Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a) Hòa tan 2 chất rắn vào nước, sau đó dẫn qua khí CO2quan sát màu sắc dung dịch thu được để nhận biết ra từng chất
b)
Cách 1: Dùng tàn đóm đỏ cho vào 2 khí
Cách 2: Dùng dung dịch nước vôi trong dư
Quan sát hiện tượng xảy ra để nhận biết được từng khí.
Lời giải chi tiết
a)
Bước 1: Lấy mỗi chất cho vào mỗi cốc đựng nước, khuấy cho đến khi chất cho vào không tan nữa
Bước 2: Lọc để thu lấy hai dung dịch.
Bước 3: Dẫn khí CO2 vào mỗi dung dịch
=> Dung dịch nào xuất hiện kết tủa thì đó là dung dịchCa(OH)2,=> Cốc lúc đầu là CaO
Dung dịch nào không thấy kết tủa thì cốc lúc đầu làNa2O
Các phương trình hóa học đã xảy ra:
Na2O + H2O 2NaOH
CaO + H2O Ca(OH)2
2NaOH + CO2 H2O + Na2CO3 (tan trong nước)
Ca(OH)2 + CO2 H2O + CaCO3 (kết tủa không tan trong nước)
b)
Cách 1: Cho tàn đóm đỏ vào từng khí.Khí nào làm tàn đóm bùng cháy trở lại là khí O2còn lại làCO2
Cách 2: Sục hai chất khí không màu vào hai ống nghiệm chứa nước vôi Ca(OH)2trong. Ống nghiệm nào bị vẩn đục, thì khí ban đầu là CO2, khí còn lại là O2.
Ca(OH)2+ CO2 H2O + CaCO3
Loigiaihay.com
Bài tiếp theo
Bài liên quan
Bài 2 trang 9 SGK Hóa học 9
Hãy nhận biết từng chất trong
Bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9
Giải bài 3 trang 9 SGK Hóa học 9. 200ml dung dịch HCl
Bài 4 trang 9 SGK Hóa học 9
Biết 2,24 lít khí
Bài 1 trang 11 SGK Hóa học 9
Viết phương trình hóa học cho mỗi chuyển đổi sau:
Bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9
Giải bài 2 trang 11 SGK Hóa học 9. Hãy nhận biết từng chất
Lý thuyết tính chất hoá học của kim loại
Lý thuyết hợp kim sắt: Gang, thép
Bài 3 trang 60 SGK Hoá học 9
Báo cáo thực hành: Tính chất hóa học của nhôm và sắt
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay