Các công thức trong nguyên lý kế toán năm 2024

  • 1. HOÏC QUOÁC GIA TP. HOÀ CHÍ MINH BÀI TẬP ĐÀNG QUANG VẮNG ĐÀO THỊ KIM YẾN LÊ THỊ MỸ NƯƠNG NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
  • 2. VẮNG ThS. ĐÀO THỊ KIM YẾN TS. LÊ THỊ MỸ NƯƠNG BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2023
  • 3.
  • 4. học nguyên lý kế toán là môn cơ sở của khối ngành kinh tế, được đưa vào giảng dạy tại các trường đại học, cao đẳng từ nhiều năm qua và nhiều tài liệu giáo trình đã được biên soạn, phục vụ cho việc học tập. Để giúp cho các bạn sinh viên có thêm một tài liệu học tập, nhóm tác giả Khoa Kinh tế Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM tổ chức biên soạn cuốn sách Bài tập Nguyên lý kế toán. Hơn nữa, chúng tôi hy vọng cuốn sách này cũng sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đọc khác quan tâm đến lĩnh vực kế toán. Cuốn sách gồm có 7 chương, ở mỗi chương đều có tóm tắt lý thuyết trước khi vận dụng bài tập. Bên cạnh các bài tập có gợi ý đáp án (ở cuối sách), còn có một số bài tập không có đáp án nhằm phục vụ cho việc tự nghiên cứu của quý bạn đọc. Nội dung của 7 chương bài tập gồm: Chương 1: Tổng quan về kế toán Chương 2: Báo cáo kế toán Chương 3: Tài khoản và ghi sổ kép Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán Chương 5: Chứng từ và kiểm kê Chương 6: Kế toán các nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất Chương 7: Sổ kế toán - Kỹ thuật ghi sổ, sửa sổ và các hình thức kế toán Tuy nhóm biên soạn đã rất nỗ lực nhưng cuốn sách sẽ không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế. Do đó, chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của quý bạn đọc để quyển sách ngày càng đạt chất lượng cao hơn. Nhóm tác giả
  • 5.
  • 6. ĐẦU........................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN.......................................... 7 1.1 Tóm tắt lý thuyết.................................................................................. 7 1.2 Bài tập áp dụng.................................................................................... 9 CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH................................................. 22 2.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 22 2.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 24 CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP................................... 38 3.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 38 3.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 40 CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN............................ 59 4.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 59 4.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 60 CHƯƠNG 5: CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ.......................................... 71 5.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 71 5.2 Bài tập ứng dụng................................................................................ 73 CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆPVỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT............................................. 77 6.1 Tóm tắt lý thuyết................................................................................ 77 6.2 Bài tập ứng dụng............................................................................... 85 CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN - KỸ THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN..................................... 113 7.1 Tóm tắt lý thuyết.............................................................................. 113 7.2 Bài tập áp dụng................................................................................ 115
  • 7. Ý.................................................................................... 126 BÀI GIẢI CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN. ....................... 126 BÀI GIẢI CHƯƠNG 2: BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ................................ 134 BÀI GIẢI CHƯƠNG 3: TÀI KHOẢN GHI SỔ KÉP........................... 141 BÀI GIẢI CHƯƠNG 4: TÍNH GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN. ............ 151 BÀI GIẢI CHƯƠNG 5 CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ. ........................... 156 BÀI GIẢI CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT........................... 158 BÀI GIẢI CHƯƠNG 7: SỔ KẾ TOÁN - KỸ THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN.................. 166 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................... 173 PHỤ LỤC 1........................................................................................... 174 PHỤ LỤC 2........................................................................................... 184 PHỤ LỤC 3........................................................................................... 185
  • 8. QUAN VỀ KẾ TOÁN 1.1 Tóm tắt lý thuyết 1.1.1 Khái niệm về kế toán Theo Luật Kế toán số 88/2015/QH13, ngày 20 tháng 11 năm 2015, “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động”. 1.1.2 Đối tượng kế toán Theo quy định trong Khoản 3 Điều 8 của Luật Kế toán 2015: Đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh gồm: a) Tài sản; b) Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; c) Các khoản doanh thu, chi phí kinh doanh, chi phí khác và thu nhập; d) Thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước; đ) Kết quả và phân chia kết quả hoạt động kinh doanh; e) Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. Phương trình kế toán cơ bản: Tổng tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Mối quan hệ doanh thu, chi phí Lợi nhuận giữ lại = Doanh thu, thu nhập khác - Chi phí - Cổ tức Vốn chủ sở hữu = Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại Phương trình kế toán mở rộng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn cổ phần + Lợi nhuận giữ lại 1.1.3 Các phương pháp kế toán Có sáu phương pháp kế toán được kế toán sử dụng bao gồm: - Phương pháp tài khoản kế toán - Phương pháp chứng từ kế toán - Ghi sổ kép - Phương pháp tính giá đối tượng kế toán - Kiểm kê - Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán 1.1.4 Môi trường kế toán Khung pháp lý (i) Luật kế toán và nghị định hướng dẫn luật Luật kế toán là văn bản pháp lý cao nhất, quy định những vấn đề mang tính chất nguyên tắc và làm cơ sở để xây dựng chuẩn mực kế toán và chế độ hướng dẫn kế toán.
  • 9. số 88/2015/QH13 (Luật Kế toán năm 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017) gồm 6 chương, 74 điều. Nghị định 174/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán 2015, nghị định gồm 3 chương, 38 điều. (ii) Hệ thống chuẩn mực kế toán Theo Điều 7 Luật Kế toán Việt Nam: “Chuẩn mực kế toán bao gồm những quy định và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.” Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính xây dựng dựa trên quy định chung của Luật Kế toán. Tính đến nay Bộ Tài chính đã ban hành được 26 chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS). Có thể chia hệ thống chuẩn mực thành 3 nhóm cơ bản: - Nhóm thứ nhất: Chuẩn mực chung - Nhóm thứ hai: Nhóm chuẩn mực kế toán cụ thể liên quan đến các yếu tố của báo cáo tài chính - Nhóm thứ ba: Nhóm chuẩn mực liên quan đến việc lập các báo cáo tài chính (iii) Chế độ kế toán Việt Nam Theo điều 3 Luật Kế toán Việt Nam 2015 “Chế độ kế toán là những quy định và hướng dẫn về kế toán trong một lĩnh vực hoặc một số công việc cụ thể do cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán hoặc tổ chức được cơ quan quản lý Nhà nước về kế toán ủy quyền ban hành”. Một số văn bản liên quan đến chế độ kế toán được áp dụng trong doanh nghiệp Việt Nam: - Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực thi hành từ ngày 05/02/2015 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp về việc ghi sổ, lập và trình bày báo cáo tài chính. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. - Thông tư 202/2014/TT-BTC để hướng dẫn phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. - Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính. - Thông tư 132/2018/TT-BTC quy định chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ, hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ.
  • 10. Bài tập Nguyên lý kế toán này, nhóm tác giả sử dụng xuyên suốt chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC. 1.2 Bài tập áp dụng Bài 1.1: Hãy xác định số tiền còn thiếu trong phương trình kế toán cơ bản dưới đây: Đơn vị tính: 1.000 đồng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu 1 ? 250 1.800 2 2.800 754 ? 3 5.900 ? 4.790 4 ? 1.869 8.400 5 11.500 2.369 ? Sử dụng phương trình kế toán cơ bản hoặc phương trình kế toán mở rộng để trả lời câu hỏi Bài 1.2a và 1.2b sau đây (đơn vị tính: 1 triệu đồng): Bài 1.2a: 1. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 9.430 và tổng nợ phải trả là 3.680. Nếu trong năm tổng tài sản tăng lên 656, và vốn chủ sở hữu tăng lên 780, thì tổng nợ phải trả cuối năm là bao nhiêu? 2. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 9.430 và tổng nợ phải trả là 3.680, trong năm nếu tổng tài sản giảm 1.250 và tổng nợ phải trả tăng 256, thì vốn chủ sở hữu cuối năm là bao nhiêu? 3. Nợ phải trả của công ty là 345, vốn cổ phần cổ đông là 4.500; doanh thu 6.780; chi phí 4.110; và cổ tức 590, tổng tài sản của công ty là bao nhiêu? 4. Tổng tài sản của công ty là 6.328 và nợ phải trả bằng một phần bốn tổng tài sản. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Bài 1.2b: 1. Đầu năm công ty có tổng tài sản là 8.930 và tổng nợ phải trả là 2.980. Nếu tổng nợ phải trả giảm 1.580 và vốn chủ sở hữu tăng 2.100 trong năm. Tổng tài sản vào cuối năm là bao nhiêu?
  • 11. sản của công ty là 7.579, vốn cổ phần cổ đông là 5.250; doanh thu 4.600; chi phí 2.960; và cổ tức 580. Tổng số nợ phải trả của công ty là bao nhiêu? 3. Đầu năm tổng tài sản của công ty 4.500; nợ phải trả 1.270. Trong năm nợ phải trả tăng 487, nguồn vốn không thay đổi. Tổng tài sản cuối năm của công ty là bao nhiêu? 4. Đầu năm tổng tài sản của công ty 3.810; nợ phải trả 1.130. Trong năm nợ phải trả giảm 511, nguồn vốn không thay đổi. Tổng tài sản cuối năm của công ty là bao nhiêu? Bài 1.3 Công ty TNHH Hoàn Cầu có số liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Tiền mặt 150 8. Hàng hóa X 2. Tiền gửi ngân hàng 510 9. Vay dài hạn 600 3. Tạm ứng 20 10. Phải trả công nhân viên 84 4. Lợi nhuận chưa phân phối 37 11. Thuế phải nộp ngân sách 40 5. Vay ngắn hạn 479 12. Phải thu khách hàng 52 6. Tài sản cố định 1.564 13. Nguồn vốn kinh doanh 1.180 7. Phải trả người bán 527 14. Công cụ dụng cụ 30 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn 2. Tìm X? Bài 1.4: Tại công ty TNHH INTEL phát sinh các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 10/N như sau: 1. Mua tài sản cố định chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 2. Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Cổ đông góp vốn bằng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của công ty. 4. Công ty nhận giấy báo có về khoản tiền khách hàng chuyển khoản sau khi hoàn thành dịch vụ công ty cung cấp. 5. Chi tiền mặt thanh toán tiền điện tháng 10/N.
  • 12. quảng cáo sản phẩm phát sinh, chưa thanh toán cho công ty Truyền thông ABC. 7. Thanh toán lương cho người lao động tháng 10/N bằng tiền gửi ngân hàng qua thẻ ATM. 8. Mua một bộ máy lạnh Daikin trang bị cho cửa hàng thanh toán bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp. 9. Chuyển khoản thanh toán cổ tức cho cổ đông. 10. Chi tiền thanh toán tiền thuê văn phòng tháng 10/N. Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến đối tượng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong phương trình kế toán. Bài 1.5: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tin học BBC có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N như sau: 1. Cổ đông đầu tư bằng thiết bị văn phòng trị giá 58.000.000đ, và chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.000.000.000đ. 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 200.000.0000đ. 3. Mua 15 máy tính xách tay phục vụ bộ phận kinh doanh với tổng giá thanh toán là 300.000.000đ chưa thanh toán cho nhà cung cấp là Công ty TNHH Phong Vũ. 4. Chi tiền mặt thanh toán chi phí viễn thông số tiền 5.000.000đ. 5. Lương phải thanh toán cho nhân viên văn phòng tháng 7 là 110.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 126.000.000đ do khách hàng chuyển cho các hợp đồng đã lập hóa đơn vào tháng 06. 7. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên Trường Giang đi công tác 15.000.000đ. 8. Xuất quỹ thanh toán tiền điện cho công ty cổ phần điện lực số tiền 7.600.000đ. 9. Nhận được hóa đơn quảng cáo của Công ty TNHH Quảng cáo Furture số tiền 21.000.000đ. 10. Chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Phong Vũ nghiệp vụ 3, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. 11. Hoàn thành gói dịch vụ lập trình cho Công ty Hoàn Cầu, công ty đã nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 100.000.000đ. 12. Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt số tiền 250.000.000đ.
  • 13. lạnh ở văn phòng số tiền 32.000.000đ, chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp Công ty Điện Máy Xanh, đã nhận được giấy báo nợ. 14. Thanh toán tiền thuê phòng kinh doanh tháng 07 là 15.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 15. Ngân hàng giải ngân cho doanh nghiệp khoản vay trung hạn vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 500.000.000đ. Yêu cầu: Phân tích ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đến đối tượng tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trong phương trình kế toán. Bài 1.6: Báo cáo tình hình tài chính của 3 công ty trong năm N như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) Công ty A Công ty B Công ty C Số dư ngày 01/01/N Tổng tài sản 2.700 (d) 1.543 Tổng nợ phải trả (a) 14.960 566 Tổng vốn chủ sở hữu 1,020 29.730 (g) Số dư ngày 31/12/N Tổng tài sản 2.990 48.430 (h) Tổng nợ phải trả 1.985 (e) 447 Tổng vốn chủ sở hữu (b) 34.220 1.123 Biến động vốn chủ sở hữu trong năm N Góp vốn thêm (c) 1.250 512 Trả cổ tức 800 (f) 843 Doanh thu 3.560 59.720 (i) Chi phí 3.075 55.738 752 Yêu cầu Xác định số tiền còn thiếu trong các ô được ghi bằng chữ ở trên. Bài 1.7: Công ty QAZ có số liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
  • 14. 170 10. Vay và nợ thuê tài chính 1.270 2. Tiền gửi ngân hàng 695 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 35 3. Tạm ứng 15 12. Phải trả công nhân viên 38 4. Nguyên vật liệu 482 13. Thuế phải nộp ngân sách 26 5. TSCĐ hữu hình Y 14. Phải trả người bán 370 6. Hàng hóa 345 15. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.970 7. Phải thu khách hàng 70 16. Quỹ đầu tư phát triển 80 8. Hàng gửi bán 50 17. Lợi nhuận chưa phân phối 120 9. Phải thu khác 28 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn. 2. Tìm Y. Bài 1.8: Một doanh nghiệp có 5 cổ đông góp vốn thành lập.Theo kế hoạch kinh doanh, doanh nghiệp xây dựng nhà máy sản xuất trị giá 3.000.000.000 đồng, mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trị giá 650.000.000 đồng trong đó 70% trả ngay, số còn lại thanh toán trong thời gian 3 tháng. Doanh nghiệp mua một xe tải nhỏ chở hàng trị giá 720.000.000 đồng thanh toán ngay 400.000.000 đồng, còn lại trả góp trong thời gian 5 năm. Theo dự toán hoạt động công ty cần 380.000.000 đồng tiền mặt để sử dụng. Yêu cầu: Hãy xác định số vốn mỗi cổ đông góp vốn để thành lập doanh nghiệp (biết rằng tỷ lệ góp vốn của các thành viên như nhau). Bài 1.9: Công ty TNHH Hạnh Phúc có tài liệu về tài sản và nguồn vốn ngày 31/12/20xx như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) TT Khoản mục Số tiền TT Khoản mục Số tiền 1 Tiền mặt 90 16 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 135 2 Nhiên liệu 35 17 Vay ngắn hạn 287
  • 15. (5 bộ) 220 18 Hàng hóa 460 4 Tiền gửi ngân hàng 750 19 Phải thu khách hàng 96 5 Máy lạnh 48 20 Phải trả người bán 270 6 Nguyên vật liệu 57 21 Thuế phải nộp 25 7 Xe ô tô 900 22 Nhà xưởng 1.200 8 Văn phòng phẩm 3 23 Lợi nhuận sau thuế 65 9 Phần mềm quản lý 57 24 Vay dài hạn 392 10 Quỹ khen thưởng phúc lợi 100 25 Phải thu khác 34 11 Công cụ dụng cụ 22 26 Tiền đang chuyển 20 12 Bằng phát minh sáng chế 68 27 Chứng khoán kinh doanh 84 13 Đầu tư vào công ty con 120 28 Kho chứa hàng 500 14 Hàng gửi bán 23 29 XDCB dở dang 37 15 Thành phẩm 87 30 Vốnđầutưchủsởhữu X Yêu cầu: Phân biệt tài sản nguồn vốn và tìm X. Bài 1.10: Hãy lựa chọn những sự kiện nào thuộc đối tượng theo dõi của kế toán: 1. Nhân viên phòng kinh doanh đi làm trễ giờ. 2. Thủ quỹ rút tiền gửi tại ngân hàng BIDV về nhập quỹ tiền mặt. 3. Phòng hành chính nhân sự thanh toán tiền điện tại văn phòng công ty bằng tiền mặt. 4. Công ty nhận xe tải góp vốn liên doanh. 5. Ngân hàng giải ngân vào tài khoản của doanh nghiệp khoản vay 5 năm. 6. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên đi mua nguyên vật liệu. 7. Phó giám đốc phụ trách tài chính xin nghỉ phép để giải quyết công việc riêng. 8. Nộp thuế môn bài bằng tiền mặt.
  • 16. phòng kế toán vay tiền ngân hàng mua nhà. 10. Hai nhân viên tại phân xưởng xin nghỉ việc. 11. Nhân viên phòng kinh doanh có kế hoạch đi công tác nước ngoài 1 tháng. 12. Tình hình nhập nguyên vật liệu của các đối tác hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp. 13. Lương phải trả cho bộ phận bán hàng của doanh nghiệp. 14. Nhân viên bộ phận sản xuất vi phạm quy chế làm việc của công ty. 15. Mua công cụ dụng cụ chưa thanh toán tiền cho người bán. Bài 1.11: Công ty BFF có tài liệu kế toán sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1 Tài sản cố định 85 13 Phải thu khác 5 2 Nguyên vật liệu 17 14 Nguồn vốn kinh doanh 280 3 Hàng hóa 40 15 Quỹ đầu tư phát triển 7 4 Công cụ, dụng cụ 23 16 Nguồn vốn XDCB 11 5 Tiền mặt 15 17 Quỹ khen thưởng phúc lợi 6 6 Tiền gửi ngân hàng 76 18 Lợi nhuận chưa phân phối 14 7 Tạm ứng 2 19 Hao mòn tài sản cố định 15 8 Phải thu khách hàng 18 20 Vay ngắn hạn 9 9 Thành phẩm 37 21 Phải trả người bán 5 10 Tài sản thiếu chờ xử lý 2 22 Xây dựng cơ bản dở dang 26 11 Hàng mua đang đi đường 8 23 Phải trả người lao động X 12 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 12 24 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 3 Yêu cầu: Phân loại tài sản, nguồn vốn và tìm X. Bài 1.12: Công ty TMCPABC có số liệu kế toán ngày 30/12/N như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng)
  • 17. hàng 570 14. Nhãn hiệu hàng hóa 350 2. Phải thu khách hàng 185 15. Phương tiện vận tải 2.860 3. Đầu tư vào công ty liên doanh 370 16. Quỹ dự phát triển KH & CN 73 4. Nhận ứng trước của khách hàng 25 17. Phải trả công nhân viên 84 5. Nhà xưởng A 18. Hao mòn tài sản cố định 274 6. Nhận ký quỹ 27 19. Phải trả người bán 477 7. Đầu tư công ty liên kết 190 20. Ứng trước người bán 157 8. Vay và nợ thuê tài chính 580 21. Vốn đầu tư của chủ sở hữu B 9. Máy móc thiết bị 1.890 22. Hàng hóa 310 10. Dự phòng phải thu khó đòi 60 23. Quỹ đầu tư phát triển 220 11. Chi phí phải trả 34 24. Xây dựng cơ bản dở dang 3.100 12. Chi phí trả trước 18 25. Nguyên vật liệu 681 13.Tiền mặt 93 26. Thành phẩm 170 Yêu cầu: 1. Phân biệt tài sản, nguồn vốn. 2. Tìm A, B, biết B = 6A. Bài 1.13. Công ty TMCP ABC có tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính 1.000.000 đồng) 1. Tiền mặt 160 17. Người mua ứng trước 82 2. Nguyên vật liệu 195 18. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 21 3. Ký quỹ, ký cược 50 19. Nhiên liệu 53 4. Máy móc thiết bị 2.369 20. Tiền đang chuyển 5 5. Thuế GTGT được khấu trừ 24 21. Quỹ đầu tư phát triển 280 6. Phụ tùng thay thế 38 22. Quỹ phát triển KH & CN 52
  • 18. ngân hàng 850 23. Chi phí trả trước 129 8. Tài sản thừa chờ xử lý 15 24. Nhận thế chấp, ký quỹ dài hạn 253 9. Chiphísảnxuấtdởdang 30 25. Tạm ứng 8 10. Vốn đầu tư của CSH 3700 26. Phải thu KH 151 11. Hàng gửi bán 87 27. Phải thu nội bộ 67 12. Vay và nợ thuê tài chính 1.250 28.Phải trả khác 523 13.Nhãn hiệu hàng hóa 450 29. Phải trả người bán 372 14. Chương trình phần mềm 269 30. Dự phòng phải trả 55 15. Chi phí phải trả 83 31. Nhà máy X 1. Ứng trước tiền cho nhà cung cấp 176 32.Công cụ, dụng cụ 35 Yêu cầu : 1. Phân biệt Tài sản – Nguồn vốn, tìm X. 2. Liệt kê nhóm tài khoản hàng tồn kho. 3. Liệt kê nhóm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, nhóm tài khoản vốn bằng tiền. Bài 1.14: Ngày 1/2/N Công ty Cổ Phần TMDV BEEF được góp vốn bởi 4 cổ đông, vốn góp bao gồm bằng tiền mặt 200.000.000 đồng, mở tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.900.000.000 đồng, trong đó vốn chủ sở hữu các cổ đông là 1.850.000.000 đồng, còn lại là vay ngân hàng. Ban giám đốc công ty sử dụng số tiền này để mua nguyên vật liệu, mua máy móc thiết bị, thuê văn phòng, nhà xưởng, thuê nhân viên. Đến ngày 30/6/N Hội đồng quản trị muốn biết được kết quả kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Tuy nhiên, nhân viên kế toán đã đột ngột xin nghỉ việc và chuyển công tác nước ngoài. Công ty tuyển gấp Anh (Chị) vào vị trí kế toán này và cung cấp tài liệu như sau: - Tiền mặt tại quỹ là 85.000.000 đồng. - Số dư tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.200.000.000 đồng.
