng toàn bài, nghỉ hơi hợp lý sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. Chú ý các từ: mầm sống, bếp lửa, vườn bưởi, rước, tựu trường,…
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích bốn mùa, yêu thích môn học.
*THGDBVMT: Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.
4. Năng lực: Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo; Ngôn ngữ; Văn học; Thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học:
– Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
– Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học:
– Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
– Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
– Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm đôi, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Tải xuống
Related
Tags:Giáo án soạn theo ĐHPTNLHS lớp 2
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 19 Bài 2: Đầm sen sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.
Câu 1. [trang 19 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Nghe – viết: Đầm sen [Từ đầu đến trưa hè].
Hướng dẫn
Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ ngữ và viết vào vở bài tập.
Đầm sen
Đi khỏi dốc đê, lối rẽ vào làng, tự nhiên Minh cảm thấy rất khoan khoái, dễ chịu. Minh dừng lại hít một hơi dài. Hương sen thơm mát từ cánh đồng đưa lên làm diu hẳn cái nóng ngột ngạt của trưa hè.
Câu 2. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Điền vần êu hoặc vần uê vào chỗ trống và thêm dấu thanh [nếu cần].
cái l..................
áo th.................hoa
hoa h.....................
tập đi đ............
Trả lời
cái lều áo thêu hoa hoa huệ tập đi đều
Câu 3. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Điền vào chỗ trống:
a. Chữ l hoặc n.
.......ắng tô xanh .... á
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc ......ên mái nhà
Sắc màu óng ả.
Theo Ninh Đức Hậu
b. Vần in hoặc vần inh và thêm dấu thanh [nếu cần].
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm t..... sương
Lung l..... bao tia nắng
Đậu quả ch ...... vàng ươm.
Theo Phạm Hải Lê
Trả lời
a.
Nắng tô xanh lá
Nhuộm đỏ cánh hoa
Rắc lên mái nhà
Sắc màu óng ả.
b.
Cây rì rào khúc nhạc
Trong veo sớm tinh sương
Lung linh bao tia nắng
Đậu quả chín vàng ươm.
Câu 4. [trang 20 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết từ ngữ chỉ thời tiết phù hợp với đặc điểm từng mùa.
a. Mùa xuân
M: ấm áp
b. Mùa hạ
c. Mùa thu
d. Mùa đông
Trả lời
a. Mùa xuân: mát mẻ, nảy lộc.
b. Mùa hạ: nắng gắt, nóng nực.
c. Mùa thu: trong vắt, mát dịu.
d. Mùa đông: lạnh buốt.
Câu 5. [trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Tìm từ ngữ chỉ mùa điền vào chỗ trống.
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là............, mùa hạ [mùa hè], ....................và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. ..................., thời tiết mát mẻ và thường có mưa. .........................., thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Theo Nguyễn Duy Sơn
Trả lời
Ở nước ta, các tỉnh từ đèo Hải Vân trở ra có bốn mùa rõ rệt. Đó là mùa xuân, mùa hạ [mùa hè], mùa thu và mùa đông. Còn các tỉnh từ đèo Hải Vân trở vào có hai mùa là mùa khô và mùa mưa. Mùa mưa, thời tiết mát mẻ và thường có mưa. Mùa khô, thời tiết nóng nực và thường không có mưa.
Câu 6. [trang 21 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Đặt câu hỏi cho từ ngữ in đậm:
a. Vì mưa nhiều, thời tiết mát mẻ.
b. Do nằng nóng kéo dài, cây cối bị khô héo.
c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ thời tiết ấm áp.
Trả lời
a. Vì sao thời tiết mát mẻ?
b. Do đâu cây cối bị khô héo?
c. Cây cối đâm chồi nảy lộc nhờ đâu?
Câu 7. [trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Trả lời
Trả lời
1. Sáng sớm, mẹ con bác tâm bơi mủng đi hái sen.
2. Đầu tiên, bác cẩn thận ngắt từng bông.
3. Tiếp đến, bác bó sen từng bó.
4. Sau đó, bác bọc một chiếc lá lớn bên ngoài bó sen.
5. Rồi bác nhẹ nhàng đặt bó sen vào lòng thuyền.
Câu 8. [trang 22 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết 4 – 5 câu về công việc hằng ngày của một người thân của em.
Gợi ý: Em có thể dùng các từ ngữ nói về trình tự thực hiện công việc: đầu tiên, tiếp theo, sau đó, cuối cùng, ....
Trả lời
Công việc hằng ngày của mẹ em là nội trợ. Đầu tiên, mẹ dậy sớm chuẩn bị đồ ăn sáng cho cả nhà. Tiếp theo mẹ đưa em đi học. Sau đó, mẹ chuẩn bị cơm trưa cho gia đình. Cuối cùng, mẹ dọn dẹp và kể chuyện cho em nghe.
Câu 9. [trang 23 vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]
Viết vào phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về bốn mùa
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: ……………………………………
Tác giả: ………………………………………
Mùa: ………………………………………
Vẻ đẹp: ………………………………
Trả lời
Phiếu đọc sách
Tên bài thơ: Em về từ mùa hạ
Tác giả: Như Diệu Linh
Mùa: Hạ
Vẻ đẹp: mộc mạc
Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 & Tập 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Chân trời sáng tạo [NXB Giáo dục].
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.