Bài văn giới thiệu về bản thân bằng tiếng pháp năm 2024

Nhờ video và bài viết này, các bạn sẽ học được giới thiệu một ai đó bằng tiếng Pháp. Để nói về một ai đó bằng tiếng Pháp, để nói về đàn ông, ta dùng ngôi "il" và để nói về phụ nữ, ta dùng ngôi "elle":

  1. Các bạn sẽ học cách nói tên của một ai đó. Ví dụ, với một người đàn ông: "Il s'appelle [tên người đó] [Ông/Bác/Chú/Anh/Em ấy tên là [tên người đó]. Với một người phụ nữ: "Elle s'appelle [tên người đó] [Bà/Bác/Cô/Chị/Em ấy tên là [tên người đó].
  1. Các bạn sẽ học cách nói tuổi của người khác. Ví dụ, với một người đàn ông: "Il a [tuổi của người đó] ans." [Ông/Bác/Chú/Anh/Em ấy [tuổi của người đó]. Với một người phụ nữ: "Elle a [tuổi của người đó] ans" [Bà/Bác/Cô/Chị/Em ấy [tuổi của người đó].
  1. Các bạn sẽ học cách nói quốc tịch của một ai đó. Ví dụ, với một người đàn ông: "Il est [quốc tịch của người đó]." [Ông/Bác/Chú/Anh/Em ấy là người [quốc tịch của người đó]. Với một người phụ nữ: "Elle est [quốc tịch của người đó]." [Bà/Bác/Cô/Chị/Em ấy là người [quốc tịch của người đó].
  1. Các bạn sẽ học cách nói người khác sống ở đâu. Có nghĩa là người đó đang sống ở nơi nào, ở thành phố nào. Ví dụ, với một người đàn ông : "Il habite à [nơi ở của người đó]." [Ông/Bác/Chú/Anh/Em ấy sống ở [nơi ở của người đó]. Với một người phụ nữ : "Elle habite à [nơi ở của người đó]." [Bà/Bác/Cô/Chị/Em ấy sống ở [nơi ở của người đó].
  1. Các bạn sẽ học cách nói nghề nghiệp của một người. Ví dụ, với một người đàn ông: "Il est [nghề nghiệp của người đó]." [Ông/Bác/Chú/Anh/Em ấy là [nghề nghiệp của người đó]. Với một người phụ nữ : "Elle est [nghề nghiệp của người đó]." [Bà/Bác/Cô/Chị/Em ấy là [nghề nghiệp của người đó].

Để có khả năng giới thiệu tốt một ai đó bằng tiếng Pháp, các bạn hãy xem lại nhiều lần video này đồng thời nhắc lại thật to ngay sau giáo viên. Khi giáo viên nói: “Il s'appelle ...”. Các bạn hãy nói: “Il s’appelle [thêm tên của người bạn nam thân với các bạn].”. Khi giáo viên nói: "Elle s'appelle... Các bạn hãy nói: "Elle s’appelle [thêm tên của người bạn nữ thân với các bạn] ; v.v...

Các bạn nên học theo cách này để giới thiệu một ai đó một cách tự nhiên mà không cần suy nghĩ quá nhiều và không cần tự đặt các câu hỏi về ngữ pháp hay chia động từ, vv...

Bài học thứ hai về giao tiếp này nằm trong bài số 2 của tiếng Pháp : học giới thiệu một ai đó bằng tiếng Pháp có chứa 8 video và bài viết thêm về chia động từ, từ vựng và ngữ pháp.

Bạn là giáo viên FLE? Hãy giới thiệu bài và video này cho các học viên mới bắt đầu học tiếng Pháp nhé! Bạn sẽ tìm thấy rất nhiều những lời giải đáp trong bài viết này: buổi học đầu tiên với giáo viên FLE: bài học số 0.

