Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

Vấn đề thuật ngữ và danh pháp hoá học ở nước ta đang được rất nhiều người đặc biệt quan tâm. Điều này không những vi lắm quan trọng của nó trong dạy và học hóa học cũng như trong sản xuất và nghiên cứu hoá học, mà còn vì chưa có sự thống nhất về các nguyên tắc xây dựng thuật ngữ hoả học bảng tiếng Việt và về cách phiên chuyển từ tiếng nước ngoài (chủ yếu là tiếng Anh) sung tiếng Việt.

Cuốn sách này giới thiệu những nguyên tắc cơ bản về danh pháp IUPAC của các loại hợp chất hữu cơ thường gặp. Sách được xuất bản lần đầu tiên vào năm 2000 đã được độc giả đón nhận rất nhiệt tình. Ba năm sau, sách được xuất bản lần thứ hai, có bổ sung chương V, từ bấy đến nay sách được in lại hàng năm để đáp ứng nhu cầu của độc giả.

Lần xuất bản thứ ba này do chủ biến phụ trách, tuy vẫn giữ nguyên năm chương, song mỗi chương đều được chỉnh lí và bổ sung nhiều nhằm cập nhật và mở rộng phạm vi sử dụng cho người đọc, trọng làm là mấy vấn đề sau :

Một là, bổ sung các quy tắc chọn lựa hidrua nén, quy tắc gọi tên hợp chất tạp chức , danh pháp phan, danh pháp dung hợp của hợp chất dị vòng...

Hai là, đưa thêm danh pháp các hệ polixiclo, danh pháp một số hợp chất chứa nở như imit, hidrazit, các axit imidic, hidrazonic, hidroxamic, danh pháp hợp chiết cơ kim và hợp chất hidroxi cacbonyl,...

Ba là, phát triển danh pháp của nhiều loại chất, trong số đó có a-amino axit, cacbohidrat, glixerit, steroit...

Bốn là, dựa vào cuối mỗi chương một số bài tập, hầu hết được trả lời ở cuối sách

Cuốn sách này vừa là tài liệu bồi dưỡng giáo viên hoá học vừa là giáo trình cho sinh viên đại học, cao đẳng, học viên cao học và nghiên cứu sinh, đồng thời cũng là tài liệu tham khảo cho cán bộ giảng dạy và nghiên cứu hoá học hữu cơ... cùng tất cả những ai quan tâm đến đanh pháp hoa học.

Mạch chính là mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất. Đánh số các nguyên tử cacbon thuộc mạch chính bắt đầu từ phía phân nhánh sớm hơn. * Gọi tên mạch nhánh (tên nhóm ankyl) theo thứ tự vần chữ cái. Số chỉ vị trí nhánh nào đặt ngay trước gạch nối với tên nhánh đó.

VD:

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

3-etyl-2-metylpentan

Chọn mạch chính: Mạch (a): 5C, 2 nhánh } Đúng Mạch (b): 5C, 1 nhánh } Sai

Đánh số mạch chính: Số 1 từ đầu bên phải vì đầu phải phân nhánh sớm hơn đầu trái Gọi tên nhánh theo vần chữ cái (VD nhánh Etyl trước nhánh Metyl) sau đó đến tên mạch C chính rồi đến đuôi an.

2. XICLOANKAN: CnH2n (n≥3) Tên monoxicloankan: Số chỉ vị trí nhánh - tên nhánh + xiclo + Tên mạch chính + an Mạch chính là mạch vòng. Đánh số sao cho tổng các số chỉ vị trí các mạch nhánh là nhỏ nhất.

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

3. ANKEN: CnH2n (n≥2)

  1. Tên của anken: đơn giản lấy từ tên của ankan tương ứng nhưng đổi đuôi an thành đuôi ilen.

    VD: $CH_2=CH-CH_2-CH_3$: α-butilen; $CH_2=C(CH_3)-CH_3$: isobutilen

  2. Tên thay thế Số chỉ vị trí - Tên nhánh + Tên mạch chính - số chỉ vị trí nối đôi - en
  • Mạch chính là mạch chứa liên kết đôi, dài nhất và có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.
  • Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước đuôi en (khi mạch chính chỉ có 2 hoặc 3 nguyên tử C thì không cần ghi).