  • 19. liệu tồn trong kho nếu sử dụng không hết bán được 127.000.000 đồng. - Lô máy móc công ty trang bị được ghi nhận theo giá trị còn lại trên sổ sách là 258.000.000 đồng. - Khách hàng mua hàng chưa thanh toán cho doanh nghiệp là 1.100.000.000 đồng. - Tiền ký cược thuê văn phòng, nhà xưởng 300.000.000 đồng. - Tiền phải trả nhân viên 400.000.000 đồng. - Vay ngân hàng 500.000.000 đồng. - Nợ tiền nhà cung cấp 128.000.000 đồng. Với vị trí nhân viên kế toán của công ty, Anh (Chị) giúp Ban giám đốc xác định được kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong thời gian qua. Bài 1.15: Ông Nguyễn Hưng đang có số tiền là 2.500.000.000 đồng, dự định thành lập doanh nghiệp với các dữ liệu như sau: 1. Mua dây chuyền sản xuất trị giá 700.000.000 đồng thanh toán ngay cho nhà cung cấp FPT. 2. Theo dự toán sản xuất, trị giá hàng tồn kho tối thiểu duy trì sản xuất ban đầu là 600.000.000 đồng toàn bộ thanh toán ngay cho nhà cung cấp Hoàng Hải. 3. Mua xe tải chở hàng trị giá 650.000.000 đồng, thanh toán 60% bằng tiền mặt cho nhà cung cấp Trường Hải, còn lại trả góp trong thời gian 5 năm. 4. Mua nhà xưởng để sản xuất trị giá 1.200.000.000 đồng, ông Nguyễn Hưng thanh toán ngay 65%, phần còn lại vay ngân hàng trong thời gian 15 năm, mỗi năm trả góp 1 lần. 5. Theo dự toán sản xuất, doanh nghiệp sẽ có doanh thu sau 3 tháng hoạt động, các chi phí khác phát sinh tại công ty phát sinh như sau: - Chi tiền điện, nước, điện thoại: 7.000.000 đồng - Lương phải trả cho nhân viên: 22.000.000 đồng - Chi phí khác: 17.000.000 đồng Yêu cầu: a. Theo Anh (Chị) với số tiền vốn hiện tại, ông Nguyễn Hưng có thể tiến hành thành lập doanh nghiệp được không? b. Ông Nguyễn Hưng dự kiến xin nợ nhà cung cấp Hoàng Hải một
  • 20. theo Anh (Chị), số tiền ông Nguyễn Hưng cần nợ lại nhà cung cấp Hoàng Hải là bao nhiêu? Bài 1.16: Công ty tư vấn Kế toán thuế An Nhiên đi vào hoạt động tháng 08/N, các giao dịch phát sinh trong tháng được trình bày như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Công ty đã phát hành cổ phiếu phổ thông thu bằng tiền gửi ngân hàng 2.000. 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 400. 3. Chuyển khoản trả tiền thuê văn phòng làm việc 50. 4. Mua thiết bị văn phòng chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp 300. 5. Chi phí dịch vụ thu bằng tiền gửi ngân hàng 270. 6. Lương phải trả cho nhân viên 150. 7. Chi tiền gửi ngân hàng trả chi phí tiện ích tại văn phòng 20. 8. Công ty đã trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền gửi ngân hàng 80. Yêu cầu: Lập phân tích cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho thấy ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến phương trình kế toán mở rộng. Bài 1.17: Công ty tư vấn kế toán Giải Pháp ABC hoạt động tháng 11/N. Trong tháng hoạt động đầu tiên các nghiệp vụ kinh tế xảy ra như sau: (Đơn vị tính: triệu đồng) 1. Cổ đông góp vốn bằng tiền gửi ngân hàng 3.000, bằng tiền mặt 300 và bằng thiết bị văn phòng theo biên bản hội đồng định giá 180. 2. Mua xe ô tô trị giá 800 đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng Hà Giang, thu bằng tiền mặt 15. 4. Ngân hàng thực hiện giải ngân vào tài khoản ngân hàng khoản cho vay đầu tư 10 năm với số tiền 500. 5. Đặt hàng nhà cung cấp Phong Vũ một máy photocopy trị giá 43. 6. Công ty trả tiền thuê văn phòng tháng 11 bằng tiền mặt 16. 7. Thanh toán bằng chuyển khoản tiền quảng cáo cho công ty Quảng Cáo Star 25. 8. Thực hiện dịch vụ kế toán cho khách hàng Mai Hương tổng giá thanh toán 132, đã xuất hóa đơn, khách hàng đã nhận hóa đơn và chấp nhận thanh toán.
  • 21. và trả cổ tức 80 bằng chuyển khoản vào tài khoản cổ đông. 10. Chi phí tiện ích phát sinh trong tháng chưa trả 8,8. 11. Mua thêm thiết bị văn phòng trị giá 57, trả bằng tiền mặt 20 và số còn lại chưa thanh toán. 12. Mua phần mềm kế toán dịch vụ trị giá 300, trả bằng tiền gửi ngân hàng 250 và số còn lại thanh toán sau khi hết thời gian bảo hành. Yêu cầu: Phân tích cho từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh cho thấy ảnh hưởng của các nghiệp vụ kinh tế đến phương trình kế toán mở rộng. Bài 1.18: Công ty Dịch vụ Giao nhận BBC thực hiện phân tích các nghiệp vụ kinh tế trong tháng 04 như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu TM TGNH PTKH TB PTNB Vốn CP + DT - CP - CT (1) + 5.000 +5.000 (2) +70 +70 (3) +200 -200 -7 (4) +140 +140 (5) +90 +90 (6) -17 -70 (7) +160 +40 +200 (8) +50 -50 (9) -60 -60 -5 (10) -5 (11) -80 -80 (12) -100 -100 Viết tắt: TM: Tiền mặt TGNH: Tiền gửi ngân hàng PTKH: Phải thu khách hàng TB: Thiết bị DT: Doanh thu CP: Chi phí CT: Cổ tức PTBN: Phải trả người bán
  • 22. nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04 (tự giả định các thông tin liên quan đến đối tượng kế toán cho phù hợp với nghiệp vụ). 2. Xác định vốn chủ sở hữu tăng bao nhiêu trong tháng. Bài 1.19: Khoản mục báo cáo tài chính liên quan đến Công ty TNHH ABC vào ngày 31/12/N như sau: (Đơn vị tính 1.000đ) Tài sản cố định 8.679.500 Tiền gửi ngân hàng 2.500.000 Phải trả người bán 3.150.000 Doanh thu dịch vụ 10.700.000 Tiền mặt 887.000 Chi phí tiền lương 4.100.400 Thương phiếu phải trả 1.500.000 Phải thu khách hàng 975.000 Chi phí thuê 1.300.000 Phải trả công nhân viên 1.600.000 Tạm ứng 254.000 Chi phí tiện ích 1.835.000 Phải nộp nhà nước 320.000 Công cụ dụng cụ 353.000 Chi phí bảo hiểm 1.269.000 Ứng trước tiền cho người bán 932.000 Nhận ký cược ký quỹ 749.000 Yêu cầu: 1. Xác định tổng tài sản của công ty TNHH ABC vào ngày 31/12/N. 2. Xác định vốn chủ sở hữu của công ty vào ngày 31/12/N. 3. Xác định lợi nhuận chưa phân phối vào ngày 31/12/N.
  • 23. CÁO TÀI CHÍNH 2.1 Tóm tắt lý thuyết Báo cáo tài chính gồm 4 báo cáo: Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán), Báo cáo kết quả hoạt động (Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh), Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính (Điều 31 Luật Kế toán). Tuy nhiên trong chương này, nhóm tác giả chỉ tập trung bài tập vào hai báo cáo tài chính là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các báo cáo còn lại sinh viên sẽ được tìm hiểu trong các môn học tiếp theo. 2.1.1 Bảng cân đối kế toán 2.1.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán (Báo cáo tình hình tài chính) là báo cáo tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành nên tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 2.1.1.2 Kết cấu của bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán được xây dựng gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn: - Tài sản được dùng để phản ánh kết cấu của tài sản, và được chia làm hai loại: + Loại A: Tài sản ngắn hạn + Loại B: Tài sản dài hạn - Nguồn vốn được dùng để phản ánh các nguồn vốn khác nhau tạo nên tài sản và cũng được chia làm hai loại: + Loại C: Nợ phải trả + Loại D: Vốn chủ sở hữu Tính cân đối của bảng cân đối kế toán Tổng số tài sản = Tổng số nguồn vốn Hoặc: (A + B) Tài sản = (C + D) Nguồn vốn 2.1.1.4 Sự biến động của bảng cân đối kế toán trong hoạt động của doanh nghiệp Trường hợp 1: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến bên tài sản, làm cho một tài sản tăng lên và một tài sản giảm xuống. Trường hợp 2: Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến bên nguồn vốn, làm cho một nguồn vốn tăng lên và một nguồn vốn giảm xuống. Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến cả hai
  • 24. và nguồn vốn làm cho một tài sản tăng lên đồng thời làm cho một nguồn vốn tăng lên tương ứng. Trường hợp 4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng đến cả hai bên tài sản và nguồn vốn làm cho một tài sản giảm đi, đồng thời làm cho một nguồn vốn giảm lên tương ứng. 2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh chính và kết quả khác. 2.1.2.2 Nội dung báo cáo kết quả hoạt động Các chỉ tiêu cần xác định trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 01) - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 10) Mã số 10 = Mã số 01 - Mã số 02 - Giá vốn hàng bán (Mã số 11) - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Mã số 20 = Mã số 10 - Mã số 11 - Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21) - Chi phí hoạt động tài chính (Mã số 22) - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 23) - Chi phí bán hàng (Mã số 24) - Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 - Mã số 22 - Mã số 23 - Mã số 24 - Thu nhập khác (Mã số 31) - Chi phí khác (Mã số 32) - Lợi nhuận khác (Mã số 40) Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Mã số 60 = Mã số 50 - Mã số 51 - Mã số 52 - Lãi cơ bản trên cổ phiếu (Mã số 70) - Lãi suy giảm trên cổ phiếu (Mã số 71)
  • 25. ứng dụng Bài 2.1: Phân loại các khoản mục trên một bảng cân đối kế toán Tên khoản mục Loại đối tượng kế toán 1. Tiền mặt 2. Lương phải trả 3. Đất đai 4. Hàng tồn kho 5. Vốn chủ sở hữu 6. Phải trả người bán 7. Trả trước tiền thuê văn phòng (3 tháng) 8. Nguyên vật liệu 9. Thương phiếu phải trả (6 tháng) 10. Chứng khoán (giữ trong 5 tháng) 11. Chi phí tiện ích phải trả 12. Máy móc và thiết bị 13. Thuế doanh nghiệp phải nộp 14. Phải thu khách hàng 15. Tòa nhà văn phòng 16. Thương phiếu phải thu (6 tháng) 17. Bằng phát minh sáng chế 18. Tiền gửi ngân hàng 19. Góp vốn liên doanh 20. Quỹ khen thưởng, phúc lợi Yêu cầu: Điền đối tượng kế toán tương ứng theo: Tài sản ngắn hạn, Tài sản dài hạn, Nợ phải trả ngắn hạn, Nợ phải trả dài hạn và Vốn chủ sở hữu.
  • 26. tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hoàng Quân vào ngày 31/01/N như sau: (ĐVT: 1.000.000 đồng). Vay và nợ thuê tài chính 60 Tiền mặt 92 Tiền gửi ngân hàng 520 Phải thu của khách hàng 50 Tài sản cố định hữu hình 652 Nguồn vốn đầu tư CSH 1.200 Lợi nhuận chưa phân phối 138 Thành phẩm 110 Nguyên vật liệu 152 Phải trả công nhân viên 42 Phải trả cho người bán 77 Quỹ đầu tư phát triển 59 Yêu cầu: Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 31/01/N của Công ty TNHH Hoàng Quân. Bài 2.3: Sử dụng phương trình kế toán để hoàn thiện bảng sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng TT Tổng doanh thu Tổng chi phí Lãi thuần (lỗ) Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Tổng vốn chủ sở hữu 1 2.000 1.640 3.000 1.4000 2 1.600 240 2.240 1.200 3 1.600 1.720 2.080 520 4 1.000 260 440 1.540 5 1.620 (120) 1.460 560 Bài 2.4: Dưới đây là thông tin trên báo cáo tài chính từ hai công ty riêng lẻ: (Đơn vị tính: 1.000đ) Công ty A Công ty B Ngày 31/12/20X1 Tài sản 90.000 165.000 Nợ phải trả 48.000 ?
