Bát tự không hợp tiếng trung là gì năm 2024

Có bao giờ khi xem một chương trình truyền hình hay các bình luận trên mạng xã hội Trung Quốc, có rất nhiều từ/cụm từ khiến bạn tự hỏi: “Đây là cái gì vậy trời?”. Có thể bạn đã gặp phải một số từ lóng tiếng Trung mà giới trẻ Trung Quốc hay sử dụng.

Từ lóng là những từ thay đổi theo hoàn cảnh nhu cầu của người dùng. Tiếng Trung cũng có một hệ thống từ lóng rất phong phú và được sử dụng rộng khắp trên mạng.

Trong bài viết sau, chúng tôi sẽ giới thiệu một số từ lóng tiếng Trung trong khẩu ngữ tiếng Trung hiện đại thường gặp. Hy vọng lần tới gặp chúng trong các văn bản hoặc khi giao tiếp với người Trung Quốc bạn sẽ đỡ bỡ ngỡ.

YYDS

Đó là chữ viết tắt của tiếng Trung 永远的神 (yǒnɡyuǎn de shén) có nghĩa đen là “mãi mãi là Thần”.

Nó bắt nguồn khi tuyển thủ eSports nổi tiếng Shiny Ruo hét lên Uzi 永远 的 神 (Uzi yǒnɡyuǎn de shén) với thần tượng của anh ấy là Uzi, một tuyển thủ Liên minh huyền thoại đã nghỉ hưu.

YYGQ

YYGQ là chữ viết tắt của 阴阳怪气 (Yīnyángguàiqì) ý chỉ bộ dạng thần thần bí bí, hành động quái gở,bất bình thường.

ZQSG

Viết tắt của 真情实感 (Zhēnqíng shígǎn) có nghĩa là tình cảm chân thành, tình cảm thực sự, cũng có thể chỉ thái độ thực sự nghiêm túc, chú tâm.

AWSL

(A wǒ sǐle) cảm thán trước một thứ gì đó tuyệt vời, dễ thương hay xinh đẹp, kiểu như “cưng xỉu”, “ngọt xỉu”.

老B灯

老B灯 có nghĩa vô dụng, cũng có người lớn tuổi bên Trung Quốc tự nhận mình là 老B灯, ý là già cả rồi chẳng làm được gì.

我太南了

Đồng âm với 我太难了 (Wǒ tài nánle)= tôi khổ quá mà.

盖楼

盖楼 (Gài lóu) trong tiếng Trung, 盖楼 là mở một cái lầu (topic) để mọi người cùng nhau tương tác. Bên cạnh đó sẽ có từ 楼上,楼下 (lầu trên, lầu dưới = người cmt bên trên, người cmt bên dưới).

多损

(Duō sǔn) là từ lóng dùng để nói đối phương đùa rất là buồn cười nhưng không hề có ác ý mà chủ yếu là hài hước.

杠精

(Gàngjīng) chỉ những người không quan tâm người khác nói gì mà thích nhảy vào bắt bẻ phản bác trước để thể hiện ta đây tài giỏi lắm.

Bát tự không hợp tiếng trung là gì năm 2024

漂亮

(Piàoliang) là một từ cảm thán, kiểu như “đỉnh vãi”, tương đương với từ “f*cking genius” trong tiếng Anh nhưng không mang nghĩa tục.

糟糕了

(Zāogāole) nghĩa là thôi chết cha, chết dở rồi, zòy xong.

油條

(Yóutiáo) dùng để chỉ tính cách thảo mai, bên cạnh đó từ 油 còn để chỉ mấy người nói chuyện sến sẩm.

你太油了 (Nǐ tài yóule): Anh sến quá đi!

破防了

(Pò fángle) có thể hiểu theo hai hướng, một là thấy cái gì đó xong cảm động quá không chịu được, hai là bị khịa mà nói không lại người ta nên gắt.

Một số từ trong lĩnh vực game

雷爆了

(Léi bàole) hay được dùng trong game, ý là “mày tạ quá đi”

好菜啊

(Hǎo cài a) dễ ăn ghê, ý ám chỉ đối thủ “dễ nuốt”, gà mờ.

Một vài từ 16 cộngg!

小姐

(Xiǎojiě) tiểu thư. Xem phim cổ trang thì nghĩ từ này là chỉ các tiểu thư nhà giàu đúng không? Nhưng bên cạnh đó nó còn ám chỉ những người “làm gái” nữa, nên gặp từ này phải cân nhắc trong một số trường hợp nhá!

老司机

(Lǎo sījī) nghĩa trên mặt chữ là tài xế lâu năm, tức chỉ người dày dặn kinh nghiệm trong một lĩnh vực nào đó, còn nghĩa lóng là lõi đời, cũng dùng để chỉ những người hay nghĩ đến chuyện đó.

开车

(Kāichē) lái xe: là viết/ nghĩ/ vẽ mấy thứ 18 cộng.

Bát tự không hợp tiếng trung là gì năm 2024

你要吃炒飯嗎

(Nǐ yào chī chǎofàn ma) có nghĩa là bạn có muốn ăn cơm chiên không nhưng khi nói nhanh 你要炒飯嗎 trong trường hợp khác thì là một câu mời gọi lên giường, nên đang chat với người không thân quen mà gặp câu này thì coi chừng nha.

Để giao tiếp được tiếng Trung thành thạo, bật ra được những câu dài, chúng ta phải có số vốn từ vựng tiếng Trung cơ bản đủ lớn để ghép câu. Dưới đây chúng tôi xin giới thiệu với các bạn 500 từ vựng tiếng Trung cơ bản thường dùng nhất trong tiếng Trung Phồn thể