Cách dùng so sánh trong tiếng anh
Tuy nhiên chúng ta cũng có thể dùng tính từ sở hữu (my, his, her, our….) trong một số trường hợp thay cho mạo từ “the”. Show
LƯU Ý: Cách phân biệt giữa tính từ ngắn và tính từ dài
Ví dụ: hard, thin, thick, smart, dumb, fast, fat, slow, long, short...
ví dụ: handsome, beautiful, difficult, Một số tính từ đặc biệt và bất quy tắc khác:
So sánh trong tiếng Anh là một phần ngữ pháp được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp cũng như trong văn viết tiếng Anh nhằm nhấn mạnh sự vật sự việc được nói tới và tạo điểm nhấn cho sự vật được nói tới. Dưới đây là 5 công thức so sánh thường được sử dụng trong I. SO SÁNH NGANG BẰNG1. Cấu trúc so sánh ngang bằngCấu trúc sử dụng là as .... as:(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O (-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O Ex:
Trong câu phủ định có thể dùng “so” thay cho “as”Ex:
Với cách so sánh bằng nhau cũng có thể được diễn đạt bằng cấu trúc “the same as”S + to be + the same + (noun) + as + noun/ pronoun Ex:
Lưu ý: Dùng “the same as” chứ không dùng “the same like”. Ex:
Less … than = not as/ so … as Ex:
Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng cấu trúc: twice as … as, three times as … as,.. Ex:
\=> Nếu là phủ định, as thứ nhất có thể thay bằng so. Sau as phải là một đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là một tân ngữ. Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong trường hợp này, nhưng nên nhớ trước khi so sánh phải đảm bảo rằng danh từ đó phải có các tính từ tương đương. S + V + the same + (noun) + as + noun/ pronoun
2. Bài tập thực hànhĐiền từ vào chỗ trống Henry is rich. He is richer _____ Arthur. But he isn't as rich as Joe I know __ many people __ you do I'm sorry I'm late. I got here ___ fast ___ I could There're plenty of foods, so eat __ much __ you like Let's walk. It's __ quick __ taking the bus Can you send me the money __ soon __ possible, please? \>>> Xem bài viết chi tiết: So sánh ngang bằng II. SO SÁNH HƠN KÉM1. Cấu trúc câu so sánh hơna. Cách sử dụngSử dụng để so sánh giữa 02 người, sự vật, sự việc, hiện tượng. Với loại so sánh này ta sẽ chia ra làm 02 loại:
b. Cấu trúc so sánh hơn trong tiếng Anh
Với trường hợp này ta chỉ cần thêm đuôi “er” vào sau tính từ hoặc phó từ ngắn. S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun Lưu ý: Với tính từ có âm tận cùng là “y” thì phải đổi thành “i” thêm “er” và nó bị coi là tính từ ngắn. Ex:
Trong trường hợp tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 02 phụ âm tận cùng thì phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc.
Trong trường hợp tính từ và phó từ dài (02 âm tiết trở lên) ta thêm more/less. S + V + more/less + adj/adv + than + N/pronoun Ex:
Lưu ý:
S + V +adj/adv + more/less + adj/adv + than + noun/ pronoun
Ex: She is smarter than anybody else in the class.
Ex: She speaks English much more rapidly than she does Spanish.
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể thay cấu trúc not as...as bằng not so...as để nói rằng cái gì đó là không bằng cái kia (So sánh không bằng), nhưng KHÔNG thay as...as bằng so...as. c. Ví dụ thực hànhHenry isn't ___ rich ___ Joe Jack isn't ___ old ___ he looks The city centre wasn't ___ crowded this morning ___ it usually is Jim didn't do ___ well in his examination ___ he had thought Is the weather better today?' 'Yes, it's not ___ cold d. Cách hình thành so sánh hơn trong tiếng AnhĐể thành lập cấp so sánh hơn với các tính từ và trạng từ ta làm như sau:
Cheap à Cheaper Hard à harder
Easy -> easier Pretty -> prettier
More expensive More comfortable More serious
Ex: This box is too small. I need a larger size. He got up early yesterday morning. He gets up later this morning. Can you speak more slowly, please?