  • 27. 137.000 137.000 Nợ phải trả 76.000 98.000 Trong năm 20X2 Chủ sở hữu đầu tư ? 24.700 Lãi thuần (lỗ) 14.000 38.300 Chủ sở hữu rút vốn 0 29.100 Yêu cầu: 1. Tính toán số tiền chủ sở hữu đầu tư vào công tyAtrong năm 20X2. 2. Tính toán nợ phải trả của công ty B ngày 31/12/20X1. Bài 2.5: Các chỉ tiêu dưới đây chỉ tiêu nào thuộc bảng cân đối kế toán, chỉ tiêu nào thuộc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: 1. Phải thu khách hàng 6. Quỹ bình ổn giá 2. Doanh thu nhận trước 7. Đầu tư cổ phiếu 3. Đầu tư vào công ty liên kết 8. Ứng trước tiền cho người bán 4. Chi phí đồ dùng văn phòng 9. Lợi nhuận sau thuế 5. Chi phí vật liệu quản lý 10. Nhận ký cược, ký quỹ Bài 2.6: Công ty TNHH DMT có số liệu kế toán ngày 01/01/N như sau (Đvt: đồng): 1. Nguyên vật liệu 31.000.000 đ 2. Công cụ, dụng cụ 14.000.000 đ 3. Thành phẩm 18.000.000 đ 4. Tiền mặt 34.000.000 đ 5. Tiền gửi ngân hàng 25.000.000 đ 6. Phải trả cho người bán 21.000.000 đ 7. Phải thu của khách hàng 12.000.000 đ 8. Hao mòn tài sản cố định 15.000.000 đ 9. Lợi nhuận chưa phân phối 7.000.000 đ 10. Tài sản cố định hữu hình 120.000.000 đ
  • 28. 7.000.000 đ 12. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 177.000.000 đ 13. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 9.000.000 đ 14. Vay ngắn hạn ngân hàng 32.000.000 đ Yêu cầu: Hãy lập Bảng cân đối kế toán của công ty theo số liệu trên. Bài 2.7: Số liệu tổng hợp được vào ngày 31/12/N về tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty CP TM ABC như sau: - Hàng bán trong năm: 50.000 sản phẩm giá bán 80.000đ/sản phẩm, trong đó thu tiền ngay 60%, còn lại cho khách hàng nợ, giá xuất kho 48.000đ/sản phẩm. - Chiết khấu thương mại cho khách hàng hưởng là 120.000.000đ, số lượng hàng bán bị giảm giá là 6.000 sản phẩm giảm giá 10% trên giá bán. - Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp phát sinh như sau: Chỉ tiêu Bộ phận bán hàng Bộ phận quản lý doanh nghiệp Lương 100.000.000 80.000.000 Chi phí tiện ích 50.000.000 40.000.000 Chi phí khác 17.000.0000 10.000.000 - Lãi tiền gửi ngân hàng là 20.000.000đ và chiết khấu thanh toán được hưởng 5.000.000đ. - Khoản lãi vay ngân hàng 57.0000.000đ. - Thu nhập từ hoạt động thanh lý công cụ, dụng cụ bị hỏng 43.000.0000đ. - Nộp phạt hợp đồng công ty làm chậm tiến độ giao hàng 20.000.000đ và thiệt hại do mất tài sản 10.000.000đ. Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% (giả sử các khoản chi phí trong kỳ đều hợp lệ). Bài 2.8: Công ty Cổ phần Bồ Câu là một công ty chuyển phát nhanh có uy tín trên thị trường, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ngày 30/06/N có các số liệu sau (Đơn vị tính: triệu đồng).
  • 29. lương 510 Chi phí thuê văn phòng 120 Chi phí bảo hành và sửa chữa 127 Chi phí nhiên liệu 70 Doanh thu dịch vụ 1.300 Chi phí điện nước 41 Chi phí quảng cáo 48 Chi phí khác 26 Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Bài 2.9: Tháng 02 năm N-1 anh Phan Anh mở một cửa hàng sửa xe máy, hầu hết các công việc sửa chữa mà cửa hàng thực hiện đều thanh toán bằng tiền mặt, công việc kinh doanh của cửa hàng rất thuận lợi. Sau đây là khoản mục của cửa hàng vào ngày 31/12/N (Đơn vị tính: triệu đồng). Đối tượng Báo cáo Tên khoản mục Số tiền Tiền mặt 35 Phải thu khách hàng 58 Tạm ứng 7 Tài sản cố định 52 Chi phí thuê văn phòng 24 Phải trả người bán 28 Phải trả người lao động 9 Chi phí tiền điện 15 Doanh thu dịch vụ 258 Chi phí tiền lương nhân viên 87 Nguyên vật liệu 34 Công cụ dụng cụ 17 Chi phí bán hàng 17 Tiền gửi ngân hàng 120 Ký quỹ ngắn hạn 14 Chi phí văn phòng phẩm bộ phận quản lý doanh nghiệp 16
  • 30. định đối tượng kế toán, báo cáo trình bày các đối tượng này tương ứng với mỗi khoản mục. 2. Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của cửa hàng năm N. 3. Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/12/N (biết rằng trong kỳ ông Phan Anh không đầu tư thêm cũng như rút vốn). Bài 2.10: Công ty TNHH Janil có báo cáo dữ liệu kết quả hoạt động cuối năm ngày 31/12/N như sau: (Đơn vị tính 1.000đ). Khoản mục Số tiền Chi phí bảo hiểm tài sản 9.196.000 Giá vốn hàng bán 252.000.000 Chi phí khác 17.000.000 Chi phí thuê văn phòng 1.097.000 Doanh thu bán hàng 390.000.000 Chiết khấu thanh toán cho KH hưởng 8.100.000 Thu nhập khác 15.600.000 Hàng bán bị trả lại và giảm giá 17.500.000 Chi phí vận chuyển hàng bán 10.500.000 Chi phí lương nhân viên quản lý 75.786.000 Chi phí quảng cáo 2.470.000 Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động của công ty biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%. Bài 2.11: Tình hình tài sản, nguồn vốn của Công ty Cổ phần ABC ngày 30/6/N như sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng 1. Nguyên vật liệu 275 11. Tiền gửi ngân hàng 249 2. Phải thu khách hàng 190 12. Công cụ, dụng cụ 51 3. Phải trả người bán 230 13. Vốn đầu tư của CSH X
  • 31. công nhân viên 35 14. Tài sản cố định vô hình 95 5. TSCĐ hữu hình 800 15. Hàng hóa 570 6. Hao mòn tài sản cố định 124 16. Dự phòng giảm giá HTK 26 7. Thuế phải nộp 24 17. Ký quỹ ngắn hạn 120 8. Phải thu khác 16 18. Vay dài hạn 150 9. Tiền mặt 80 19. Tạm ứng 10 Yêu cầu: Tìm X? Lập Bảng cân đối kế toán ngày 30/6/N. Bài 2.12: Công ty TNHH Hòa Bình vào ngày 31/12/N có các tài liệu sau: Đơn vị tính: 1.000.000 đồng 1. Nguyên vật liệu 120 8. Ứng trước người bán 68 2. Hàng hóa 246 9. Vay ngắn hạn 350 3. Công cụ dụng cụ 61 10. Phải trả CNV 87 4. Phải thu khách hàng 148 11. TSCĐ hữu hình 780 5. Phải trả người bán 85 12. Hao mòn TSCĐ 211 6. Tiền gửi ngân hàng 500 13. Vốn đầu tư của CSH X 7. Tiền mặt 80 14. Ký cược ngắn hạn 23 Yêu cầu: Tìm X? Lập Bảng cân đối kế toán. Bài 2.13: Công ty TMCP Hoàn Cầu được thành lập với thông tin góp vốn ban đầu ngày 01/09/N như sau: 1. Cổ đông góp vốn bằng tiền mặt 300.000.000 đồng, chuyển vào tài khoản của doanh nghiệp 1.000.000.000 đồng. 2. Cổ đông góp vốn bằng một tài sản cố định trị giá 1.200.000.000 đồng. 3. Lô hàng hóa do cổ đông góp vốn trị giá 700.000.000 đồng. 4. Công cụ, dụng cụ cổ đông góp vốn trị giá 200.000.000 đồng. Yêu cầu: Hãy lập Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp tại ngày 01/09/N.
  • 32. tài sản và nguồn vốn của Công ty TNHH Hoàng Hải vào ngày 01/01/N: 1. Vay ngắn hạn 118.000.000 đ 2. Công cụ, dụng cụ 25.000.000 đ 3. Tiền gửi ngân hàng 260.000.000 đ 4. Tài sản cố định hữu hình 357.000.000 đ 5. Lợi nhuận chưa phân phối 9.000.000 đ 6. Nguyên vật liệu 6.500.000 đ 7. Phải trả cho người bán 26.000.000 đ 8. Tiền mặt 7.900.000 đ 9. Phải thu của khách hàng 68.400.000 đ 10. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 16.100.000 đ 11. Thành phẩm 259.800.000 đ 12. Phải trả công nhân viên 6.000.000 đ 13. Quỹ đầu tư phát triển 5.000.000 đ 14. Hao mòn tài sản cố định 6.000.000 đ 15. Nhận ứng trước khách hàng 72.000.000 đ 16. Tài sản cố định vô hình 48.000.000 đ 17. Xây dựng cơ bản dở dang 37.000.000 đ 18. Vay dài hạn 19.000.000 đ 19. Giá trị sản phẩm dở dang 93.000.000 đ 20. Tạm ứng 7.000.000đ 21. Thuế phải nộp 12.000.000 đ 22. Phải trả khác 24.000.000 đ 23. Phải thu khác 34.800.000 đ 24. Nhận ký cược, ký quỹ 26.300.000 đ 25. Đầu tư vào công ty con 463.000.000 đ Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán của công ty vào ngày 01/01/N. Bài 2.15: Tình hình tài sản, nguồn vốn đầu tháng 08/N tại Công ty TNHH ANZ như sau: (ĐVT: 1.000đ) Tiền mặt 90.000 Phải trả người bán 135.000 Nguyên vật liệu 130.000 Tạm ứng 40.000
  • 33. 200.000 Nguồn vốn KD 1.605.000 Hàng đang đi đường 40.000 Lợi nhuận Y Tiền gửi ngân hàng 500.000 Vay ngắn hạn 200.000 Phải thu khách hàng X TSCĐ hữu hình 1.205.000 Quỹ đầu tư phát triển 510.000 Thành phẩm 260.000 Yêu cầu: Hãy tự giả định số liệu còn thiếu và lập Bảng cân đối kế toán đầu tháng 08/N của Công ty TNHH ANZ. Bài 2.16: Công ty cổ Phần Dịch Vụ Bình An được thành lập với số vốn góp của các thành viên là 1.500.000.000 đ. Trong đó, bằng tiền mặt là 250.000.000 đ, còn lại gửi vào tài khoản tiền gửi thanh toán của công ty. Tại thời điểm này kế toán lập bảng cân đối kế toán. Sau đó, phát sinh các nghiệp vụ sau: 1. Mua nguyên vật liệu trị giá 45.000.000đ trả bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Mua tài sản cố định trị giá 768.500.000đ, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 60%, phần còn lại sẽ trả trong thời gian 45 ngày. 3. Mua công cụ dụng cụ về nhập kho để phục vụ sản xuất trị giá 7.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Chi tiền mặt 5.000.000đ để tạm ứng cho nhân viên đi công tác. 5. Vay ngắn hạn 27.000.000đ nhập quỹ tiền mặt. Yêu cầu: Trình bày sự thay đổi của Bảng cân đối kế toán sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 2.17. Sau đây là một số Bảng cân đối kế toán liên tiếp nhau của Công ty TNHH Huy Quân như sau: Bảng cân đối kế toán Ngày 01 tháng 07 năm N Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 300 1. Vốn đầu tư của CSH 1.250 2. Tiền gửi ngân hàng 950 Tổng tài sản 1.250 Tổng nguồn vốn 1.250
  • 34. kế toán Ngày 05 tháng 07 năm N Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 295 1. Phải trả người bán 40 2. Tiền gửi ngân hàng 875 2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.250 3. Tài sản cố định 120 Tổng tài sản 1.290 Tổng nguồn vốn 1.290 Bảng cân đối kế toán Ngày 25 tháng 07 năm N Đơn vị tính: 1.000.000 đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền 1. Tiền mặt 239 1. Phải trả người bán 40 2. Tiền gửi ngân hàng 889 2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.250 4. Tạm ứng 6 5. Nguyên vật liệu 36 6. Tài sản cố định 120 Tổng tài sản 1.290 Tổng nguồn vốn 1.290 Yêu cầu: Hãy xác định những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nào xảy ra. Bài 2.18 Công ty TNHH Thời Trang đi vào hoạt động tháng 05/N, có một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng như sau: Đơn vị tính: triệu đồng Tài khoản Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Số dư (a) (b) (c) (d) (e) Tiền mặt 200 (50) Tiền gửi ngân hàng 800 (200) (38) 500 Latop 38 Phải trả người bán 69
  • 35. trả góp (36 tháng) 350 Vốn chủ sở hữu 1.000 Xe tải chở hàng 600 Phát hành trái phiếu phải trả 500 Nguyên vật liệu 69 Ghi chú: Những nghiệp vụ ghi giảm sẽ thể hiện ghi âm số tiền Yêu cầu 1. Ghi nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh (a), (b), (c), (d), (e), sinh viên tự cho các dữ liệu liên quan đến nghiệp vụ. 2. Tính số dư cuối kỳ của các tài khoản và lập Bảng cân đối kế toán. 3. Vào ngày 31/05/N hầu hết các tài sản của công ty được hình thành từ nợ vay hay vốn chủ sở hữu? Bài 2.19: Tại Công ty TNHH Bình Minh vào ngày 31/12/N có các tài liệu kế toán sau: 1. Tiền mặt 28.500.000 đ 2. Công cụ, dụng cụ 14.700.000 đ 3. Phải thu của khách hàng 39.000.000 đ 4. Tài sản cố định hữu hình 150.850.000 đ 5. Hao mòn tài sản cố định 17.530.000 đ 6. Vay và nợ thuê tài chính 32.000.000 đ 7. Phải trả cho người bán 41.500.000 đ 8. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 439.020.000 đ 9. Sản phẩm dở dang 73.000.000 đ 10. Tiền gửi ngân hàng 207.000.000 đ 11. Phải nộp cho Nhà nước 24.000.000 đ 12. Quỹ đầu tư phát triển 5.400.000 đ 13. Tạm ứng 1.700.000 đ 14. Nguyên vật liệu 85.000.000 đ 15. Lãi chưa phân phối 12.500.000 đ 16. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 3.700.000 đ 17. Phải trả công nhân viên 10.200.000 đ 18. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 13.900.000 đ
  • 36. có phát sinh các nghiệp kinh tế sau đây: 1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ. 2. Nhập kho 12.700.000đ công cụ dụng cụ trả bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên Nguyễn A đi công tác 5.000.000đ. 4. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng là 16.000.000đ. 5. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán 27.000.000đ. 6. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000đ. Yêu cầu: Lập Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp vào ngày 31/12/N và ngày 31/1/N+1. Bài 2.20: Công ty TMCP Á Châu vào ngày 31/07/N có các tài liệu sau: Tiền mặt 35.500.000 đ Nguyên vật liệu 57.800.000 đ Tài sản cố định hữu hình 229.000.000 đ Phải thu khách hàng 71.000.000 đ Phải trả cho người bán 82.100.000 đ Vay và nợ thuê tài chính 50.600.000 đ Sản phẩm dở dang 45.000.000 đ Vốn đầu tư của chủ sở hữu 531.700.000 đ Phải nộp cho nhà nước 16.000.000 đ Tiền gửi ngân hàng 237.000.000 đ Hao mòn tài sản cố định 43.000.000 đ Quỹ đầu tư phát triển 8.300.000 đ Lợi nhuận chưa phân phối 15.400.000 đ Tạm ứng 4.500.000 đ Quỹ khen thưởng, phúc lợi 3.700.000 đ Thành phẩm 38.000.000 đ Ứng trước tiền cho nhà cung cấp 60.000.000 đ Phải trả công nhân viên 27.000.000 đ Trong tháng 8/N có phát sinh các nghiệp vụ (NV) kinh tế sau: 1. Nhập kho 3.200.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt. 2. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 30.000.000đ.
