Bảng phân phối chương trình môn văn lớp 12 năm 2024
Phân phối chương trình Ngữ văn 12Cả năm: 37 tuần (105 tiết) Học kì I: 19 tuần (54 tiết) Học kì II: 18 tuần (51 tiết) Học kì I: Tuần 1: Tiết 1 đến tiết 3 – Khái quát văn học Việt Nam từ CM tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX; – Nghị luận về một tư tưởng đạo lí. Tuần 2: Tiết 4 đến tiết 6 – Tuyên ngôn độc lập (phần một: Tác giả); – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; – Bài viết số 1: Nghị luận xã hội. Tuần 3: Tiết 7 đến tiết 9 – Tuyên ngôn độc lập (phần hai: Tác phẩm); – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tiếp theo). Tuần 4: Tiết 10 đến tiết 12 – Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc; – Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ (trích); – Đọc thêm: Đốt-xtôi-ép-xki (trích); – Nghị luận về một hiện tượng đời sống. Tuần 5: Tiết 13 đến tiết 15 – Phong cách ngôn ngữ khoa học; – Trả bài viết số 1; – Bài viết số 2: Nghị luận xã hội (bài làm ở nhà). Tuần 6: Tiết 16 đến tiết 18 – Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003; – Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Tuần 7: Tiết 19 đến tiết 21 – Tây Tiến; – Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. Tuần 8: Tiết 22 đến tiết 24 – Việt Bắc (phần một: tác giả); – Luật thơ; – Trả bài làm văn số 2. Tuần 9: Tiết 25 đến tiết 27 – Việt Bắc (Phần 2: Tác phẩm); – Phát biểu theo chủ đề. Tuần 10: Tiết 28 đến tiết 30 – Đất nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm); – Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); – Luật thơ (tiếp theo). Tuần 11: Tiết 31 đến tiết 33 – Thực hành một số phép tu từ ngữ âm; – Bài viết số 3: Nghị luận văn học. Tuần 12: Tiết 34 đến tiết 36 – Đọc thêm: Dọn về làng; – Đọc thêm: Tiếng hát con tàu; – Đọc thêm: Đò Lèn; – Thực hành một số phép tu từ cú pháp. Tuần 13: Tiết 37 đến tiết 39 – Sóng; – Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận. Tuần 14: Tiết 40 đến tiết 42 – Đàn ghi ta của Lor-ca; – Đọc thêm: Bác ơi! – Đọc thêm: Tự do; – Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. Tuần 15: Tiết 43 đến tiết 45 – Quá trình văn học và phong cách văn học; – Trả bài viết số 3. Tuần 16: Tiết 46 đến tiết 48 – Người lái đò sông Đà (trích); – Chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận. Tuần 17: Tiết 49 đến tiết 50 – Ai đã đặt tên cho dòng sông (trích); – Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới. Tuần 18: Tiết 51 đến tiết 52 – Ôn tập văn học; – Thực hành chữa lỗi lập luận trong văn nghị luận. Tuần 19: Tiết 53 đến tiết 54 – Bài viết số 4. Học kì II: Tuần 20: Tiết 55 đến tiết 56 – Vợ chồng A Phủ (trích). Tuần 21: Tiết 57 đến tiết 58 – Bài viết số 5: Nghị luận văn học. Tuần 22: Tiết 59 đến tiết 60 – Nhân vật giao tiếp. Tuần 23: Tiết 61 đến tiết 63 – Vợ nhặt; – Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi. Tuần 24: Tiết 64 đến tiết 66 – Rừng xà nu; – Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ. Tuần 25: Tiết 67 đến tiết 69 – Những đứa con trong gia đình; – Trả bài viết số 5; – Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà). Tuần 26: Tiết 70 đến tiết 72 – Chiếc thuyền ngoài xa; – Thực hành