bao nhiêu ngày kể từ 2/9/2000

[Lichngaytot.com] Sinh năm 2000 mệnh gì: Mệnh Bạch Lạp Kim, tuổi Can chi âm lịch là Canh Thìn, con nhà Bạch Đế trường mạng. Nam mệnh thuộc cung Ly, nữ mệnh cung Càn...

Xem mệnh theo năm sinh, Xem cung mệnh cho tất cả các tuổi từ 1930 đến 2067
Xem mệnh theo năm sinh để biết bản mệnh thuộc ngũ hành gì, cung mệnh có ngũ hành là gì. Đó chính là cơ sở để xem tử vi, ngày tốt xấu, xem tuổi kết hôn 


Xem tử vi khoa học, người sinh năm 2000 tuổi con Rồng

Can chi [tuổi theo lịch âm]: Canh Thìn

Xương con rồng, tướng tinh con quạ

Con nhà Bạch Đế - Trường mạng

Xem thêm: Giải mã vận mệnh người tuổi Canh Thìn theo Lục Thập Hoa Giáp

Theo Lịch vạn niên, mệnh người sinh năm 2000: Bạch Lạp Kim

Tương sinh với mệnh: Thổ và Thủy

Tương khắc với mệnh: Hỏa và Mộc

Nam mệnh: Ly [thuộc ngũ hành Hỏa], Đông tứ mệnh
 

Nữ mệnh: Càn [ngũ hành Kim], thuộc Tây tứ mệnh

+ Màu bản mệnh: Là màu hành Kim, gồm trắng, ghi, bạc.

+ Màu tương sinh: Là màu hành Thổ gồm vàng, nâu đậm; màu của hành Thủy gồm xanh dương, đen.

+ Màu kỵ: Là màu của hành Hỏa, gồm đỏ, cam, tím, hồng; màu của hành Mộc, gồm xanh lá, xanh lục.

Theo đó, màu xe hợp mệnh tuổi 2000 gồm: Trắng, ghi, xám, vàng, nâu đậm, xanh dương, đen…

Nam mệnh hợp các số: 3, 4, 8, 9
 

Nữ mệnh hợp các số: 6, 7, 9

- Hợp với tuổi có mệnh Thổ: Canh Tý, Tân Sửu, Đinh Tị, Mậu Thân, Kỷ Dậu, Canh Ngọ, Tân Mùi…

- Hợp với tuổi có mệnh Thủy: Giáp Dần, Ất Mão, Quý Hợi, Bính Tý, Đinh Sửu, Giáp Thân…

+ Hướng hợp: Đông [Sinh Khí] - Bắc [Phúc Đức] - Đông Nam [Thiên Y] - Nam [Phục Vị]. Cụ thể như sau:

Hướng Đông – Sinh khí: Nhà này phú quý, thịnh vượng, người trong nhà đỗ đạt cao, có tài có danh, con cháu khỏe mạnh và thông minh, gia đình hòa thuận.

Hướng Bắc – Phúc Đức: Nhà này giàu sang. Sức khỏe người trong gia đình tốt. Con cái thông minh, thành đạt trong cuộc sống. Tuy nhiên cần hóa giải Thủy - Hỏa xung.

Hướng Đông Nam – Thiên y: Nhà này lúc đầu thịnh vượng, có tài có danh, giàu có, phụ nữ thông minh và nhân hậu. Nhưng về sau nam giới hay bị bệnh, không thọ. Phụ nữ dễ thành cô quả.

Hướng Nam – Phục vị: Nhà này lúc đầu cũng có tài lộc, nhưng không giàu có. Do nhà thuần âm, dương khí kém nên nam giới dễ mắc bệnh, giảm về nhân đinh.

+ Hướng không hợp: Tây Bắc [Tuyệt Mệnh] - Tây [Ngũ Quỷ] - Đông bắc [Họa Hại] - Tây Nam [Lục Sát]. Cụ thể như sau:


Hướng Tây Bắc – Tuyệt mệnh: Nhà này khó giàu, làm ăn sa sút, tai họa nhiều. Bậc cha ông không thọ, phụ nữ trong nhà phải sống cô đơn.