  • 37. bổ sung quỹ khen thưởng phúc lợi 5.800.000đ. 4. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ người bán 25.800.000đ. 5. Dùng tiền gửi ngân hàng để thanh toán cho nhà nước 15.000.000đ. 6. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 20.500.000đ. 7. Mua sắm một tài sản cố định hữu hình có trị giá 48.000.000đ bằng tiền vay dài hạn. 8. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên đi công tác 6.000.000đ. 9. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 46.000.000đ. 10. Chuyển quỹ đầu tư phát triển để bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu 4.000.000đ. 11. Nhập kho 17.200.000đ công cụ, dụng cụ chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 12. Vay ngắn hạn 33.000.000đ nhập quỹ tiền mặt. 13. Nhà nước cấp cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình trị giá 80.000.000đ. 14. Chi tiền thanh toán tiền lương cho công nhân 20.000.000đ. 15. Chi tiền mặt trợ cấp khó khăn cho công nhân viên do quỹ phúc lợi đài thọ 3.500.000đ. Yêu cầu: 1. Lập Bảng cân đối kế toán vào ngày 31/07/N. 2. Lập Bảng cân đối kế toán mới sau khi: a. Phát sinh NV1 -> NV5. b. Phát sinh NV6 -> NV10. c. Phát sinh NV11 -> NV15 Bài 2.21: Có tài liệu kế toán năm N tại Công ty Z như sau: - Tổng doanh thu bán hàng nội địa là 3.700.000.000đ, doanh thu xuất khẩu 3.500.000.000đ. - Doanh thu hàng bán bị trả lại 315.000.000đ, chiết khấu thương mại 63.000.000đ, thuế xuất khẩu 170.000.000đ, thuế tiêu thụ đặc biệt 43.000.000đ. - Giá vốn hàng bán 2.950.000.000đ. - Chi phí bán hàng 230.000.000đ, chi phí quản lý doanh nghiệp 188.000.000đ. - Doanh thu tài chính 530.000.000đ, chi phí tài chính 348.000.000đ.
  • 38. khác 137.000.000đ, chi phí khác 94.000.000đ. - Thuế suất thuế thu nhập 20%. Yêu cầu: Lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Bài 2.22: Thông tin tài chính được trình bày dưới đây của ba công ty: (Đơn vị tính: triệu đồng). Công ty A Công ty B Công ty C Doanh thu bán hàng 1.228.762 16.208.270 i Khoản giảm trừ doanh thu a 14.218 142.149 Doanh thu thuần 1.218.556 e 8.323.616 Giá vốn hàng bán 889.301 f j Lợi nhuận gộp b 6.943.474 1.764.989 Doanh thu và chi phí tài chính (Doanh thu - chi phí) 17.227 265.242 109.081 Chi phí hoạt động 318.115 3.701.943 k Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh c g l Thu nhập và chi phí khác (Thu nhập khác - chi phí khác) 94.483 h 8.173 Lợi nhuận thuần d 3.586.605 416.077 Yêu cầu: Tính số tiền còn thiếu trong các ô được ghi bằng chữ ở trên.
  • 39. KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP 3.1 Tóm tắt lý thuyết 3.1.1 Tài khoản kế toán 3.1.1.1 Khái niệm Tài khoản (TK) là phương pháp phân loại nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo yêu cầu phản ánh và giám đốc một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống số hiện có và tình hình biến động của đối tượng kế toán. 3.1.1.2 Kết cấu của tài khoản Tài khoản… Nợ Có Bên trái tài khoản gọi là bên Nợ (Debit). Bên phải tài khoản gọi là bên Có (Credit). 3.1.1.3 Nguyên tắc phản ánh trên tài khoản kế toán A. Tài khoản tài sản Nợ TK “Tài sản” Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh tăng trong kỳ Số phát sinh giảm trong kỳ Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm Số dư cuối kỳ Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + tổng phát sinh tăng - tổng phát sinh giảm B. Tài khoản nguồn vốn Nợ TK “Nguồn vốn” Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh (SPS) giảm trong kỳ Số phát sinh tăng trong kỳ Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng Số dư cuối kỳ Số dư cuối kỳ = số dư đầu kỳ + tổng phát sinh tăng - tổng phát sinh giảm
  • 40. trung gian Tài khoản phản ánh doanh thu, thu nhập Nợ TK “Doanh thu, thu nhập” Có - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu, thu nhập kể xác định KQKD - Các khoản doanh thu, thu nhập thực tế phát sinh trong kỳ. Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng Các TK phản ánh doanh thu, thu nhập có kết cấu tương tự các TK nguồn vốn nhưng không có số dư cuối kỳ. Tài khoản phản ánh chi phí, chi phí Nợ TK “Chi phí” Có - Tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ - Cuối kỳ, kết chuyển chi phí để tính giá thành hoặc xác định kết quả kinh doanh (KQKD) Tổng SPS tăng Tổng SPS giảm Các TK phản ánh chi phí có kết cấu tương tự như các TK tài sản nhưng không có số dư cuối kỳ. Tài khoản xác định kết quả kinh doanh Nợ TK “Xác định kết quả kinh doanh” Có - Kết chuyển các chi phí phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển số lãi. - Kết chuyển doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển số lãi. Tổng SPS Tổng SPS  Lưu ý: một số tài khoản đặc biệt: Nhóm tài khoản điều chỉnh giảm giá trị tài sản (214, 229); nhóm tài khoản điều chỉnh tăng, giảm nguồn vốn (412, 413, 421); nhóm tài khoản hỗn hợp (131,331), nhóm tài khoản điều chỉnh giảm doanh thu (521). Hệ thống tài khoản sử dụng trong sách bài tập này được áp dụng theo Thông tư 200/2014 được Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014, quy định chế độ kế toán doanh nghiệp.
  • 41. kép 3.1.2.1 Khái niệm Ghi sổ kép là một phương pháp kế toán được dùng để phản ánh số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại tài sản, các loại nguồn vốn cũng như các đối tượng kế toán khác. 3.1.2.2 Các bước ghi sổ kép + Bước 1: Xác định đối tượng kế toán (số hiệu tài khoản kế toán). + Bước 2: Xác định đối tượng kế toán này là tài khoản nào (tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí). + Bước 3: Xác định xu hướng chuyển động của các đối tượng (tăng, giảm). + Bước 4: Xác định ghi Nợ tài khoản nào, Có tài khoản nào (Định khoản). 3.1.2.3 Các loại định khoản Có hai loại định khoản là định khoản giản đơn và định khoản phức tạp: + Định khoản giản đơn: là định khoản chỉ liên quan đến hai tài khoản. + Định khoản phức tạp: là định khoản liên quan đến ít nhất ba tài khoản. 3.2 Bài tập ứng dụng Bài 3.1: Phân loại các tài khoản (TK) sau đây bằng cách ghi loại tài khoản tương ứng (TK tài sản ngắn hạn; TK tài sản dài hạn; TK nợ phải trả; TK nguồn vốn chủ sở hữu; TK doanh thu, thu nhập; TK chi phí; TK xác định kết quả kinh doanh). Số dư thông thường của các tài khoản này. STT Tài khoản Loại tài khoản Số dư Nợ/Có 1 Tiền mặt 2 Tạm ứng 3 Nguyên vật liệu chính 4 Phụ tùng thay thế 5 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 Chi phí nhân công trực tiếp
  • 42. Công cụ dụng cụ 9 Phải trả người lao động 10 Giá vốn hàng bán 11 Quỹ đầu tư phát triển 12 Phải trả người bán 13 Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 14 Hao mòn tài sản cố định 15 Chi phí tài chính 16 Nợ dài hạn đến hạn trả 17 Nhãn hiệu hàng hóa 18 Trái phiếu phát hành 19 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 20 Chi phí quản lý DN 21 Hàng mua đang đi trên đường 22 Cầm cố, ký cược, ký quỹ dài hạn 23 Xây dựng cơ bản dở dang 24 Phải thu khách hàng 25 Thuế GTGT được khấu trừ 26 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27 Phải thu nội bộ 28 Doanh thu hoạt động tài chính 29 Đầu tư vào công ty con 30 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 31 Thành phẩm 32 Nguồn vốn kinh doanh
  • 43. thưởng phúc lợi 35 Vay trung hạn ngân hàng BIDV 36 Lãi chưa phân phối 37 Nhà cửa 38 Thu nhập khác 39 Bất động sản đầu tư 40 Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn Bài 3.2: Công ty Cổ phần AAA có tài liệu kế toán như sau: Số dư Tài khoản Tiền gửi ngân hàng 01/07/N: 154.000.000đ. Trong tháng 7 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ 50.000.000đ. 2. Doanh nghiệp vay dài hạn bằng tiền gửi ngân hàng 75.000.000đ. 3. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 25.000.000đ. 4. Mua tài sản cố định hữu hình trị giá 40.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 5. Rút Tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 17.000.000đ. 6. Chi mua một số công cụ dụng cụ bằng Tiền gửi ngân hàng 8.000.000đ. 7. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 12.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 60.000.000đ Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản “Tiền gửi ngân hàng” và xác định số dư cuối kỳ. Bài 3.3: Vào ngày 01/08/N số tiền công ty còn nợ ngân hàng là 300.000.000đ, trong tháng 8/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua hàng hóa nhập kho, tiền mua hàng thanh toán bằng tiền vay ngắn hạn ngân hàng 120.000.000đ. 2. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngắn hạn 200.000.000đ.