Một khi các bạn nắm vững tốt bài học thứ hai "giới thiệu một ai đó bằng tiếng Pháp" dành cho người mới học tiếng Pháp, các bạn có thể chuyển sang bài học tiếp theo:

Các bạn sẽ tìm thấy các bài học về giao tiếp khác khi bấm vào đây. Các bạn cũng có thể hoàn thiện việc học tiếng Pháp với:

Bài viết này đã được cùng viết bởi . Language Academia là trường ngôn ngữ tư thục, trực tuyến được thành lập bởi Kordilia Foxstone. Kordilia và cộng sự chuyên dạy ngôn ngữ và cải thiện chất giọng. Language Academia cung cấp nhiều khóa học ngôn ngữ, bao gồm tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha và tiếng Hoa Phổ thông.

Có được trích dẫn trong bài viết này mà bạn có thể xem tại cuối trang.

Bài viết này đã được xem 4.198 lần.

Nếu bạn muốn thành thạo tiếng Pháp thì trước hết phải nắm được những điều cơ bản, trong đó bao gồm việc tự giới thiệu bản thân. Chỉ cần học vài từ và cụm từ đơn giản là bạn có thể chào hỏi và làm quen với những người nói tiếng Pháp, biết đâu bạn còn có những tình bạn xuyên ngôn ngữ nữa! Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách chào hỏi, giới thiệu bản thân và chia sẻ một số thông tin với người mà bạn mới quen.

