Bảo lãnh tạm ứng ngân hàng là gì năm 2024

CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định việc thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đối với khách hàng khi tham gia đấu thầu, thực hiện hợp đồng hoặc nhận tạm ứng hợp đồng đối với các dự án, công trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

2. Quy chế này áp dụng đối với nội bộ Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và các đối tượng có liên quan đến hoạt động bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh tiến hành.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Bảo lãnh: là cam kết bằng văn bản của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh [bên bảo lãnh] đối với bên có quyền thụ hưởng [bên nhận bảo lãnh] về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng [bên được bảo lãnh] khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh toàn bộ số tiền đã được trả nợ thay.

2. Bên bảo lãnh: là Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh.

3. Bên được bảo lãnh: là khách hàng được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh bảo lãnh.

4. Bên nhận bảo lãnh: là các tổ chức, cá nhân có quyền thụ hưởng bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.

5. Cam kết bảo lãnh: là văn bản bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh, bao gồm:

5.1 Thư bảo lãnh: là cam kết đơn phương bằng văn bản của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh về việc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh.

5.2 Hợp đồng bảo lãnh: là thoả thuận bằng văn bản giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và khách hàng về quyền lợi và nghĩa vụ của các bên trong việc thực hiện bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh cho khách hàng.

6. Các bên có liên quan: là các bên có liên quan đến việc bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh cho khách hàng.

7. Số tiền được bảo lãnh: Là số tiền mà bên bảo lãnh chấp thuận bảo lãnh cho bên được bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh.

8. Số tiền ký quỹ: Là số tiền tối thiểu mà bên được bảo lãnh phải nộp tại bên bảo lãnh để đảm bảo cho nghĩa vụ được bảo lãnh

Điều 3: Các loại bảo lãnh

1. Bảo lãnh dự thầu: là cam kết của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh với bên mời thầu, để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp khách hàng phải nộp phạt do vi phạm quy định đấu thầu mà không nộp hoặc nộp không đầy đủ tiền phạt cho bên mời thầu thì Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ thực hiện nộp thay.

2. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: là cam kết của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh với bên nhận bảo lãnh, bảo đảm thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải bồi thường cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ thì Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ thực hiện bồi thường thay.

3. Bảo lãnh tạm ứng: là cam kết của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh với bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền tạm ứng trước của khách hàng theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trường hợp khách hàng vi phạm hợp đồng và phải hoàn trả tiền tạm ứng trước mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ thực hiện hoàn trả thay.

CHƯƠNG II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Phạm vi bảo lãnh

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng đối với các nghĩa vụ sau đây:

  1. Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia dự thầu;
  1. Nghĩa vụ của khách hàng khi tham gia quan hệ hợp đồng với bên nhận bảo lãnh;
  1. Nghĩa vụ của khách hàng khi nhận và hoàn trả tiền tạm ứng

2. Việc bảo lãnh có thể bao gồm một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của khách hàng đối với bên nhận bảo lãnh theo quy định tại Khoản 1, Điều này.

Điều 5. Hạn mức bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng

Tổng số dư bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng của một khách hàng tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh không được vượt quá 15% vốn chủ sở hữu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh dành cho hoạt động bảo lãnh của Quỹ.

Điều 6. Đối tượng được xem xét cấp bảo lãnh

Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế được xếp vào loại doanh nghiệp nhỏ và vừa [DNNVV] theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Điều kiện bảo lãnh

1. Là các đối tượng được quy định tại Điều 6 của Quy chế này và có trụ sở chính và đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

2. Mục đích đề nghị bảo lãnh là hợp pháp.

3. Có khả năng tài chính, năng lực chuyên môn để thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh trong thời hạn cam kết.