  • 44. vay ngắn hạn ngân hàng 350.000.000đ để trả nợ cho nhà cung cấp theo hợp đồng. 4. Doanh nghiệp dùng tiền mặt thu từ bán hàng trả tiền vay ngân hàng 250.000.000đ. Yêu cầu: Phản ánh vào TK “Vay và nợ thuê tài chính” và xác định số dư cuối kỳ. Bài 3.4: Công ty TMCP NUTIFA có số dư đầu kỳ tháng 12/N tài khoản “Vốn chủ sở hữu” là 2.500.000.000đ. Trong tháng 12 phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế như sau: 1. Ngày 02/12 cổ đông góp thêm vốn bằng chuyển khoản 300.000.000đ, đã nhận bằng giấy báo có của ngân hàng. 2. Ngày 05/12 công ty nhận góp vốn liên doanh bằng một tài sản cố định 150.000.000đ. 3.Ngày10/12hoàntrảmộttàisảncốđịnhhữuhìnhtrịgiá65.000.000đ cho một cổ đông góp vốn. 4. Ngày 15/12 nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp bằng lo nguyên vật liệu trị giá 50.000.000đ. 5. Ngày 20/12 dùng lãi chưa phân phối bổ sung vốn chủ sở hữu 250.000.000đ. 6. Ngày 29/12 hoàn trả vốn góp cho một cổ đông rút khỏi doanh nghiệp 539.000.000đ bằng chuyển khoản, đã nhận giấy báo nợ của ngân hàng. Yêu cầu: Phản ánh vào tài khoản “Vốn đầu tư chủ sở hữu” và xác định số dư cuối kỳ. Bài 3.5: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào tháng 03/N tại Công ty Cổ phần Dịch vụ Matan. 1. Ngày 02/03 Cổ đông Trần Hoàng góp vốn bằng tiền mặt số tiền 500.000.000đ. 2. Ngày 03/03 xuất quỹ 200.000.000đ đồng gửi vào tài khoản ngân hàng đã nhận được giấy báo có. 3. Ngày 04/03 trả tiền thuê văn phòng tháng 03 là 45.000.000đ bằng chuyển khoản đã nhận được giấy báo nợ.
  • 45. mua hàng hóa thanh toán bằng chuyển khoản trị giá 65.000.000đ đã nhận được giấy báo có. 5. Ngày 08/03 thực hiện dịch vụ tư vấn và lập hóa đơn thu bằng tiền mặt 16.000.000đ. 6. Ngày 12/03 mua máy lạnh trị giá 33.000.000đ, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 7. Ngày 13/03 nhận hóa đơn mua bảo hiểm thiết bị bộ phận bán hàng thời gian 1 năm trị giá 8.000.000đ. 8. Ngày 18/03 nhận hóa đơn từ công ty Promotion Đông Tây cho quảng cáo dịch vụ trực tuyến số tiền 10.000.000đ. 9. Ngày 21/03 cổ đông Kiều Tuân góp vốn bằng thiết bị trị giá 150.000.000đ và chuyển vào tài khoản doanh nghiệp 700.000.000đ đã nhận được giấy báo có. 10. Ngày 24/03 thực hiện dịch vụ tư vấn và lập hóa đơn gửi khách hàng số tiền 30.000.000đ 11. Ngày 24/03 thanh toán tiền cho nhà cung cấp bằng chuyển khoản số tiền 20.000.000đ đã nhận được giấy báo nợ. 12. Ngày 25/03 mua văn phòng phẩm sử dụng ở văn phòng trị giá 15.000.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt. 13. 27/03 rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt số tiền 50.000.000đ, đã nhận được giấy báo nợ. 14. 27/03 mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 21.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản cho nhà cung cấp, đã nhận được giấy báo nợ. 15. 28/03 khách hàng chuyển khoản trả nợ 20.000.000đ của đơn vị, đã nhận được giấy báo có. 16. Ngày 29/03 doanh nghiệp thanh toán tiền điện tại văn phòng tháng 03 số tiền 10.000.000đ bằng chuyển khoản, đã nhận được giấy báo nợ. 17. Ngày 30/03 mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 24.000.000đ, chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp đã nhận được giấy báo nợ. 18. Ngày 30/03 nhận hóa đơn bảo trì thiết bị tại bộ phận bán hàng số tiền 7.500.000đ. 19. Ngày 31/03 lương phải thanh toán cho bộ phận quản lý 100.000.000đ. 20. Ngày 31/03 lãi ngân hàng từ khoản tiền gửi thanh toán là 500.000đ, đã nhận được giấy báo có. Yêu cầu: a. Xác định các tài khoản sẽ ghi Nợ và ghi Có cho mỗi nghiệp vụ. b. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 46. các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau tại Công ty TNHH ANZ: 1. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 80.000.000đ. 2. Chi tiền mặt để tạm ứng cho nhân viên B đi công tác là 5.000.000đ. 3. Dùng lợi nhuận để bổ sung quỹ đầu tư phát triển 10.700.000đ. 4. Vay ngân hàng để trả nợ cho người bán 28.000.000đ. 5. Nhập kho công cụ, dụng cụ trị giá là 10.000.000đ chưa trả tiền cho người bán. 6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt là 30.000.000đ. 7. Nhập kho nguyên vật liệu trị giá 8.200.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 8. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán số tiền là 4.300.000đ. 9. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 36.000.000đ. 10. Chuyển khoản mua cổ phiếu đầu tư ngắn hạn 84.800.000đ. 11. Nhận vốn góp kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng 780.000.000đ. 12. Khách hàng chuyển khoản 57.000.000đ ký quỹ ngắn hạn thực hiện hợp đồng. Bài 3.7: Công ty CPABC trong tháng 02/N có phát sinh nghiệp vụ kinh tế sau: 1. Doanh nghiệp vay ngân hàng 50.000.000đ, trả nợ cho người bán 40.000.000đ, nộp thuế cho Nhà nước 10.000.000đ. 2. Doanh nghiệp chi tiền mặt đem ký quỹ 8.000.000đ. chi tạm ứng cho nhân viên H 10.000.000đ đi công tác. 3. Doanh nghiệp được cấp một tài sản cố định hữu hình trị giá 100.000.000đ và 80.000.000 vào tài khoản ngân hàng. 4. Doanh nghiệp nhận ký quỹ ngắn hạn bằng tiền gửi ngân hàng 63.000.000đ và bằng tiền mặt là 15.000.000đ. 5. Doanh nghiệp dùng lãi bổ sung nguồn vốn kinh doanh 42.000.000đ, bổ sung nguồn vốn xây dựng cơ bản 9.000.000đ. 6. Doanh nghiệp dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ khoản nợ phải trả khác 8.000.000đ và trả nợ cho nhà cung cấp là 25.000.000đ. 7. Doanh nghiệp dùng tiền mặt trả nợ vay ngắn hạn ngân hàng 90.000.000đ và nộp khoản thuế phải nộp nhà nước 3.000.000đ. 8. Doanh nghiệp xuất nguyên vật liệu cho sản xuất sản phẩm là 18.000.000đ và phục vụ bán hàng 7.000.000đ.
  • 47. người bán 37.000.000đ. 10. Doanh nghiệp mua một số nguyên vật liệu 19.000.000đ và công cụ dụng cụ 10.000.000đ chưa trả tiền cho người bán. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 3.8: Công ty Cổ phần Dịch vụ Tin học Star có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 07/N như sau: 1. Cổ đông đầu tư bằng thiết bị văn phòng trị giá 155.000.000đ và chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng 1.500.000.000đ. 2. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 500.000.0000đ. 3. Mua 10 latop phục vụ bộ phận kinh doanh với tổng giá thanh toán là 270.000.000đ chưa thanh toán cho nhà cung cấp Công ty TNHH Phong Vũ. 4. Chi tiền mặt thanh toán chi phí viễn thông số tiền 6.000.000đ. 5. Lương phải thanh toán cho nhân viên văn phòng tháng 7 là 150.000.000đ. 6. Nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 126.000.000đ do khách hàng cho các hợp đồng đã lập hóa đơn vào tháng 06. 7. Tạm ứng tiền mặt cho nhân viên Trường Giang đi công tác 7.000.000đ. 8. Xuất quỹ thanh toán tiền điện cho công ty cổ phần điện lực số tiền 9.600.000đ. 9. Nhận được hóa đơn quảng cáo của công ty TNHH quảng cáo Furture số tiền 47.000.000đ. 10. Chuyển khoản thanh toán cho Công ty TNHH Phong Vũ nghiệp vụ 3, đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng. 11. Hoàn thành gói dịch vụ lập trình cho Công ty Hoàn Cầu, công ty đã nhận được giấy báo có từ ngân hàng số tiền 100.000.000đ. 12. Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền mặt số tiền 150.000.000đ. 13. Mua máy lạnh ở văn phòng số tiền 42.000.000đ, chuyển khoản thanh toán cho nhà cung cấp Điện Máy Xanh, đã nhận được giấy báo nợ. 14. Thanh toán tiền thuê phòng kinh doanh tháng 07 là 24.000.000đ.
  • 48. giải ngân cho doanh nghiệp khoản vay trung hạn vào tài khoản tiền gửi ngân hàng số tiền 900.000.000đ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 3.9: Công ty TMSX dịch vụ EMS phát sinh các nghiệp vụ trong tháng 8/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ). 1. Nhập kho 12.000 nguyên vật liệu và 17.000 dụng cụ chưa thanh toán tiền cho người bán. 2. Mua tài sản cố định hữu hình 350.000, thanh toán 60% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại thanh toán bằng tiền vay dài hạn. 3. Chi tiền mặt trả nợ người bán 10.000 và trả lương cho nhân viên 47.000. 4. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn 330.000, trả nợ cho người bán 39.000 và trả vay dài hạn đến hạn trả 280.000. 5. Xuất kho 150.000 nguyên vật liệu sử dụng cho: - Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 110.000. - Phục vụ ở phân xưởng: 40.000. 6. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên là 280.000, trong đó: - Công nhân trực tiếp sản xuất: 220.000. - Bộ phận bán hàng: 40.000. - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 20.000. 7. Dùng lãi để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 90.000, quỹ phát triển khoa học và công nghệ: 140.000 và quỹ khen thưởng phúc lợi: 60.000. 8. Nhà nước cấp thêm cho doanh nghiệp một tài sản cố định hữu hình có trị giá 350.000. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 3.10: Công ty CP DHL có tài liệu kế toán sau: Số dư đầu kỳ tài khoản nợ phải thu của khách hàng: 230.000.000đ. Chi tiết: - Phải thu công ty Z: 160.000.000đ - Phải thu công ty N: 70.000.000đ Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
  • 49. của khách hàng N bằng tiền mặt: 50.000.000đ. 2. Khách hàng Z trả nợ cho doanh nghiệp bằngTGNH: 150.000.000đ. 3. Bán hàng cho công ty N, tiền mua hàng công ty N chưa thanh toán: 95.000.000đ. 4. Thu nợ khách hàng N bằng tiền gửi ngân hàng, doanh nghiệp chuyển trả luôn tiền vay ngắn hạn là 110.000.000đ. 5. Nhận ứng trước của khách hàng Z 50.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. Yêu cầu: 1. Ghi số dư đầu kỳ trên tài khoản chữ T và sổ chi tiết phải thu khách hàng. 2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T. 3. Ghi sổ chi tiết phải thu khách hàng. 4. Lập bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng. Bài 3.11: Tại doanh nghiệp TM SX Hồng Hải có tài liệu như sau: Nguyên vật liệu tồn kho đầu tháng 09/N là: 94.400.000đ. + Nguyên vật liệu X: 2.500kg x 20.000đ/kg = 50.000.000đ. + Nguyên vật liệu Y: 3.700kg x 12.000đ/kg = 44.400.000đ. Trong tháng 09/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1. Mua 1.000kg nguyên vật liệu X nhập kho, giá mua 20.000đ/kg, chuyển khoản tiền gửi ngân hàng thanh toán cho người bán. 2. Xuất kho nguyên vật liệu X dùng cho hoạt động sản xuất 1.500kg, cho hoạt động quản lý phân xưởng 700kg, đơn giá xuất kho 20.000đ/kg. 3. Mua 1.200kg nguyên vật liệu Y nhập kho, giá mua 12.000đ/kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 4. Xuất kho nguyên vật liệu Y dùng cho sản xuất sản phẩm 2.000kg và phục vụ bộ phận bán hàng là 1.800kg, đơn giá xuất kho 12.000đ/kg. 5. Mua 500kg nguyên vật liệu X, giá mua 20.000đ/kg, chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. Yêu cầu: 1. Ghi số dư đầu kỳ trên tài khoản chữ T và sổ chi tiết nguyên vật liệu. 2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản chữ T. 3. Ghi sổ chi tiết nguyên liệu, vật liệu. 4. Lập bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn nguyên liệu, vật liệu.
  • 50. TNHH Vitamin có tài liệu kế toán như sau: Bảng cân đối kế toán Ngày 31/03/N Đơn vị tính: 1.000 đồng Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền A. Tài sản ngắn hạn 664,000 C. Nợ phải trả 148,000 Tiền mặt 112,000 Phải trả người bán 68,000 Tiền gửi ngân hàng 420,000 Vay và nợ thuê tài chính 50,000 Phải thu khách hàng 50,000 Phải trả công nhân viên 30,000 Nguyên vật liệu 82,000 B. Tài sản dài hạn 1,122,000 D. Vốn chủ sở hữu 1,638,000 Tài sản cố định hữu hình 1,157,000 Lợi nhuận chưa phân phối 138,000 Hao mòn TSCĐ (35,000) Vốn chủ sở hữu 1,500,000 Tổng tài sản 1,786,000 Tổng nguồn vốn 1,786,000 Trong tháng 04 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (đvt: đồng) 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 80.000.000đ. 2. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản 20.000.000đ. 3.Muatàisảncốđịnhchưathanhtoántiềnchonhàcungcấp37.000.000đ. 4. Chuyển khoản thanh toán khoản vay dài hạn 25.000.000đ và chuyển khoản trả lương vào thẻ ATM cho nhân viên 30.000.000đ. 5. Dùng lợi nhuận bổ sung nguồn vốn kinh doanh 70.000.000đ. 6. Tạm ứng cho nhân viên Hoàng Anh đi công tác bằng tiền mặt 5.000.000đ. 7. Chi tiền mặt mua công cụ dụng cụ trị giá 8.000.000đ. Yêu cầu a. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. b. Phản ánh lên các tài khoản kế toán có liên quan. c. Lập bảng cân đối phát sinh tài khoản. d. Lập bảng cân đối kế toán vào ngày 30/04/N.
  • 51. TNHH BCD có tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị trính: đồng) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Ngày 31/07/N Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền Tiền mặt 84.000.000 Phải trả CNV 70.000.000 Tiền gửi ngân hàng 426.000.000 Nhận ký quỹ 195.000.000 Hàng hóa 186.000.000 Thuế phải nộp 20.000.000 Phải thu khách hàng 230.000.000 Vốn chủ sở hữu 1.482.500.000 Tài sản cố định hữu hình 1.200.000.000 Lợi nhuận chưa phân phối 110.000.000 Hao mòn TSCĐ (248.500.000) Tổng tài sản 1.877.500.000 Tổng nguồn vốn 1.877.500.000 Trong tháng 8 năm N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: 1. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150.000.000đ. 2. Mua tài sản cố định trị giá 240.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 3. Chi tiền mặt trả lương cho công nhân viên 70.000.000đ và nộp thuế 10.000.000đ. 4. Dùng lợi nhuận để bổ sung cho vốn đầu tư của chủ sở hữu 80.000.000đ. 5. Chi tiền mặt mua nguyên vật liệu nhập kho 12.000.000đ và công cụ dụng cụ nhập kho 19.000.000đ. 6. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.000đ. 7. Mua hàng hóa trị giá 238.000.000đ chưa thanh toán tiền cho người bán. 8. Chi tiền mặt để trả lương cho nhân viên số tiền 40.000.000đ. 9. Vay ngắn hạn trả nợ cho nhà cung cấp 170.000.000đ. 10. Nhận góp vốn bằng một tài sản cố định 85.000.000đ
  • 52. khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 2. Phản ánh lên các tài khoản kế toán dạng chữ T. 3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/08/N. Bài 3.14: Tại một doanh nghiệp có số dư các tài khoản vào ngày 31/03/N như sau: (Đơn vị tính: 1.000đ) Tiền mặt 120.000 Vay và nợ tài chính 140.000 Tiền gửi ngân hàng 648.000 Phải trả cho người bán 270.000 Phải thu khách hàng 140.000 Phải trả người lao động 80.000 Tạm ứng 9.000 Phải trả khác 37.000 Nguyên vật liệu 72.000 Quỹ đầu tư phát triển 15.000 Công cụ, dụng cụ 15.000 Vốn chủ sở hữu 1.242.000 TSCĐ hữu hình 870.000 Lợi nhuận chưa phân phối (35.000) Hao mòn TSCĐ (125.000) Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tháng 04/N (đơn vị tính: đồng) 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt 10.000.000đ và bằng tiền gửi ngân hàng là 70.000.000đ. 2. Mua hàng hóa nhập kho 59.000.000đ chưa thanh toán tiền cho người bán. 3. Nhận một tài sản cố định hữu hình do Nhà nước cấp có trị giá: 120.000.000đ và chuyển khoản tài khoản ngân hàng 280.000.000đ. 4. Chuyển khoản thanh toán nợ cho nhà cung cấp 80.900.000đ. 5. Nhập kho 95.500.000đ nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Nhận ứng trước của khách hàng bằng tiền mặt 25.000.000đ. 7. Tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên H đi công tác 7.000.000đ. 8. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả lương cho nhân viên: 130.000.000đ. 9. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngân hàng 200.000.000đ. 10. Chi tiền mặt thanh toán các khoản phải trả khác 30.000.000đ. 11. Nhập kho công cụ dụng cụ thanh toán bằng tiền tạm ứng 14.000.000đ. 12. Cổ đông bổ sung nguồn vốn kinh doanh 500.000.000đ, đã nhập quỹ tiền mặt 30%, và nhận được giấy báo có 70% còn lại.
  • 53. tài sản cố định hữu hình trị giá 152.000.000đ đã thanh toán bằng vay dài hạn. 14. Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 100.000.000đ. 15. Dùng quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn kinh doanh 7.000.000đ. Yêu cầu: 1. Lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 04/N. 2. Phản ánh lên các tài khoản chữ T. 3. Lập bảng cân đối tài khoản. 4. Lập Bảng cân đối kế toán vào cuối tháng 04/N. Bài 3.15: Công ty TNHH Gia Viễn có số dư các tài khoản ngày 30/09/N như sau: (Đơn vị tính: đồng) - Tiền mặt 230.000.000 - Tiền gửi ngân hàng 780.000.000 - Nguyên vật liệu 135.500.000 - Phải thu khách hàng 248.000.000 - Thành phẩm 65.000.000 - Phải nộp cho nhà nước 30.000.000 - Tài sản cố định hữu hình X - Nhận ký quỹ, ký cược 120.000.000 - Hao mòn tài sản cố định 178.600.000 - Vay và nợ thuê tài chính 227.000.000 - Phải trả người bán 160.000.000 - Quỹ khen thưởng phúc lợi 90.000.000 - Cầm cố, thế chấp 27.000.000 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 74.000.000 - Hàng hóa 269.000.000 - Tạm ứng 32.000.000 - Lãi chưa phân phối 52.000.000
  • 54. ứng trước tiền 147.000.000 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu 1.875.100.000 Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ phát sinh sau: 1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp 200.000.000đ bằng tiền gửi ngân hàng. 2. Mua nguyên vật liệu nhập kho thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 140.000.000đ. 3. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng trả nợ vay ngân hàng 210.000.000đ. 4. Trích tiền thưởng cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng 16.000.000đ. 5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 26.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 6. Vay dài hạn ngân hàng mua tài sản cố định hữu hình 131.000.000đ. 7. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu 9.000.000đ. 8. Một thành viên góp vốn bổ sung cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng 280.000.000đ. 9. Doanh nghiệp chuyển khoản thanh toán hết các khoản phải nộp nhà nước. 10. Nhận lại khoản thế chấp, cầm cố bằng tiền mặt 20.000.000đ. 11. Chuyển khoản ứng trước tiền cho nhà cung cấp theo hợp đồng là 35.000.000đ. 12. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác bằng tiền mặt 11.000.000đ. 13. Nhập kho lô hàng hóa trị giá 76.000.000đ chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp. 14. Mua sắm tài sản cố định hữu hình trị giá 110.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 40%, số tiền còn lại nợ nhà cung cấp. 15. Chi tiền mặt tạm ứng lương cho nhân viên 39.000.000đ. Yêu cầu: 1. Tìm X, lập Bảng cân đối kế toán ngày 01/10/N 2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. 3. Phản ánh lên các tài khoản chữ T. 4. Lập bảng cân đối tài khoản. 5. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 31/10/N.
  • 55. Công ty TNHH GH có các nghiệp vụ định khoản như sau: (Đơn vị tính: đồng) 1. Nợ TK 211 48.000.000 Có TK 112 42.000.000 Có TK 111 6.000.000 2. Nợ TK 111 300.000.000 Có TK 112 200.000.000 Có TK 131 100.000.000 3. Nợ TK 112 50.000.000 Có TK 511 50.000.000 4. Nợ TK 331 29.000.000 Có TK 112 29.000.000 5. Nợ TK 333 5.000.000 Có TK 111 5.000.000 6. Nợ TK 621 32.000.000 Có TK 152 32.000.000 7. Nợ TK 112 37.000.000 Có TK 111 37.000.000 8. Nợ TK 211 346.000.000 Có TK 341 346.000.000 9. Nợ TK 421 7.000.0000 Có TK 411 7.000.000 10. Nợ TK 153 16.000.000 Có TK 141 16.000.000 11. Nợ TK 641 50.000.000 Có TK 334 50.000.000 12. Nợ TK 141 6.000.000 Có TK 111 6.000.000 13. Nợ TK 221 340.000.000 Có TK 112 340.000.000 14. Nợ TK 157 18.000.000 Có TK 156 18.000.000 15. Nợ TK 244 41.000.000 Có TK 112 41.000.000 16. Nợ TK 622 280.000.000 Có TK 334 280.000.000
  • 56. 334 70.000.000 Có TK 111 70.000.000 18. Nợ TK 111 3.000.000 Có TK 138 3.000.000 19. Nợ TK 152 12.000.000 Có TK 111 12.000.000 20. Nợ TK 642 124.000.000 Có TK 334 124.000.000 Yêu cầu: Hãy nêu nội dung kinh tế (có thể xảy ra) của các định khoản được cho trên đây. Bài 3.17: Tại Công ty TMCPMB3 có các định khoản như sau: (Đơn vị tính: đồng). 1. Nợ TK 627 35.000.000 Nợ TK 641 42.000.000 Nợ TK 622 X Nợ TK 642 56.000.000 Có TK 334 175.000.000 2. Nợ TK 152 68.000.000 Có TK 331 X Có TK 338 5.000.000 3. Nợ TK 112 19.000.000 Nợ TK 111 238.000.000 Có TK 131 X 4. Nợ TK 341 66.000.000 Nợ TK 333 2.000.000 Có TK 112 X 5. Nợ TK 331 X Nợ TK 338 7.000.000 Có TK 111 18.000.000 6. Nợ TK 111 60.000.000 Nợ TK 112 X Có TK 341 261.000.000 7. Nợ TK 131 253.000.000 Có TK 511 X Có TK 333 253.000.000
  • 57. 211 X Nợ TK 152 35.000.000 Có TK 411 158.000.000 9. Nợ TK 153 26.000.0000 Nợ TK 138 2.000.000 Nợ TK 133 X Có TK 331 30.800.000 10. Nợ TK 214 24.000.000 Nợ TK 811 X Có TK 211 73.000.000 Yêu cầu: Hãy điền số thích hợp vào X trong các định khoản và nêu nội dung kinh tế (có thể xảy ra) của các định khoản được cho ở trên. Bài 3.18 Công ty TNHH ABOT có các tài liệu kế toán được cung cấp qua sơ đồ chữ T dưới đây (Đơn vị tính: triệu đồng) TK 112 SD: 45 (1) ? ? (2) SD: 65 TK 111 50 ? (3) ? (7) 20 TK 152 - NVL Chính SD: 60 (2) ? ?(5) (4)? SD: 50 TK 152 SD: ? (2) ? ? (5) (3) ? ? (6) (4) ? SD: 100 TK 152 - NVL phụ SD: 60 (2)10 20 (5) SD:? TK 152 - Nhiên liệu SD: 20 (3)? ?(6) SD: 30
  • 58. (4) SD: 20 TK 341 SD: 40 ? (1) SD: ? 621 (5) 90 Yêu cầu: Điền số thích hợp vào dấu ?. Nêu lại nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Bài 3.19: Cho biết các định khoản sau đây đúng hay sai, nếu đúng hãy cho số liệu và nêu nội dung kinh tế của định khoản đó. 1. Nợ TK 635 Có TK 111 2. Nợ TK 153 Có TK 214 3. Nợ TK 3531 Có TK 334 4. Nợ TK 152 Có TK 627 5. Nợ TK 621 Có TK 153 6. Nợ TK 211 Có TK 341 7. Nợ TK 334 Có TK 111 8. Nợ TK 156 Có TK 214 9. Nợ TK 331 Có TK 141 10. Nợ TK 2412 Có TK 152 Bài 3.20: Công ty CP MPT được thành lập trong tháng 8/N với số vốn góp là 2.430.000.000đ (đã được cấp giấy chứng nhận kinh doanh). - Cổ đông Nguyễn Hoàng góp vốn bằng tiền mặt: 150.000.000đ, tiền gửi ngân hàng: 410.000.000đ. - Cổ đông Trần Châu góp vốn bằng nguyên vật liệu trị giá 300.000.000đ, tiền gửi ngân hàng 220.000.000đ.