VD: $CH_2=C(CH_3)-CH_2CH_3$: 2-metylbut-1-en;

Đồng phân hình học: abC=Cde để có đồng phân hình học thì phải có a≠b và d≠e giả sử a>b, e>d Dựa vào số hiệu nguyên tử của nguyên tử LK trực tiếp với >C=C< để so sánh a với b, e với d. Số hiệu nguyên tử càng lớn độ phân cấp càng cao. - H< -CH3 < -NH2 < -OH <- F < -Cl 1 6 7 8 9 17 Nếu các nguyên tử LK trực tiếp với C mang nối đôi là đồng nhất thì xét đến nguyên tử LK tiếp theo. - $CH_2$ -H< -$CH_2-CH_3$ < -$CH_2-OH$ < -$CH_2-Cl$

1LK C=C có 2 đp hình học n LK C=C có 2n đp hình học Nếu ae cùng phía => đp cis-; ae khác phía=>đp trans- (cis-thuyền trans-ghế)

4. ANKAĐIEN: CnH2n-2 (n ≥ 3)

Vị trí nhánh - Tên nhánh + Tên mạch chính (thêm “a”)-số chỉ vị trí hai nối đôi-đien

  • Mạch chính là mạch chứa 2 liên kết đôi, dài nhất, có nhiều nhánh nhất.
  • Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía gần liên kết đôi hơn.

VD: $CH_2=C(CH_3)-CH=CH_2$: 2-metylbuta-1,3-đien (isopren); $CH_2=CH-CH_2-CH=CH_2$: penta-1,4-đien

5. ANKIN: CnH2n-2 (n ≥ 2)

  1. Tên thông thường: CH≡CH: axetilen; R-C≡C-R’: tên R, R’+axetilen (viết liền)

    VD: CH3-C≡C-C2H5: etylmetylaxetilen; CH≡C-CH=CH2: vinylaxetilen

  2. Theo IUPAC: Quy tắc gọi tên ankin tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba.

    VD: $CH≡C-CH_2CH_3$: but-1-in; $CH_3C≡CCH_3$: but-2-in

    6. HIĐROCACBON THƠM

  3. Tên thay thế: Phải chỉ rõ vị trí các nguyên tử C của vòng bằng các chữ số hoặc các chữ cái o, m, p.
  4. Tên thông thường: Những hợp chất thơm, một số lớn không có tên không theo hệ thống danh pháp mà thường dùng tên thông thường.

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

Metylbenzenetylbenzen1,2-đimetylbenzen1,3-đimetylbenzen1,4-đimetylbenzen

[TBODY] [/TBODY]

$C_6H_5-CH(CH_3)_2$: isopropylbenzen (cumen) $C_6H_5-CH=CH_2$: stiren (vinylbenzen, phenyletilen)

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

$C_{10}H_8$: naphtalen$C_{10}H_{12}$: tetralin$C_{10}H_{18}$: đecalin

[TBODY] [/TBODY]

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

BÀI TẬP​

Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:

  1. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan.
  2. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3-đimetylbutan. Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là
  3. 2,2,4- trimetylpent-3-en.
  4. 2,4-trimetylpent-2-en.
  5. 2,4,4-trimetylpent-2-en.
  6. 2,4-trimetylpent-3-en. Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:
  7. propylbenzen.
  8. n-propylbenzen.
  9. iso-propylbenzen.
  10. đimetylbenzen. Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?

  1. 2,2-đimetylbut-1-in
  2. 2,2-đimeylbut-3-in
  3. 3,3-đimeylbut-1-in
  4. 3,3-đimeylbut-2-in Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :

  1. 2-metyl-2,4-đietylhexan
  2. 3,3,5 -trimetylheptan
  3. 2,4-đietyl-2-metylhexan
  4. 3-etyl-5,5-đimetylheptan

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

    BÀI TẬP​

Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:

  1. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan.
  2. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3-đimetylbutan.

Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là

  1. 2,2,4- trimetylpent-3-en.
  2. 2,4-trimetylpent-2-en.
  3. 2,4,4-trimetylpent-2-en.
  4. 2,4-trimetylpent-3-en.

Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:

  1. propylbenzen.
  2. n-propylbenzen.
  3. iso-propylbenzen.
  4. đimetylbenzen.

Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?

  1. 2,2-đimetylbut-1-in
  2. 2,2-đimeylbut-3-in
  3. 3,3-đimeylbut-1-in
  4. 3,3-đimeylbut-2-in

Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :

  1. 2-metyl-2,4-đietylhexan
  2. 3,3,5 -trimetylheptan
  3. 2,4-đietyl-2-metylhexan
  4. 3-etyl-5,5-đimetylheptan

Mạnh dạn khoanh lụi full C nhé bạn ơi

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

    BÀI TẬP​

Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:

  1. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan.
  2. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3-đimetylbutan.

Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là

  1. 2,2,4- trimetylpent-3-en.
  2. 2,4-trimetylpent-2-en.
  3. 2,4,4-trimetylpent-2-en.
  4. 2,4-trimetylpent-3-en.

Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:

  1. propylbenzen.
  2. n-propylbenzen.
  3. iso-propylbenzen.
  4. đimetylbenzen.

Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?

  1. 2,2-đimetylbut-1-in
  2. 2,2-đimeylbut-3-in
  3. 3,3-đimeylbut-1-in
  4. 3,3-đimeylbut-2-in

Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :

  1. 2-metyl-2,4-đietylhexan
  2. 3,3,5 -trimetylheptan
  3. 2,4-đietyl-2-metylhexan
  4. 3-etyl-5,5-đimetylheptan

ĐÁP ÁN​

Câu 1. Tên gọi của chất có CTCT dưới là:

  1. 2-etyl-3-metylbutan. B. 3-etyl-2-metylbutan.
  2. 2,3-đimetylpentan. D. 2,3-đimetylbutan.

    Đáp án: C

    Câu 2. Hợp chất $(CH_3)_2C=CH-C(CH_3)_3$ có danh pháp IUPAC là
  3. 2,2,4- trimetylpent-3-en.
  4. 2,4-trimetylpent-2-en.
  5. 2,4,4-trimetylpent-2-en.
  6. 2,4-trimetylpent-3-en.

    Đáp án: C

    Câu 3. Hợp chất $(CH_3)_2CHC_6H_5$ có tên gọi là:
  7. propylbenzen.
  8. n-propylbenzen.
  9. iso-propylbenzen.
  10. đimetylbenzen.

    Đáp án: C

    Câu 4. Chất dưới có tên gọi là ?

  1. 2,2-đimetylbut-1-in
  2. 2,2-đimeylbut-3-in
  3. 3,3-đimeylbut-1-in
  4. 3,3-đimeylbut-2-in

    Đáp án: C

    Câu 5. Tên gọi của chất hữu cơ X có CTCT :

  1. 2-metyl-2,4-đietylhexan
  2. 3,3,5 -trimetylheptan
  3. 2,4-đietyl-2-metylhexan
  4. 3-etyl-5,5-đimetylheptan Đáp án: C

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

  1. CÁCH ĐỌC TÊN CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ (P1) ​
  1. ANCOL

    1. Tên thông thường (tên gốc-chức): Ancol_Tên gốc hiđrocacbon+"ic" VD: $(CH_3)_2CHOH$: ancol isopropylic; $CH_2=CHCH_2OH$: ancol anlylic; $C_6H_5CH_2OH$: ancol benzylic

    2. Tên thay thế: Tên hiđrocacbon tương ứng theo mạch chính_số chỉ vị trí + "ol" Mạch chính được quy định là mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm –OH. Số chỉ vị trí được bắt đầu từ phía gần nhóm –OH hơn.

    VD: $(CH_3)_3C-OH$: 2-metylpropan-2-ol (ancol tert-butylic); $(CH_3)_2CCH_2CH_2OH$: 3-metylbutan-1-ol (ancol isoamylic) $HO-CH_2-CH_2-OH$: etan-1,2-điol (etylen glycol) $HO-CH_2-CH(OH)-CH_2-OH$: propan-1,2,3-triol (glixerol) $(CH_3)_2C=CHCH_2CH_2CH(CH_3)CH_2CH_2OH$: 3,7-đimetyloct-6-en-1-ol (xitronelol trong tinh dầu sả)

    II. AlDEHYDE

    1. Tên thay thế theo IUPAC: Tên của hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của –CHO) + al Mạch chính chứa nhóm –CH=O (nhóm cacbandehyde), đánh số từ nhóm đó.