I play tennis more often now 2. Một số cấu trúc so sánh không đều khácA. Cấu trúc so sánh kémS + not so/ not as + adj + as + …… Ex: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang. - Trong loại so sánh này người ta chia làm hai dạng: tính từ và phó từ ngắn (đọc lên chỉ có một vần). Tính từ và phó từ dài (2 vần trở lên). + Đối với tính từ và phó từ ngắn chỉ cần cộng đuôi er. + Đối với tính từ ngắn chỉ có một nguyên âm kẹp giữa hai phụ âm tận cùng, phải gấp đôi phụ âm cuối để tránh thay đổi cách đọc. + Đối với tính từ tận cùng là y, dù có 2 vần vẫn bị coi là tính từ ngắn và phải đổi thànhY-IER (happy -> happier; dry -> drier; pretty -> prettier). + Trường hợp đặc biệt: strong & stronger; friendly & friendlier than/ more friendly than. + Đối với tính từ và phó từ dài phải dùng more/less. B. Cấu trúc so sánh dùng thanSau THAN phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ. Công thức: S + V +adjective_er/ (adverb_er)/ (more + adj/adv) / (less + adj/adv) + THAN + noun/ pronoun
Ex: He is smarter than anybody else in the class. C. Để nhấn mạnh so sánh, có thể thêm much/far trước so sánh, công thứcS + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
D. So sánh danh từ đếm được và không đếm đượcDanh từ cũng có thể dùng để so sánh trong các trường hợp không đều, nhưng trước khi so sánh phải xác định xem đó là danh từ đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó. Công thức: S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của các mệnh đề so sánh có thể loại bỏ chủ ngữ nếu nó trùng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lúc này than và as còn có thêm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him). Hoặc các tân ngữ cũng có thể bị loại bỏ sau các động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
3. Cấu trúc với tính từ ngắn và tính từ dài trong so sánh không bằngCấu trúc để phân biệt được tính từ ngắn và tính từ dài: Tính từ ngắn
+ Thường thì chúng ta chỉ cần thêm đuôi ”er” sau tính từ đó trong câu. + Nếu tính từ ngắn có 1 nguyên âm kẹp giữa 2 phụ âm, ta phải nhân đôi phụ âm cuối sau đó thêm đuôi ”er”. + Tận cùng của tính từ là ”y” thì phải chuyển từ y => ier trong cấu trúc câu so sánh hơn. Tính từ dài
Trường hợp đặc biệt – các từ so sánh bất quy tắcTính từ => Dạng so sánh hơn 1. good/well => better 2. many/much => more 3. far => farther 4. litter => less 5. bad/badly => worse 4. Bài tập áp dụngBài 1: Lựa chọn đáp án đúng 1. My house is ……. hers.
2. Tom is ……. than David.
3. My new sofa is ……. than the old one.
4. This road is ……. than that road.
5. It is ……. in the city than it is in the country.
6. The English test was ……. than I thought it would be.
7. English is thought to be ……. than Math.
8. Her office is ……. away than mine.
9. A boat is ……. than a plane.
10. My sister dances ……….. than me.
Bài tập 2: Điền từ vào chỗ trống 1. Lan sings ( sweet ) ………………..than Hoa 2. It is strange but often a coke is(expensive)………….than a beer. 3. My house is(big)………….than yours. 4. No mountain in the world is ( high )…… than Mount Everest 5. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes. 6. Well, the place looks (clean) …………………….now 7. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one. 8. A holiday by the sea is(good)………….than a holiday in the mountains. 9. This flower is(beautiful)………….than that one. Đáp án:Bài 1: 1. D 2. C 3. A 4. C 5. C 6. D 7. A 8. C 9. A 10. A Bài 2: 1. more quickly 2. higher 3. bigger 4. more sweetly 5. longer 6. cleaner 7. more expensive 8. better 9. more beautiful III. SO SÁNH HỢP LÍ VÀ SO SÁNH ĐẶC BIỆT1. So sánh hợp lýA. Khái niệmKhi so sánh hợp lí cần nhớ: Các mục dùng để so sánh phải tương đương nhau như người-người, vật-vật. Bởi vậy mục so sánh hợp lý sẽ là: Sở hữu cách B. Cách dùngIncorrect: His drawings are as perfect as his instructor. (Câu này so sánh các bức tranh với người chỉ dẫn) Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s. (instructor\'s = instructor\'s drawings)
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary. (Câu này so sánh salary với secretary) Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary. (that of = the salary of)
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .(Câu này so sánh duties với teacher) Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher (those of = the duties of) 2. So sánh đặc biệtSử dụng: far farther further farthest furthest
Lưu ý: farther : dùng cho khoảng cách
IV. SO SÁNH ĐA BỘI VÀ SO SÁNH KÉP1. So sánh đa bộiKhái niệmSo sánh đa bội tương đương các cấu trúc dạng gấp đôi, gấp ba trong tiếng Việt. Ở dạng so sánh này, chúng ta sẽ sử dụng so sánh bằng và phải xác định được danh từ là đếm được hay không đếm được. Ex:
Ngữ pháp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ pháp Mỹ người ta thường dùng so sánh hơn kém gấp 3 lần trở lên, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thì rất hạn chế sử dụng. Các từ so sánh kiểu twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy... chỉ được dùng trong khẩu ngữ giao tiếp giữa mọi người với nhau và không được dùng để viết. Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number). Cấu trúc:S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun Ex:
Lưu ý: twice that many/twice that much = gấp đôi ngần ấy… chỉ được dùng trong văn nói, không được dùng trong văn viết. Ex:
2. So sánh képCấu trúc 1:The comparative + S + V…, the comparative + S + V… Nếu chỉ một vế có Adj/Adv so sánh thì vế còn lại có thể dùng The more Ex:
Cấu trúc 2:the more + S + V, the comparative + S + V Sau The more ở vế thứ nhất có thể có that hoặc không.