  1. Câu chào thông dụng này có nghĩa là "Ngày tốt lành." Đây là lời chào phổ biến trong mọi tình huống, tương tự như "Hello" trong tiếng Anh hay "Xin chào" trong tiếng Việt. Do đó, nếu bạn không chắc phải chào ai đó như thế nào [hoặc chỉ muốn nhớ một câu để chào trong mọi ngữ cảnh thì "Bonjour" là một lựa chọn khôn ngoan.
    • "Bonjour" phát âm là "bohn-zhoor." Âm "zh" gần giống âm "ge" của "deluge" trong tiếng Anh. Âm “n” rất nhẹ, gần như không có. Âm “r” cũng rất nhẹ và được phát âm xát trong cổ họng [kiểu như âm thanh khò nước muối].
    • Từ “bon” trong "Bonjour" nghĩa là “tốt,” và “jour” nghĩa là “ngày.” Khi được kết hợp thành một từ, nó có nghĩa là “Ngày tốt lành.”
  2. Đây là một cách chào thân mật hơn, kiểu như "Hi" hoặc "Hey" trong tiếng Anh hoặc “Chào” trong tiếng Việt. Bạn có thể dùng từ này với bạn bè, gia đình và trẻ em. Tuy nhiên, đối với sếp mới hoặc giáo viên thì bạn nên chọn lời chào trang trọng hơn, vì "Salut" thường bị coi là thiếu lễ phép.
    • "Salut" phát âm là “Sah-loo.” Âm "loo" được phát âm mềm hơn, nghe như "liu" với âm “i” rất nhẹ ở đầu âm tiết.
  3. Hãy sử dụng lời chào thích hợp cho từng thời điểm trong ngày! "Bon matin" có nghĩa là "Chào buổi sáng." Nếu bạn chào ai đó vào buổi sáng, bạn có thể dùng cụm từ này thay cho "Bonjour" hoặc "Salut."
    • "Bon matin" phát âm là “bohn mah-ten.” “Bon” phát âm như âm đầu tiên của từ Bonjour, còn “tin” trong matin có âm “n” rất nhẹ, gần như âm câm.
  4. "Bonsoir" nghĩa là “buổi tối tốt lành,” còn "Bonne nuit" nghĩa là “chúc ngủ ngon.” Cả hai cụm từ này đều có thể được dùng để chào vào buổi tối, mặc dù "Bonne nuit" cũng được dùng như lời chào tạm biệt khi người ta chúc nhau ngủ ngon.
    • "Bonsoir" phát âm là “Bohn-swahr.” Tương tự như âm đuôi của Bonjour, âm “r” được phát âm nhẹ và xát như súc nước muối trong họng.
    • "Bonne nuit" phát âm là “Bun nwee.” "Bonne" có âm “u” mạnh hơn "Bon."
  5. Cụm từ này cho người kia biết bạn vui mừng khi gặp họ. "Enchanté de faire votre connaissance" được dịch là “Rất vui được làm quen với bạn,” vì vậy bạn chỉ dùng cách chào này khi gặp ai đó lần đầu tiên! Có vài lựa chọn khác để chào hỏi theo cách này:
    • Một cách thân mật để nói “Rất vui được làm quen với bạn,” là "C’est un plaisir de faire votre reconnaissance" [phát âm là “Set uhn play-zheer duh fayr vot-ruh re-ko-nay-sans”].
    • Phiên bản trang trọng của cụm từ này là "C'est un plaisir de vous rencontrer" [phát âm là “Set uhn play-zheer duh voo ran-con-tray”]. Câu này có nghĩa là “Rất hân hạnh được gặp bạn.”
    • "Enchanté de faire votre connaissance" phát âm là “An-shan-tay duh fayr vot-ruh con-nay-sahnse.” Quảng cáo
  1. Sau lời chào, bạn hãy cho người kia biết bạn là ai. Một trong những cụm từ giới thiệu thông dụng nhất là "Je m’appelle,"dịch ra là “Tên tôi là.” Hoàn tất câu giới thiệu bằng tên của bạn.
    • "Je m’appelle" phát âm là “Zhuh mah-pell.” Tương tự như trên, âm "Je" ở đây [hoặc âm “zhuh”] phát âm như "ge" trong "deluge."
    • Ví dụ, một câu giới thiệu đầy đủ có thể là “Bonjour! Je m’appelle Danh.” Như vậy là bạn đang nói “Xin chào, tôi tên là Danh.”
    • Giới thiệu tên mà bạn muốn người khác gọi mình, nếu có. Bạn có thể nói "Je m'appelle Dương, mais je me fais appeler Duy" [“Zhuh mah-pell Dương, may zhuh muh fay ah-pel-ay Duy.”] Câu này có nghĩa là “Tên tôi là Dương, nhưng tôi thích được gọi là Duy.”
  2. "Je suis" dịch ra là “Tôi là”. Trong câu đầy đủ, bạn sẽ nói "Je suis" sau đó là tên của bạn. Cả "Je m’appelle" và "Je suis" đều có thể dùng thay thế cho nhau trong hầu hết các tình huống - bạn có thể chọn theo ý thích.
    • "Je suis" phát âm là “Zhuh swee.”
    • Trong câu đầy đủ, bạn có thể nói “Bonsoir! Je suis Linh” để tự giới thiệu.