Điều 8. Các đối tượng không được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh bảo lãnh

1. Thành viên Hội đồng quản lý, Ban kiểm soát của Quỹ;

2. Giám đốc, Phó giám đốc điều hành của Quỹ;

3. Cán bộ, nhân viên của Quỹ thực hiện thẩm định, quyết định bảo lãnh;

4. Bố, mẹ, vợ, chồng, con của các đối tượng quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều này.

Điều 9. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh

1. Giấy đề nghị bảo lãnh [Theo mẫu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh];

2. Các hồ sơ, tài liệu liên quan chứng minh khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện bảo lãnh theo quy định tại Điều 7 của Quy chế này. Đối với từng loại hình bảo lãnh, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ có danh mục hồ sơ hướng dẫn riêng.

Điều 10. Hình thức và nội dung bảo lãnh

1. Bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh được lập thành văn bản, bao gồm các hình thức và nội dung cụ thể sau:

  1. Thư bảo lãnh: Là văn bản phát hành đơn phương của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh, gồm các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của tổ chức bảo lãnh [Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh];

- Tên, địa chỉ của khách hàng được bảo lãnh;

- Tên, địa chỉ bên nhận bảo lãnh;

- Ngày phát hành bảo lãnh và số tiền bảo lãnh;

- Hình thức bảo lãnh, phạm vi bảo lãnh và các điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

- Thời hạn bảo lãnh;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên, giải quyết tranh chấp và các thỏa thuận khác [trong từng trường hợp cụ thể nếu thấy cần thiết];

- Các nội dung khác [Nếu có].

  1. Hợp đồng bảo lãnh: Là thỏa thuận giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và khách hàng, gồm các nội dung sau:

- Tên, địa chỉ của tổ chức bảo lãnh [Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh] và của khách hàng được bảo lãnh;

- Thời điểm ký hợp đồng;

- Mục đích bảo lãnh, số tiền bảo lãnh, thời hạn bảo lãnh và phí bảo lãnh;

- Điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

- Phạm vi bảo lãnh, hiệu lực bảo lãnh;

- Hình thức đảm bảo cho nghĩa vụ bảo lãnh;

- Quyền và nghĩa vụ của các bên;

- Quy định về hoàn trả của khách hàng sau khi Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

- Quy định về giải quyết tranh chấp phát sinh;

- Các quy định về sửa đổi, bổ sung Hợp đồng bảo lãnh và các quy định khác [Nếu có].

2. Thư bảo lãnh và Hợp đồng bảo lãnh được lập theo mẫu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và có thể được sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ nếu các bên liên quan có thỏa thuận bằng văn bản.

Điều 11. Thời hạn bảo lãnh

1. Thời hạn bảo lãnh được xác định từ khi phát hành bảo lãnh cho đến thời điểm chấm dứt bảo lãnh và phải được ghi trong Thư bảo lãnh và Hợp đồng bảo lãnh.

2. Việc gia hạn thời hạn bảo lãnh do các bên thoả thuận bằng văn bản trên cơ sở đảm bảo phù hợp với pháp luật và quy định này.

Điều 12. Phí hoạt động bảo lãnh

  1. Các loại phí của hoạt động bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng bao gồm:

- Phí thẩm định hồ sơ bảo lãnh được nộp cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh cùng với hồ sơ đề nghị bảo lãnh;

- Phí bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng được tính trên số tiền được bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh. Thời hạn thu phí bảo lãnh được ghi trong hợp đồng bảo lãnh theo thỏa thuận giữa Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và bên được bảo lãnh, phù hợp với thời hạn bảo lãnh.

  1. Mức thu phí của hoạt động bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định trên cơ sở đề nghị của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh theo từng thời kỳ.

Điều 13. Thẩm định hồ sơ và quyết định bảo lãnh

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm thẩm định tính hợp pháp của các tài liệu, tính khả thi, khả năng tham gia đấu thầu, thực hiện hợp đồng, hoàn trả tiền ứng trước của dự án, công trình theo hồ sơ do khách hàng gửi đến.

2. Chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị bảo lãnh đối với bảo lãnh dự thầu và 10 ngày làm việc đối với bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh phải xem xét việc bảo lãnh cho khách hàng. Trường hợp đồng ý bảo lãnh, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thông báo cho khách hàng biết để tiến hành ký hợp đồng bảo lãnh và phát hành Thư bảo lãnh gửi bên nhận bảo lãnh. Trường hợp từ chối bảo lãnh, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.