  • 59. Lê Ngọc góp vốn bằng máy móc thiết bị 500.000.000đ, tiền mặt 100.000.000đ. - Cổ đông Kiều Linh góp vốn bằng xe tải chở hàng 700.000.000đ và lô công cụ dụng cụ trị giá 50.000.000đ. Trong tháng 8/N công ty đã đi vào hoạt động có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Vay ngắn hạn ngân hàng BIDV 300.000.000đ chuyển khoản vào tài khoản tiền gửi thanh toán của đơn vị. 2. Mua công cụ dụng cụ nhập kho phục vụ sản xuất trị giá 24.000.000đ chưa thanh toán cho nhà cung cấp. 3. Chuyển khoản tiền gửi ngân hàng mua máy móc thiết bị chuyên dùng phục vụ sản xuất trị giá 859.000.000đ, chi bằng tiền gửi ngân hàng 60%, số tiền còn nợ lại chưa thanh toán. 4. Mua nguyên vật liệu nhập kho chưa thanh toán cho nhà cung cấp trị giá 30.000.000đ. 5. Doanh nghiệp nhận vốn góp liên doanh bằng tiền gửi ngân hàng 390.000.000đ. 6. Chi tiền mặt để ký quỹ ngắn hạn 128.000.000đ. 7. Doanh nghiệp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bằng chuyển khoản 25.000.000đ. 8. Rút tiền gửi ngân hàng trả nợ người bán 27.000.000đ. 9. Mua lô hàng hóa trị giá 46.000.000đ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. 10. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên đi công tác 10.000.000đ. Yêu cầu: 1. Lập Bảng cân đối kế toán khi công ty mới thành lập. 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. 3. Phản ánh vào tài khoản chữ T. 4. Lập Bảng cân đối tài khoản và Bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
  • 60. GIÁ ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 4.1 Tóm tắt lý thuyết 4.1.1 Khái niệm tính giá đối tượng kế toán Tính giá: là phương pháp kế toán biểu hiện giá trị các đối tượng kế toán bằng tiền phù hợp với các nguyên tắc cũng như các quy định cụ thể do Nhà nước ban hành để phản ánh trung thực tình hình tài sản và kết quả hoạt động của doanh nghiệp. 4.1.2 Phương pháp tính giá một số đối tượng chủ yếu 4.1.2.1 Hàng tồn kho + Nhập kho: (i) Mua ngoài Giá thực tế hàng nhập kho = Giá mua ghi trên hóa đơn + Chi phí thu mua + Thuế mang tính chất không hoàn lại – Các khoản giảm giá hoặc chiết khấu (ii) Tự chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến Giá thực tế hàng nhập kho = Giá thực tế nguyên vật liệu xuất chế biến hoặc thuê ngoài gia công chế biến + Chi phí chế biến hoặc chi phí thuê ngoài gia công chế biến (iii) Góp vốn liên doanh hoặc góp vốn cổ phần Giá thực tế hàng nhập kho là giá được các bên tham gia góp vốn, hoặc đại hội đồng cổ đông hoặc hội đồng quản trị thống nhất định giá. + Xuất kho Có hai phương pháp quản lý hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ. - Phương pháp kê khai thường xuyên: Mối quan hệ nhập xuất tồn được thể hiện qua công thức sau: Trị giá tồn cuối kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá xuất trong kỳ. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Mối quan hệ nhập xuất tồn được thể hiện qua công thức sau: Trị giá xuất trong kỳ = Trị giá tồn đầu kỳ + Trị giá nhập trong kỳ – Trị giá tồn cuối kỳ Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính thì có ba phương pháp cơ bản để tính giá xuất hàng tồn kho là:
  • 61. thực tế đích danh - Phương pháp nhập trước - xuất trước - Phương pháp bình quân gia quyền (cuối kỳ và liên hoàn) 4.1.2.2 Tài sản cố định (i) Tài sản cố định hữu hình •Xác định giá trị ban đầu: + Tài sản cố định hữu hình do mua sắm Nguyên giá tài sản cố định (NG TSCĐ) = Giá mua trên hóa đơn + Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử trước khi đưa TSCĐ vào hoạt động + Thuế TTĐB, thuế NK – Các khoản giảm giá, chiết khấu thương mại + Tài sản cố định do xây dựng cơ bản bàn giao NG TSCĐ = Giá thực tế của công trình xây dựng được duyệt theo quy định tại điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành + Các chi phí khác liên quan + Thuế trước bạ (nếu có) + Tài sản cố định được cấp, được chuyển đến Nguyên giá bao gồm giá trị còn lại ghi sổ ở đơn vị cấp (hoặc theo giá đánh giá của hội đồng giao nhận) + Các chi phí liên quan khác + Tài sản cố định được cấp phát biếu tặng, nhận góp vốn liên doanh NG TSCĐ = Giá đánh giá của hội đồng giao nhận + Các chi phí liên quan – Các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp. •Giá trị còn lại của tài sản cố định Giá trị còn lại = Nguyên giá tài sản cố định - Khấu hao lũy kế Các phương pháp tính khấu hao: + Khấu hao theo đường thẳng + Khấu hao theo số dư giảm dần + Khấu hao theo số lượng sản phẩm (ii) Tài sản cố định vô hình Một cách chung nhất, nguyên giá của tài sản cố định vô hình là những chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải chi ra để có quyền sử dụng đất, quyền phát hành, bằng phát minh sáng chế, chương trình phần mềm,… 4.2 Bài tập ứng dụng Bài 4.1: Tại Công ty Hoàng Hải tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình nhập kho hàng tồn kho, mua sắm tài sản cố định như sau:
  • 62. kho a. Tính trị giá nhập, đơn giá nhập Nhập kho 5.000 lít dầu, đơn giá chưa thuế 20.000đ/lít, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển 1.100.000 (bao gồm thuế GTGT 10%), khoản giảm giá được hưởng là 1.250.000đ. b. Tính trị giá nhập, đơn giá nhập Nhập kho 8.000kg nguyên vật liệu, tổng giá giá thanh toán 132.000.000đ, trong đó thuế GTGT 10%. Chi phí bảo quản 672.000đ (trong đó thuế GTGT 5%), chiết khấu thương mại được hưởng là 160.000đ. c. Tính giá trị nhập, đơn giá nhập Nhập khẩu 500 máy in Camon, đơn giá nhập khẩu 250 USD/máy. Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho công ty, công ty thanh toán bằng chuyển khoản 50.000.000đ. Biết rằng, tỷ giá nhập khẩu là 22.000.000 VND/USD. 2. Tài sản cố định a. Nhập khẩu một xe ô tô Camry 5.0 sử dụng ở bộ phận văn phòng, có giá nhập khẩu 50.000, thuế nhập khẩu 60%, lệ phí trước bạ là 10% trên giá nhập khẩu, phí và lệ phí khác trả bằng tiền Việt Nam là 60.000.000đ. Tỷ giá thực tế tại thời điểm nhập khẩu là 21.500 VND/USD. Hãy xác định nguyên giá tài sản cố định. b.Muamộtdâychuyềnđónggóisảnphẩmvớigiáchưathuế1.000.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển tài sản 5.500.000đ, bao gồm thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt chạy thử là 22.000.000đ, chưa có thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng chuyển khoản. Hãy xác định nguyên giá của tài sản cố định. Bài 4.2: Tại Công ty ABC, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên trong tháng 3/20XX có tình hình về nguyên vật liệu như sau: - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng 03/20XX: 340kg, đơn giá 5.500đ/kg. - Tình hình nhập, xuất trong tháng 3/20XX: + Ngày 02: Nhập kho 680kg, đơn giá nhập 5.200đ/kg + Ngày 07: Xuất sử dụng 420kg + Ngày 15: Nhập kho 210kg, đơn giá nhập 5.650đ/kg + Ngày 20: Xuất sử dụng 510kg Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp: - Thực tế đích danh (giả sử trong lần xuất ngày 07 gồm 240kg thuộc
  • 63. 180kg thuộc lần nhập ngày 02; trong lần xuất ngày 20 gồm 100kg thuộc tồn đầu, 350kg thuộc lần nhập ngày 02 và 60kg thuộc lần nhập ngày 15) - Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền cố định - Bình quân gia quyền liên hoàn. Bài 4.3: Tại Công ty ABC, quản lý hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ trong tháng 3/20XX có tình hình về nguyên, vật liệu như sau: - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu tháng 03/20XX: 340kg, đơn giá 5.500đ/kg - Tình hình nhập, xuất trong tháng 3/20XX: + Ngày 02: Nhập kho 680kg, đơn giá nhập 5.200đ/kg + Ngày 15: Nhập kho 210kg, đơn giá nhập 5.650đ/kg - Cuối tháng kiểm kê xác định vật liệu tồn kho 300kg. Yêu cầu: Tính giá xuất kho vật liệu theo phương pháp: - Thực tế đích danh (giả sử trong 300kg có 50 kg tồn đầu, 200kg thuộc lần nhập ngày 2, 50kg thuộc lần nhập ngày 15) - Nhập trước – xuất trước - Bình quân gia quyền cố định. Bài 4.4: Công ty TNHH TMDV Hòa An có dữ liệu tồn kho, mua hàng và bán hàng trong tháng 05 như sau: Hàng tồn kho 01/05 3.000 sản phẩm x 42.0000đ/sản phẩm Mua hàng 05/05 5.500 sản phẩm x 42.5000đ/sản phẩm 14/05 4.100 sản phẩm x 43.2000đ/sản phẩm 20/05 2.900 sản phẩm x 45.000đ/sản phẩm 27/06 500 sản phẩm x 44.000đ/sản phẩm Bán hàng 10/05 7.000 sản phẩm 22/05 4.000 sản phẩm 26/06 3.500 sản phẩm Kiểm kê hàng tồn kho vào ngày 31/05 số lượng hàng tồn kho là 1.500 sản phẩm.