  3. "Moi c’est" nghĩa là “À tôi là,” hoặc “Tiện thể, tôi là” trong tiếng Pháp. Nói cụm từ này nếu bạn đang nói chuyện với người kia và nhận ra là mình chưa giới thiệu tên. Giọng điệu của cụm từ này nghe rất thân mật, do đó tốt nhất là bạn chỉ nên dùng trong các cuộc trò chuyện vui vẻ giữa những người đồng trang lứa.
    • Kết thúc câu giới thiệu bằng tên của bạn sau "Moi c’est." Trong câu đầy đủ, bạn có thể nói “Moi c’est Hồng.”
    • "Moi c’est" phát âm là “Mwah say.” Cụm từ "c’est" có thể phát âm khác nhau tùy vào ngữ cảnh, vì vậy trong câu này nó nghe như “say”, nhưng trong câu “C’est un plaisir de vous rencontrer” lại nghe như “set”.
  4. Dùng cụm từ này khi bạn cần phải lịch sự hơn. Cụm từ này dịch ra là “Cho phép tôi được tự giới thiệu” và là câu giới thiệu phù hợp trong các buổi thuyết trình, phỏng vấn xin việc và trong môi trường làm việc. Tiếp theo cụm từ này là "Je m’appelle" và tên của bạn.
    • Ví dụ, bạn có thể nói “Bonjour, je me présente. Je m’appelle Karin,” có nghĩa là “Xin chào, cho phép tôi tự giới thiệu. Tôi tên là Khanh.”
    • "Je me présente" phát âm là “Zhuh muh pray-zant.”
  5. " Cụm từ này nghĩa là “[Tên] nghe,” hoặc “[Tên] đây,” và chỉ được sử dụng qua điện thoại trong ngữ cảnh công việc khi có người gọi bạn. Trong các cuộc gọi thường ngày thì một lời giới thiệu thông thường là phù hợp!
    • "[Tên] à l’appareil" phát âm là “ah lah-par-ay.” Tương tự các từ khác có âm “r”, âm “r” ở đây được phát âm nhẹ và xát trong cổ họng.
    • Khi trả lời điện thoại bằng tiếng Pháp, bạn cũng có thể bắt đầu bằng lời chào "Allô?" [Ah-low?] có nghĩa là “Xin chào” và chỉ sử dụng khi người bản ngữ nói chuyện qua điện thoại. Quảng cáo
  • Vì bạn không phải là người Pháp bản xứ, người đang nói chuyện với bạn có lẽ sẽ có hứng thú biết quê quán của bạn! "J'habite à" dịch ra là “tôi sống ở…” để chia sẻ các chi tiết về quê hương của bạn.
  • "J'habite à" phát âm là “Zhah-beet ah.”
  • Kết thúc cụm từ bằng tên quê nhà hoặc đất nước của bạn. Ví dụ "J'habite à Hà Nội!" nghĩa là “Tôi đang ở Hà Nội!”
  • " Nếu cuộc trò chuyện đề cập đến nghề nghiệp, bạn có thể dùng "Je suis," nghĩa là “Tôi là” để nói về nghề nghiệp bạn đang làm. Sau cụm từ "Je suis," hãy nói tên nghề nghiệp của bạn bằng tiếng Pháp để bạn có thể trả lời câu hỏi này dễ dàng!
  • Ví dụ, bạn có thể nói "Je suis docteur," nghĩa là “Tôi là bác sĩ,” hoặc "Je suis artiste," nghĩa là “Tôi là họa sĩ.”
  • Nếu bạn đang đi học [chứ chưa đi làm], hãy nói về ngành học của bạn bằng cách nói "J’étudie" [Zhey-too-dee], nghĩa là “Tôi đang đi học.” Ví dụ, "J’étudie l'écriture créative" nghĩa là “Tôi học ngành sáng tác văn học.”
  • Trong ngữ cảnh phù hợp, bạn có thể giới thiệu tuổi của bạn. Điều này không phải lúc nào cũng được đề cập trong các cuộc trò chuyện, nhưng nếu bạn là người trẻ gặp những người lớn tuổi hơn thì cũng nên biết cụm từ này. Hãy dùng những cụm từ đơn giản dưới đây:
  • "J'ai [số tuổi] ans" phát âm là “Zheh [số tuổi] ahn.” Âm đuôi “n” rất nhẹ và gần như không nghe thấy.
  • Biết cách giới thiệu những người khác cũng quan trọng không kém việc giới thiệu bản thân. Bạn có thể dùng những cụm từ dưới đây để giới thiệu giữa những người bạn đã quen biết và những người chưa quen.
  • "Je vous présente…" [Zhuh voo preh-zont] nghĩa là “Tôi xin giới thiệu với bạn…” Nói tên người kia sau cụm từ này.
  • "Voici…" [Vwuh-see…] nghĩa là “Đây là…” Cách giới thiệu này khá thân mật. Cũng như câu đầu tiên, bạn sẽ nói tên người kia sau từ Voici.

Sau khi đã xong phần giới thiệu, cuộc trò chuyện có thể tiếp tục. Hãy chuẩn bị vài câu hỏi để nói chuyện với người kia. Dù không lưu loát tiếng Pháp, bạn vẫn có thể cho họ biết là bạn muốn tìm hiểu thêm về họ!

Chủ Đề