Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024
Vấn đề thuật ngữ và danh pháp hoá học ở nước ta đang được rất nhiều người đặc biệt quan tâm. Điều này không những vi lắm quan trọng của nó trong dạy và học hóa học cũng như trong sản xuất và nghiên cứu hoá học, mà còn vì chưa có sự thống nhất về các nguyên tắc xây dựng thuật ngữ hoả học bảng tiếng Việt và về cách phiên chuyển từ tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) sung tiếng Việt. Cuốn sách này giới thiệu những nguyên tắc cơ bản về danh pháp IUPAC của các loại hợp chất hữu cơ thường gặp. Sách được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2000 đã được độc giả đón nhận rất nhiệt tình. Ba năm sau, sách được xuất bản lần thứ hai, có bổ sung chương V, từ bấy đến nay sách được in lại hàng năm để đáp ứng nhu cầu của độc giả. Lần xuất bản thứ ba này do chủ biến phụ trách, tuy vẫn giữ nguyên năm chương, song mỗi chương đều được chỉnh lí và bổ sung nhiều nhằm cập nhật và mở rộng phạm vi sử dụng cho người đọc, trọng làm là mấy vấn đề sau : Một là, bổ sung các quy tắc chọn lựa hidrua nén, quy tắc gọi tên hợp chất tạp chức , danh pháp phan, danh pháp dung hợp của hợp chất dị vòng... Hai là, đưa thêm danh pháp các hệ polixiclo, danh pháp một số hợp chất chứa nở như imit, hidrazit, các axit imidic, hidrazonic, hidroxamic, danh pháp hợp chiết cơ kim và hợp chất hidroxi cacbonyl,... Ba là, phát triển danh pháp của nhiều loại chất, trong số đó có a-amino axit, cacbohidrat, glixerit, steroit... Bốn là, dựa vào cuối mỗi chương một số bài tập, hầu hết được trả lời ở cuối sách Cuốn sách này vừa là tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học vừa là giáo trình cho sinh viên đại học, cao đẳng, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho cán bộ giảng dạy và nghiên cứu hoá học hữu cơ... cùng tất cả những ai quan tâm đến đanh pháp hoa học. Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn. * Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó. VD: 3-etyl-2-metylpentan Chọn mạch chính: Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai Đánh số mạch chính: Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an. 2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3) Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất. 3. ANKEN: CnH2n (n≥2)
VD: $CH_2=C(CH_3)-CH_2CH_3$: 2-metylbut-1-en; Đồng phân hình học: abC=Cde để có đồng phân hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao. - H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl 1 6 7 8 9 17 Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo. - $CH_2$ -H< -$CH_2-CH_3$ < -$CH_2-OH$ < -$CH_2-Cl$ 1LK C=C có 2 đp hình học n LK C=C có 2n đp hình học Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế) 4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3) Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien
VD: $CH_2=C(CH_3)-CH=CH_2$: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); $CH_2=CH-CH_2-CH=CH_2$: penta-1,4-đien 5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Metylbenzenetylbenzen1,2-đimetylbenzen1,3-đimetylbenzen1,4-đimetylbenzen [TBODY] [/TBODY] $C_6H_5-CH(CH_3)_2$: isopropylbenzen (cumen) $C_6H_5-CH=CH_2$: stiren (vinylbenzen, phenyletilen) $C_{10}H_8$: naphtalen$C_{10}H_{12}$: tetralin$C_{10}H_{18}$: đecalin [TBODY] [/TBODY]
BÀI TẬP Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:
Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:
Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là
Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:
Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?
Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :
Mạnh dạn khoanh lụi full C nhé bạn ơi
Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:
Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là
Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:
Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?
Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :
ĐÁP ÁN Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:
AldehydeTên thay thếTên thông thườngHCH=OMetanalFormaldehyde (aldehyde formic)$CH_3CH=O$EtanalAcetaldehyde (aldehyde acetic)$CH_3CH_2CH=O$PropanalPropionaldehyde (aldehyde propionic)$(CH_3)_2CHCH_2CH=O$3-metylbutanalIsovaleraldehyde (aldehyde isovaleric)$CH_3CH=CHCH=O$But-2-en-1-alCrotonaldehyde (aldehyde crotonic) [TBODY] [/TBODY] - Một số ví dụ thường gặp khác: $C_6H_5CHO$: benzanđehit; para -$C_6H_4(CHO)_2$: benzene-1,3-dicacbaldehyde III. XETON 1. Tên thay thế: Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO)_vị trí nhóm -C=O + "on" Mạch chính chứa nhóm -C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó. 2. Tên gốc - chức: Tên gốc R, R’ đính với nhóm -C=O + "on" (R-CO-R') IV. ETE Tên gốc - chức: Tên gốc R, R’ + "ete". VD: $CH_3-O-CH_3$: đimetyl ete $CH_3-O-C_2H_5$: etyl metyl ete
Last edited: 16 Tháng hai 2022
BÀI TẬP Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là
Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là
Câu 2. Chất $CH_3–CH_2–CH_2–CO–CH_3$ có tên là gì ? A.pentan-4-on B.pentan-4-ol C.pentan-2-on D.pentan-2-ol Câu 3. Tên gọi của $CH_3-CH(C_2H_5)CH_2-CHO$ là
Câu 4. Hợp chất sau có tên gọi là:
Câu 5. Công thức cấu tạo đúng với rượu tert - butylic là:
Câu 6. Công thức cấu tạo đúng của 2,2 dimethyl butanol - 1-ol là
ĐÁP ÁN Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là
Last edited: 18 Tháng hai 2022
BÀI TẬP Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, $(CH_3)_2CH_2COOH$, $CH_2=CHCOOH$, $C_6H_5COOH$ . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .
Last edited: 19 Tháng hai 2022
Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, $(CH_3)_2CH_2COOH$, $CH_2=CHCOOH$, $C_6H_5COOH$ . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .
Câu 2. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:
Câu 3. Chất $CH_3CH(CH_3)CH_2COOH$ có tên là gì?
Câu 4. Tên gọi của axit $CH_2=C(CH_3)COOH$ là:
Câu 5. Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.$CH_3CH(CH_3)CH(CH_3)CH_2COOH$ B.$CH_3CH(CH_3)CH_2CH(CH_3)COOH$ C.$CH_3C(CH_3)_2CH_2CH(CH_3)COOH$ D.$CH(CH_3)_2CH_2CH_2COOH$. Câu 6. Este vinyl axetat có công thức là
Câu 7. Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:
Câu 8. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là: (1) HCOOC2H5: etyl fomiat (2) CH3COOCH = CH2: vinyl axetat (3) CH2 = C (CH3) – COOCH3: metyl metacrylic (4) C6H5COOCH3: metyl benzoat (5) CH3COOC6H5: benzyl axetat Các tên gọi không đúng là :
Câu 9. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là
Câu 10. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
ĐÁP ÁN Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, (CH3)2CH2COOH, CH2=CHCOOH, C6H5 COOH . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .
Last edited: 18 Tháng hai 2022
D Câu 2. Tên gọi của hợp chất sau:
A Câu 5. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2C6H5CH2NH2C_6H_5CH_2NH_2 B
Hợp chất Tên gốc-chức (viết liền) Tên thay thế $CH_3NH_2$MetylaminMetanamin$C_2H_5NH_2$EtylaminEtanamin$CH_3CH_2CH_2NH_2$PropylaminPropan-1-amin$CH_3CH(CH_3)NH_2$IsopropylaminPropan-2-amin$H_2N[CH_2]_6NH_2$HexametylenđiaminHexan-1,6-điamin$(CH_3)_2CHNH_2$PhenylaminBenzenamin$C_6H_5NH_2$ (Anilin)MetylphenylaminN-Metylbenzenamin$C_2H_5NHCH_3$EtylmetylaminN-Metyletan-1-amin [TBODY] [/TBODY] Chú ý:
|