về hàm ý. Tuần 27: Tiết 73 đến tiết 75 – Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn (trích); – Đọc thêm: Một người Hà Nội (trích); – Thực hành về hàm ý (tiếp theo). Tuần 28: Tiết 76 đến tiết 78 – Thuốc; – Rèn luyện kĩ năng mở bài, kết bài trong bài văn nghị luận. Tuần 29: Tiết 79 đến tiết 81 – Số phận con người (trích); – Trả bài viết số 6. Tuần 30: Tiết 82 đến tiết 84 – Ông già và biển cả (trích); – Diễn đạt trong văn nghị luận. Tuần 31: Tiết 85 đến tiết 87 – Hồn Trương Ba, da hàng thịt (trích); – Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo). Tuần 32: Tiết 88 đến tiết 90 – Nhìn về vốn văn hóa dân tộc; – Phát biểu tự do. Tuần 33: Tiết 91 đến tiết 93 – Phong cách ngôn ngữ hành chính; – Văn bản tổng kết. Tuần 34: Tiết 94 đến tiết 96 – Tổng kết phần Tiếng Việt: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ; – Ôn tập phần Làm văn. Tuần 35: Tiết 97 đến tiết 99 – Giá trị văn học và tiếp nhận văn học; – Tổng kết phần Tiếng Việt: Lịch sử, đặc điểm loại hình và các phong cách ngôn ngữ. Tuần 36: Tiết 100 đến tiết 102 – Ôn tập phần văn học. Tuần 37: Tiết 103 đến tiết 105 – Bài viết số 7; – Trả bài viết số 7. Phân phối chương trình môn Ngữ văn lớp 12 – Nâng caoCả năm: 37 tuần (140 tiết) Học kì I: 19 tuần (72 tiết) Học kì II: 18 tuần (68 tiết) Học kì I: Tuần 1: Tiết 1 đến tiết 4 – Khái quát văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám 1945 đến hết thế kỉ XX; – Nghị luận xã hội và nghị luận văn học. Tuần 2: Tiết 5 đến tiết 8 – Tuyên ngôn Độc lập; – Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh; – Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt; – Bài viết số 1: Nghị luận xã hội (học sinh làm ở nhà). Tuần 3: Tiết 9 đến tiết 12 – Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong bầu trời văn nghệ dân tộc ; – Đọc thêm: Mấy ý nghĩ về thơ ; – Đọc thêm: Thương tiếc nhà văn Nguyên Hồng ; – Đọc thêm: Đốt-xtôi-ép-xki; – Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận. Tuần 4: Tiết 13 đến tiết 16 – Tây Tiến ; – Đọc thêm: Bên kia sông Đuống ; – Đọc thêm: Dọn về làng ; – Luyện tập về giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt; – Trả bài viết số 1. Tuần 5: Tiết 17 đến tiết 20 – Việt Bắc – Đọc thêm: Bác ơi! – Tố Hữu; – Nghị luận về một bài thơ, đoạn thơ. Tuần 6: Tiết 21 đến tiết 24 – Tiếng hát con tàu; – Đọc thêm: Đất nước (Nguyễn Đình Thi); – Bài viết số 2 (Nghị luận văn học). Tuần 7: Tiết 25 đến tiết 28 – Đất Nước (trích trường ca Mặt đường khát vọng – Nguyễn Khoa Điềm); – Sóng; – Đọc thêm: Đò Lèn; – Luật thơ. Tuần 8: Tiết 29 đến tiết 32 – Đàn ghi ta của Lor-ca; – Đọc thêm: Tự do; – Luyện tập về luật thơ; – Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học. Tuần 9: Tiết 33 đến tiết 36 – Con đường trở thành” kẻ sĩ hiện đại”; – Các kiểu kết cấu của bài nghị luận; – Trả bài viết số 2. Tuần 10: Tiết 37 đến tiết 40 – Người lái đò sông Đà; – Luyện tập về cách dùng biện pháp tu từ ẩn dụ; – Luyện tập vận dụng kết hợp các phương thức biểu đạt trong bài văn nghị luận. Tuần 11: Tiết 41 đến tiết 44 – Nguyễn Tuân; – Phong cách văn học; – Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí. Tuần 12: Tiết 45 đến tiết 48 – Ai đã đặt tên cho dòng sông? – Đọc thêm: Những ngày đầu tiên của nước Việt Nam mới; – Bài viết số 3 (Nghị luận văn học). Tuần 13: Tiết 49 đến tiết 52 – Nhìn về vốn văn hóa dân tộc; – Phong cách ngôn ngữ khoa học; – Nghị luận về một hiện tượng đời sống. Tuần 14: Tiết 53 đến tiết 56 – Hồn Trương Ba, da hàng thịt; – Thông điệp nhân ngày thế giới phòng chống AIDS, 1-12-2003; – Luyện tập nghị luận về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học. Tuần 15: Tiết 57 đến tiết 60 – Tư duy hệ thống, nguồn sức sống mới của đổi mới tư duy; – Luyện tập về phong cách ngôn ngữ khoa học; – Trả bài viết số 3. Tuần 16: Tiết 61 đến tiết 63 – Quá trình văn học; – Luyện tập về cách tránh hiện tượng trùng nghĩa. Tuần 17: Tiết 64 đến tiết 66 – Ôn tập về văn học (học kì I); – Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận. Tuần 18: Tiết 67 đến tiết 69 – Phát biểu theo chủ đề và phát biểu tự do; – Luyện tập phát biểu theo chủ đề và phát biểu tự do; – Luyện tập về Tiếng Việt (học kì I). Tuần 19: Tiết 69 đến tiết 72 – Ôn tập về làm văn (học kì I); – Bài viết số 4 (kiểm tra học kì I); – Trả bài viết số 4. Học kì II: Tuần 20: Tiết 73 đến tiết 75 – Vợ chồng A Phủ ; – Luyện tập về nhân vật giao tiếp. Tuần 21: Tiết 76 đến tiết 78 – Vợ nhặt ; – Nghị luận về một tác phẩm, một đoạn trích văn xuôi. Tuần 22: Tiết 79 đến tiết 81 – Những đứa con trong gia đình; – Luyện tập về nhân vật giao tiếp (tiếp theo). Tuần 23: Tiết 82 đến tiết 84 – Lựa chọn và nêu luận điểm; – Bài viết số 5 (Nghị luận văn học). Tuần 24: Tiết 85 đến tiết 88 – Rừng xà nu; – Đọc thêm: Đất; – Luyện tập về cách sửa chữa văn bản. Tuần 25: Tiết 89 đến tiết 92 – Một người Hà Nội; – Luyện tập về cách dùng một số quan hệ từ; – Sử dụng luận cứ. Tuần 26: Tiết 93 đến tiết 96 – Chiếc thuyền ngoài xa; – Đọc thêm: Mùa lá rụng trong vườn; – Trả bài viết số 5; – Bài viết số 6: Nghị luận văn học (học sinh làm ở nhà). Tuần 27: Tiết 97 đến tiết 100 – Đọc thêm: Bắt sấu rừng U Minh Hạ; – Kiểm tra văn học; – Mở bài. Tuần 28: Tiết 101 đến tiết 104 – Giá trị của văn học; – Luyện tập về cách tránh lỗi diễn đạt có nhiều khả năng hiểu khác nhau; – Thân bài. Tuần 29: Tiết 105 đến tiết 108 – Số phận con người; – Kết bài; – Trả bài viết số 6. Tuần 30: Tiết 109 đến tiết 112 – Ông già và biển cả; – Bài viết số 7 (Nghị luận xã hội). Tuần 31: Tiết 113 đến tiết 116 – Thuốc – Trả bài kiểm tra văn học. – Diễn đạt trong văn nghị luận Tuần 32: Tiết 117 đến tiết 120 – Tiếp nhận văn học; – Luyện tập về cách tránh một số lỗi lô gích; – Hình thức trình bày bài văn. Tuần 33: Tiết 121 đến tiết 124 – Tổng kết phương pháp đọc – hiểu văn bản; – Trả bài viết số 7; – Xây dựng đề cương diễn thuyết. Tuần 34: Tiết 125 đến tiết 128 – Phong cách ngôn ngữ hành chính; – Luyện tập về phong cách ngôn ngữ hành chính; – Văn bản tổng kết; – Luyện viết văn bản tổng kết. Tuần 35: Tiết 129 đến tiết 132 – Tổng kết phần Văn học; – Tổng kết phần Làm văn. Tuần 36: Tiết 133 đến tiết 136 – Ôn tập về Văn học (học kì II); – Tổng kết phần Tiếng Việt; – Ôn tập về Làm văn (học kì II); – Luyện tập về Tiếng Việt (học kì II). Tuần 37: Tiết 137 đến tiết 140 – Bài viết số 8 (kiểm tra học kí II) – Trả bài viết số 8.
|