Bộ truyền bánh răng trong tiếng anh là gì

Trong tiếng Anh chuyên ngành ô tô, bánh răng mặt trời trong hộp số tự động được gọi là Sun Gear, còn bánh răng bao được gọi là Ring Gear. Nhưng hôm nay, ngoài những từ vựng liên quan đến các chi tiết trong hộp số, chúng ta hãy cùng ôn lại cách hoạt động của hộp số tự động như thế nào nhé!

Epicyclic gearing made simple Hệ truyền động bánh răng hành tinh

With central sun gear locked, planets turn round it; carrier and outer ring turn same way. Bánh răng mặt trời bị khóa, các bánh răng hành tinh quanh nó; cần dẫn và vành bánh răng bao cùng một hướng.

If sun gear is locked to outer ring gear, planets cannot turn, so carrier turns whole unit. Nếu bánh răng mặt trời khóa cùng bánh răng bao, các bánh răng hành tinh không quay cùng với bánh răng mặt trời và bánh răng bao.

With planet carrier locked, sun gear turns planets to drive ring gear opposite way. Khi cần dẫn bị khóa, bánh răng mặt trời làm cho các bánh răng hành tinh quay cùng chiều và dẫn động bánh răng mặt trời quay theo chiều ngược lại.

Drive one [first gear] The forward-drive clutch is engaged and the engine turns the first ring gear. This causes the planet gears to drive the common sun gear in the opposite direction. The second planet carrier is held by a brake band, so the planets drive the second ring gear and output shaft thus producing two reductions in the speed of the engine. Số 1 Ly hợp chuyển tiếp được ăn khớp và truyền chuyển động từ động cơ đến bánh răng bao thứ nhất. Quá trình này làm cho các bánh răng hành tinh dẫn động bánh răng mặt trời quay theo chiều ngược lại. Cụm bánh răng hành tinh thứ hai bị khóa lại bởi dải phanh, do đó các bánh răng hành tinh dẫn động đến bánh răng bao thứ hai và tốc độ vòng quay trục thứ cấp bị giảm tốc hai lần so với tốc độ của động cơ.

Drive two [second gear] Drive two provides an intermediate ratio. The forward-drive clutch is engaged so the engine drives the first ring gear. The sun gear is braked and the planet gears revolve around it. This causes the carrier to be driven in the same direction. The carrier shaft is the output shaft, so one reduction is used. The second planet gears and their carrier freewheel. Số 2 Số 2 có một tỷ lệ trung gian. Ly hợp chuyển tiếp được ăn khớp và truyền chuyển động từ động cơ đến bánh răng bao thứ nhất. Bánh răng mặt trời bị hãm làm các bánh răng hành tinh quay xung quanh bánh răng mặt trời và quá trình này làm cho cần dẫn được dẫn động cùng chiều với bánh răng bao. Trục cần dẫn là trục đầu ra, vì thế xảy ra một giai đoạn giảm tốc. Các bánh răng hành tinh và cần dẫn thứ hai quay tự do.

Drive [top gear] The forward-drive clutch is engaged and the engine drives the first ring gear. The reverse clutch is also engaged, which locks the ring gear to the sun gear and both turn at the same speed. The planet gears cannot turn, so the carrier also turns at engine speed. Output is taken from the carrier shaft, which turns at engine speed [direct drive]. Số D Ly hợp chuyển tiếp được ăn khớp và truyền chuyển động từ động cơ đến bánh răng bao thứ nhất. Ly hợp số lùi cũng được gài khớp, khóa chuyển động của bánh răng bao đến bánh răng mặt trời và làm cả hai quay cùng tốc độ. Các bánh răng hành tinh không thể quay, vì thế cụm bánh răng hành tinh quay cùng tốc độ với động cơ. Trục đầu ra nhận chuyển động từ trục cần dẫn và quay cùng tốc độ với động cơ [truyền động trực tiếp].

Reverse Reverse gear is usually marked 'R' on the selector. The forward-drive clutch is disengaged and the first ring gear freewheels. The reverse clutch is engaged and the engine drives the sun gear. The second planet carrier is braked and the sun gear causes the planet gears to drive the second ring gear in the opposite direction to give reverse drive. Số lùi Số lùi thường được ký hiệu R trên cần số. Ly hợp chuyển tiếp không ăn khớp do đó bánh răng bao thứ nhất quay tự do. Ly hợp số lùi được gài khớp và truyền chuyển động từ động cơ đến bánh răng mặt trời. Cụm bánh răng hành tinh số hai bị hãm, bánh răng mặt trời làm cho các bánh răng hành tinh dẫn động bánh răng bao thứ hai quay ngược chiều. Tạo ra dẫn động ngược chiều.

Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích, hãy chia sẻ cùng với bạn bè và đừng quên thích FanPage của Máy Chẩn Đoán Ô Tô Việt Nam nhé!

Mời các bạn đón đọc chuyên mục Tiếng Anh Chuyên Ngành Ô Tô ở phần tiếp theo vào thứ 4 ngày 16 tháng 08 năm 2017.

Chủ Đề