Điều 14. Thẩm quyền ký bảo lãnh

1. Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh là người ký các văn bản bảo lãnh đối với toàn bộ các khoản bảo lãnh phát sinh nằm trong phạm vi và hạn mức bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.

2. Trường hợp khoản bảo lãnh vượt quá thẩm quyền của Giám đốc, Giám đốc phải trình Hội đồng quản lý báo cáo UBND tỉnh. Sau khi có ý kiến phê duyệt của Hội đồng quản lý hoặc UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện việc ký các văn bản bảo lãnh.

3. Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh có thể uỷ quyền cho cấp phó ký các văn bản bảo lãnh. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản.

Điều 15. Bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh căn cứ vào các điều kiện dưới đây để thoả thuận với khách hàng về việc áp dụng hay không áp dụng biện pháp bảo đảm và mức bảo đảm cho nghĩa vụ của khách hàng đối với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh:

  1. Uy tín của khách hàng trong quan hệ với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và các tổ chức tín dụng khác [nếu có];
  1. Khả năng tài chính của khách hàng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên nhận bảo lãnh;
  1. Khả năng hoàn trả cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh trong trường hợp Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện nghĩa vụ trả thay cho khách hàng;
  1. Các trường hợp khác do Giám đốc quyết định hoặc trong trường hợp cần thiết.

2. Biện pháp bảo đảm bảo lãnh: Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh chỉ áp dụng một biện pháp bảo đảm là ký quỹ tại Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh. Mức ký quỹ được quy định cụ thể cho từng lần bảo lãnh nhưng tối thiểu là 10% trên số tiền bảo lãnh. Khi nghĩa vụ được bảo lãnh đã hoàn tất hoặc chấm dứt, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh sẽ hoàn trả số tiền đã ký quỹ cho khách hàng. Việc thu nộp, sử dụng, hoàn trả số tiền ký quỹ được thực hiện theo quy định của Nhà nước ở từng thời điểm và được quy định trong Hợp đồng bảo lãnh.

Điều 16. Trình tự, thủ tục cấp bảo lãnh

1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh ban hành quy định cụ thể về trình tự, thủ tục thẩm định bảo lãnh cho khách hàng, phù hợp với quy định của pháp luật và đặc điểm của từng loại hình bảo lãnh.

2. Quy trình thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh của khách hàng phải theo nguyên tắc đảm bảo tính độc lập và phân định rõ ràng trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm liên đới giữa khâu thẩm định và quyết định bảo lãnh.

Điều 17. Gia hạn bảo lãnh

1. Việc điều chỉnh gia hạn bảo lãnh do khách hàng đề nghị trên cơ sở chấp thuận bằng văn bản của bên nhận bảo lãnh, được Quỹ xem xét chấp thuận.

2. Quỹ chỉ gia hạn bảo lãnh đối với khách hàng khi có đủ các điều kiện sau:

+ Khách hàng chưa thực hiện xong nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh;

+ Bên nhận bảo lãnh đồng ý cho Bên được bảo lãnh tiếp tục thực hiện nghĩa vụ;

+ Khách hàng có văn bản đề nghị Quỹ gia hạn bảo lãnh;

+ Hồ sơ chứng minh yêu cầu gia hạn bảo lãnh: phụ lục gia hạn hiệu lực Hợp đồng, thông báo gia hạn/thay đổi thời gian mở thầu,…

3. Việc gia hạn thời hạn bảo lãnh phải được thể hiện bằng văn bản và là một bộ phận không thể tách rời của Hợp đồng cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh.

Điều 18. Thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trong thời hạn bảo lãnh, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh khi bên nhận bảo lãnh có văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh và các tài liệu, chứng từ kèm theo [nếu có] thoả mãn đầy đủ các điều kiện trong cam kết bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh với bên nhận bảo lãnh. Việc thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng được thực hiện theo cam kết bảo lãnh và tối đa không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh.