Hướng Tây Nam – Lục sát: Nhà nay âm thịnh dương suy, nên nữ giới nắm quyền, nam giới kém, tổn thọ.

Hướng Đông Bắc – Họa hại: Nhà này kinh làm ăn khó khăn, kinh tế suy kém. Nhiều chuyện thị phi, tai ương.

Hướng Tây – Ngũ quỷ: Nhà này âm thịnh dương suy, nam giới đoản thọ; phụ nữ nhất là con gái thứ cũng gặp nguy hại. Kinh tế sa sút.
 

+ Hướng hợp: Tây [Sinh Khí] - Tây Nam [Phúc Đức] - Đông Bắc [Thiên Y] - Tây Bắc [Phục Vị]. Cụ thể như sau:


Hướng Tây Nam – Phúc Đức: Nhà này giàu sang phú quý, đường con cái thuận lợi, tài lộc phát triển, gia trạch hài hòa, tuổi thọ cao, hậu nhân hiển quý, đỗ đạt, tốt lành bền vững.

Hướng Đông Bắc – Thiên y: Tài lộc sung túc, tình cảm hài hòa, con người nhân đức nhưng vì hướng nhà thuần dương nên người con gái trong nhà sức khỏe yếu.

Hướng Tây Bắc – Phụ vị: Con cháu có công danh sự nghiệp, nhiều người thành đạt, nhất là con trưởng. Tuy nhà giàu có nhưng vì dương thịnh âm suy nên phụ nữ sức khỏe yếu kém, con khó nuôi. 

Hướng Tây – Sinh Khí: Hướng Sinh khí vốn là hướng tốt nhưng vì có sao Tham Lang Mộc tinh bị cung Đoài Kim khắc nên dù ban đầu sung túc, có của ăn của để nhưng về sau sẽ dẫn lụi bại.
 

+ Hướng không hợp: Nam [Tuyệt Mệnh] - Đông [Ngũ Quỷ] - Đông Nam [Họa Hại] - Bắc [Lục Sát]. Cụ thể như sau:

Hướng Nam – Tuyệt mệnh: Hướng này có sao Kim Phá Quân nhập cung Hỏa nên bị hướng nhà Ly Hỏa khắc, tuy rằng giảm bớt hung tính của sao phá Quân những vẫn không nên ở.

Hướng Bắc – Lục sát: Ban đầu phát đạt, kinh tế khá giải nhưng sức khỏe lại tổn hao, nhất là phụ nữ trong nhà. Con cái hư hỏng, không có chí hướng làm ăn.

Hướng Đông Nam – Họa hại: Nhà này ban đầu làm ăn tốt đẹp nhưng do có tương khắc nên người trong nhà nhiều bệnh tật, khó khăn đường con cái, con cái sinh ra yếu ớt, khó nuôi. 

Vị Phật độ mệnh cho tuổi Canh Thìn sinh năm 2000 là Phổ Hiền Bồ Tát. 

Phổ Hiền Bồ tát tượng trưng cho lễ đức và đại nguyện, lấy trí đạo soi lối chúng sinh, dùng trí tuệ dẫn dắt đường hướng.

Thỉnh bản mệnh Phật này về mang bên mình, người tuổi Canh Thìn sẽ giảm bớt tính tự phụ, sản sinh sự hài hòa với những người xung quanh.

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

- Tử vi trọn đời tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng

- Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nam mạng

- Tử vi 2019 tuổi Canh Thìn 2000 nữ mạng


Xem thêm mệnh của các năm sinh khác dưới đây:

Ngày sinh có ý nghĩa đặc biệt trong cuộc đời của mỗi con người. Không chỉ quyết định tính cách, sự nghiệp, tình duyên nghề nghiệp, may mắn, vận hạn trong đời. Khoa học vẫn đang nghiên cứu về bí ẩn ngày sinh của con người. Ngày sinh còn quyết định cả việc bạn dễ bị bệnh gì, bạn có thông mình không, …Hãy cùng lichvannien365.com xem bói ngày sinh của bạn nhé.