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có thành ngữ it is thì bỏ chúng đi
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thì bỏ đi
Các thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tí nào), none the more... (chẳng chút nào) dùng để nhấn rất mạnh cho các tính từ hoặc phó từ được đem ra so sánh đằng sau. Nó chỉ được dùng với các tính từ trừu tượng: Ex:
Cấu trúc 3:Khi so sánh với cùng một tính từ S + V + adj + er + and + adj + er S + V + more and more + adj Ex: The weather gets colder and colder.
V. SO SÁNH BẬC NHẤT1. Khái niệmĐược định nghĩa là cách để so sánh 1 vật với tất cả các vật khác, so sánh này thường được dùng khi so sánh 3 người hoặc 3 vật trở lên với những cấu trúc như sau: 2. Cấu trúcTính từ ngắn (Short adj) S + V + the + adj/adv + est + N/pronoun Thêm đuôi “est” ở sau tính từ và phó từ trong câu. Tính từ dài (Long adj) S + V + the most + adj/adv + N/pronoun Thêm most hoặc least trước tính từ so sánh. Lưu ý:
Ex:
Ngoài 3 cấu trúc so sánh chính trên, Boston English sẽ giới thiệu với các bạn thêm một số loại so sánh trong tiếng Anh nữa: So sánh kém và So sánh kép, so sánh bội. 3. Một số nguyên tắc so sánh hơn nhấta. Câu so sánh với tính từ ngắn theo nguyên tắcDưới đây là bảng thêm er và est khi sử dụng so sánh hơn nhất. Thêm er/ est Tính từ So sánh hơn So sánh nhất Tính từ kết thúc bởi 1 phụ âm hoặc e Tall Large Taller Larger The tallest The largest Tính từ kết thúc với 1 nguyên âm + 1 phụ âm Big Sad Bigger Sadder The biggest The saddest Tính từ kết thúc bởi y Happy Tidy Happier Tidier The happiest The tidiest b. Câu so sánh với tính từ và trạng từ ngắn không theo nguyên tắcVới một số tính từ, trạng từ đặc biệt sau, chúng không tuân theo quy tắc chung của các tính từ, trạng từ khác bạn cần ghi nhớ. Tính từ Trạng từ So sánh hơn So sánh nhất Good Well Better The best Bad Badly Worse The worst Far Farther/ further The farthest/ the furthest Much/ many More The most Little Less The least Old Older/ elder The oldest/ the eldest Phần nâng cao: So sánh hơn So sánh nhất So sánh hơn được nhấn mạnh bằng cách thêm “much” hoặc “far” trước tính từ. The blue house is much larger than the green one. The blue house is far larger than the green one. (Ngôi nhà xanh da trời lớn hơn nhiều so với ngôi nhà xanh lá.) So sánh nhất có thể được bổ nghĩa bằng “by far”. He is the greatest by far. (Anh ấy tuyệt vời nhất, hơn mọi người nhiều.) 4. Ví dụ thực hànhLet's go by car. It's much ________ (cheap) Don't go by train. It's (a lot) __________ expensive Could you speak a bit more _________(slow) Một số các tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối thì cấm dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more. |