2. Ngay sau khi thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh phải thông báo bằng văn bản với bên được bảo lãnh và yêu cầu bên được bảo lãnh hoàn trả ngay số tiền mà Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện nghĩa vụ thay, sau khi trừ phần thu hồi số tiền ký quỹ [nếu có]. Nếu bên được bảo lãnh chưa hoàn trả được thì phải nhận nợ bắt buộc với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và kể từ ngày Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng, khách hàng phải chịu lãi suất đối với khoản nhận nợ bắt buộc là 150% lãi suất cho vay ngắn hạn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn công bố tại thời điểm.

3. Trình tự thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh được thực hiện theo cam kết của Thư bảo lãnh gửi tổ chức nhận bảo lãnh và Quy trình bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh

Điều 19. Dự phòng rủi ro trong bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng.

Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh trích lập Quỹ dự phòng nghiệp vụ đối với hoạt động bảo lãnh theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước. Quỹ dự phòng nghiệp vụ dùng để:

1. Cho vay bắt buộc đối với khách hàng theo phần trách nhiệm cam kết bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Số nợ cho vay bắt buộc mà Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thu hồi được sẽ được bồi hoàn vào quỹ dự phòng nghiệp vụ.

2. Bù đắp những khoản nợ đã cho khách hàng vay bắt buộc nhưng không thu hồi được nợ. Việc xử lý tài chính đối với những khoản cho vay bắt buộc nhưng không thu được Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện theo đúng chế độ do Hội đồng quản lý Quỹ ban hành.

3. Trường hợp quỹ dự phòng nghiệp vụ không đủ để cho vay bắt buộc đối với khách hàng và bù đắp những khoản nợ đã cho vay bắt buộc nhưng không thu hồi được nợ thì Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh được sử dụng vốn hoạt động của mình để thực hiện nghĩa vụ cam kết bảo lãnh thay cho khách hàng.

Điều 20. Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh, chấm dứt và giải toả nghĩa vụ bảo lãnh

1. Trong trường hợp bên nhận bảo lãnh miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thì bên được bảo lãnh vẫn phải thực hiện nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh, trừ trường hợp có thoả thuận hoặc pháp luật có quy định phải liên đới thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh.

2. Nghĩa vụ bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh chấm dứt trong các trường hợp sau:

  1. Khách hàng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với bên nhận bảo lãnh;
  1. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo cam kết bảo lãnh;
  1. Việc bảo lãnh được huỷ bỏ hoặc thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác;
  1. Thời hạn của bảo lãnh đã hết;
  1. Bên nhận bảo lãnh đồng ý bằng văn bản miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên nhận bảo lãnh hoặc nghĩa vụ bảo lãnh chấm dứt theo quy định của pháp luật;
  1. Theo thoả thuận của các bên.

3. Giải tỏa nghĩa vụ cho bên được bảo lãnh: Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh được giải toả sau khi nghĩa vụ bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh chấm dứt theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh [Bên bảo lãnh]

1. Yêu cầu khách hàng cung cấp các giấy tờ, tài liệu liên quan và chứng minh đủ điều kiện được bảo lãnh theo quy định tại Điều 7 Quy chế này.

2. Thực hiện thẩm định hồ sơ đề nghị bảo lãnh do khách hàng gửi đến.

3. Thu phí bảo lãnh theo quy định.

4. Phối hợp với bên nhận bảo lãnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng đối với bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh.

5. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo cam kết với bên nhận bảo lãnh và khách hàng;

6. Có quyền từ chối bảo lãnh đối với khách hàng không phải là đối tượng hoặc không đủ điều kiện nêu tại Điều 6 và Điều 7 của Quy chế này.

7. Đề nghị bên nhận bảo lãnh chấm dứt việc dự thầu, thực hiện hợp đồng, tạm ứng vốn khi phát hiện thấy khách hàng có những dấu hiệu vi phạm pháp luật hoặc vi phạm hợp đồng bảo lãnh.