  • Xem bói ngày sinh cho người Sinh ngày 10-9-2000

Sinh ngày: 10 tháng 9 năm 2000

Thuộc cung: Xử Nữ

Thuộc nguyên tố: Đất - ổn định, giác quan, khả năng hiểu biết

Phẩm chất: Thay đổi - Linh hoạt, thông minh, dễ thích nghi và biết điều chỉnh

Tính chất: Tiêu Cực - Hướng nội, chủ quan và thụ động

Tích cách điển hình: Vạch lá tìm sâu, bới bèo ra bọ

Tình cảm:

Xử Nữ sinh ngày 10 tháng 9 có sự tinh tế tuyệt vời và tài năng rực rỡ, cùng với sự hấp dẫn và sức thu hút lớn lao. Họ đánh giá cao những tài sản vô hình - các mối quan hệ, tính chính trực, học tập. Mặc dù họ có thể có khó khăn trong việc hòa hợp phần khác thuộc về bản chất của họ, họ có một tính cách mà làm cho họ luôn luôn hấp dẫn. Bất kể người sinh ngày 10 tháng 9 có bao nhiêu bạn bè, họ tự tìm cho mình câu trả lời về bản thân. Do tính cách khá cạnh tranh của họ, họ là những người yêu dễ xúc động, hay gây gổ. Điều đó có thể mất một thời gian dài để tìm người bạn đời hoàn hảo, và họ có khả năng yêu nhiều lần.

Sức khỏe:

Những người này không bao giờ làm bất cứ điều gì nửa vời. Nếu họ có ý thức tập thể dục, họ có khả năng tập luyện tới mức độ cao. Nếu họ không quan tâm về việc giữ cơ thể cân đối, họ có thể trở nên lười biếng. Một trong những điều có thể khiến những người này chăm sóc bản thân hơn là sau những lần suýt chết.

Gia đình:

Xử nữ sinh ngày 10 tháng 9 có một tinh thần nuôi dưỡng và một niềm tin vào truyền thống gia đình. Là cha mẹ, họ buộc phải đối đầu với sự không thực tế của bản tính lạc quan của họ. Một khi họ bắt đầu cảm thấy cần phải có một cái nhìn thực dụng hơn, họ sẽ được hưởng lợi từ nó.

Sự nghiệp:

Với người sinh ngày 10 tháng 9, bán hàng, quảng cáo, và quản lý bán lẻ là nghề nghiệp tốt. Họ không phải đặc biệt tốt trong việc quản lý tiền bạc, có lẽ bởi vì họ không thể tách biệt các phản ứng cảm xúc khỏi các mối quan tâm về ngân sách và đầu tư. Người sinh ngày này có thể không có mục tiêu xác định rõ ràng. Hành trình để tìm kiếm thành công khiến họ hứng thú nhiều hơn là đích đến. Trên đường đi, họ trở nên say mê với nhiều ước mơ, nhưng thường loại bỏ chúng một cách nhanh chóng. Một khi họ tìm thấy một mục tiêu làm mê hoặc họ, họ dành tất cả thời gain, sức lực cho chúng.

Tổng quát:

Bạn là người mạnh mẽ và cương quyết, đáng tin cậy, kiên nhẫn, chính xác và có óc tổ chức. Bạn luôn cố gắng hết sức mình trong mọi công việc nên thường đạt kết quả cao. Bạn sẽ là một người bạn chân thành, một công dân tốt. Nhưng đôi khi bạn cũng hơi cứng đầu. bạn không chùn bước trước những khó khăn. Bạn thích săn lùng và rất thành thạo trong việc chọn lựa trang phục và màu sắc thích hợp cho bạn.

Bình luận

Video liên quan

Chủ Đề