8. Cung cấp thông tin và báo cáo định kỳ đột xuất cho các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định.

Điều 22. Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh

1. Thực hiện theo quy định của Luật đấu thầu, Luật xây dựng và các văn bản hướng dẫn thi hành.

2. Kịp thời thông báo cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh tình hình hoạt động, tình hình thực hiện nghĩa vụ của khách hàng được bảo lãnh. Thông báo cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh về tiến độ thực hiện công trình, tình hình thanh, quyết toán vốn của khách hàng được bảo lãnh.

3. Phối hợp với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh xử lý các vấn đề liên quan khi khách hàng vi phạm hợp đồng bảo lãnh.

4. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và theo thoả thuận với Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh.

Điều 23. Quyền và nghĩa vụ của khách hàng [bên được bảo lãnh]

1. Yêu cầu Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh.

2. Cung cấp đầy đủ các thông tin và tài liệu liên quan đến việc cấp bảo lãnh theo yêu cầu của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin và tài liệu này.

3. Chịu sự kiểm tra, giám sát của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh và bên nhận bảo lãnh.

4. Thực hiện đầy đủ các cam kết trong hợp đồng bảo lãnh.

5. Nộp phí bảo lãnh cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đầy đủ, đúng thời hạn.

6. Phải bồi hoàn đầy đủ cho Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh về những khoản nợ, lãi và chi phí phát sinh mà Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh đã thực hiện nghĩa vụ thay.

Điều 24. Ngôn ngữ và đồng tiền sử dụng

1. Các văn bản liên quan đến giao dịch bảo lãnh do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện được lập bằng Tiếng Việt.

2. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch bảo lãnh do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh thực hiện là đồng Việt Nam đồng [VNĐ].

Chương III. CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, THÔNG TIN, BÁO CÁO

Điều 25. Chế độ kiểm tra, giám sát đối với khoản bảo lãnh

Khách hàng phải chịu sự kiểm tra, giám sát định kỳ hoặc đột xuất của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh.

Điều 26. Chế độ thông tin, báo cáo

1. Việc hạch toán và theo dõi các khoản bảo lãnh của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh được thực hiện theo quy định hiện hành.

2. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh có trách nhiệm tổng hợp tình hình hoạt động bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng để lập và gửi cho các cơ quan liên quan theo định kỳ hàng quý và năm

3. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh được trao đổi thông tin với các tổ chức nhận bảo lãnh có liên quan về tình hình hoạt động của khách hàng được Quỹ bảo lãnh.

4. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Bắc Ninh được quyền từ chối yêu cầu của các tổ chức, cá nhân về cung cấp thông tin liên quan đến tài sản, tình hình hoạt động của khách hàng được Quỹ bảo lãnh, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

Giá trị tạm ứng bao nhiêu thì phải bảo lãnh?

Theo quy định này, pháp luật bắt buộc phải thực hiện bảo lãnh tạm ứng hợp đồng xây dựng đối với trường hợp "hợp đồng xây dựng có giá trị tạm ứng hợp đồng lớn hơn 01 tỷ đồng".

Chứng thư bảo lãnh tạm ứng tiếng Anh là gì?

Thư Bảo Lãnh Tạm Ứng/ Advance Payment Bond - Caselaw Viet Nam.

Bảo lãnh đối ứng là như thế nào?

Bảo lãnh đối ứng là một hình thức bảo lãnh ngân hàng, theo đó bên bảo lãnh đối ứng cam kết với bên bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với bên bảo lãnh trong trường hợp bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên được bảo lãnh; bên được bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh ...

Giải tỏa thư bảo lãnh là gì?

Giải tỏa bảo lãnh dự thầu là quá trình hoặc hành động yêu cầu chủ thầu [bên nhận bảo lãnh] hoặc ngân hàng [bên cấp bảo lãnh] trả lại số tiền bảo lãnh dự thầu cho bên thầu [bên đặt bảo lãnh] sau khi các điều kiện và yêu cầu liên quan đã được đáp ứng hoặc hoàn thành theo hợp đồng.

Chủ Đề