    2. Tên thông thường: Một số aldehyde đơn giản hay được gọi theo tên thông thường (xuất phát từ tên thông thường của axit) Cách 1: Aldehyde_Tên axit tương ứng (bỏ axit) Cách 2: Tên acid tương ứng (bỏ acid, bỏ đuôi “ic” hoặc “oic”) + aldehyde

AldehydeTên thay thếTên thông thườngHCH=OMetanalFormaldehyde (aldehyde formic)$CH_3CH=O$EtanalAcetaldehyde (aldehyde acetic)$CH_3CH_2CH=O$PropanalPropionaldehyde (aldehyde propionic)$(CH_3)_2CHCH_2CH=O$3-metylbutanalIsovaleraldehyde (aldehyde isovaleric)$CH_3CH=CHCH=O$But-2-en-1-alCrotonaldehyde (aldehyde crotonic)

[TBODY] [/TBODY]

- Một số ví dụ thường gặp khác: $C_6H_5CHO$: benzanđehit; para -$C_6H_4(CHO)_2$: benzene-1,3-dicacbaldehyde

III. XETON 1. Tên thay thế: Tên của mạch hiđrocacbon tương ứng (tính cả C của -CO)_vị trí nhóm -C=O + "on" Mạch chính chứa nhóm -C=O (nhóm cacbonyl), đánh số 1 từ đầu gần nhóm đó.

2. Tên gốc - chức: Tên gốc R, R’ đính với nhóm -C=O + "on" (R-CO-R')

IV. ETE Tên gốc - chức: Tên gốc R, R’ + "ete". VD: $CH_3-O-CH_3$: đimetyl ete $CH_3-O-C_2H_5$: etyl metyl ete

  1. DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON

    1. Tên thông thường: VD: $CHCl_3$: chloroform $CHI_3$: iodoform

    2. Tên gốc-chức: Tên gốc hidrocacbon_halogenide(halide) (viết cách) VD: $CH_2Cl_2$: metylene chloride; $CH_2=CH-F$: vinyl fluoride; $C_6H_5-CH_2-Br$: benzyl bromide

    3. Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là những nhóm thế đính vào mạch chính: Vị trí halogen - Tên halogen + Tên hiđrocacbon tương ứng. VD: $FCH_2CH_2CH_2CH_3$: 1-fluorobutane; $(CH_3)_3CF$: 2-fluoro-2-methylpropane

Last edited: 16 Tháng hai 2022

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

BÀI TẬP ​

Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

    Câu 2. Chất $CH_3–CH_2–CH_2–CO–CH_3$ có tên là gì ? A.pentan-4-on B.pentan-4-ol C.pentan-2-on D.pentan-2-ol

    Câu 3. Tên gọi của $CH_3-CH(C_2H_5)CH_2-CHO$ là
  2. 3- Etyl butanal B. 3-Metyl pentanal
  3. 3-Metyl butanal-1 D. 3-Etyl butanal Câu 4. Hợp chất sau có tên gọi là:

  1. Đimethyl xeton. B. Vinylethyl xeton. C. Ethylvinyl xeton. D. Pentene-3-ol. Câu 5. Công thức cấu tạo đúng với rượu tert - butylic là:
  2. $(CH_3)_3COH$
  3. $(CH_3)_3C-CH_2OH$
  4. $(CH_3)_2CH-CH_2OH$
  5. $CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3$ Câu 6. Công thức cấu tạo đúng của 2,2 dimethyl butanol - 1-ol là
  6. $(CH_3)_3C-CH_2-CH_2OH$
  7. $CH_3-CH_2-C(CH_3)_2CH_2OH$
  8. $CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_2OH$
  9. $CH_3-C(CH_3)2-CH_2-CH_2OH$

    Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024
  • 3

    BÀI TẬP ​

Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 2. Chất $CH_3–CH_2–CH_2–CO–CH_3$ có tên là gì ? A.pentan-4-on B.pentan-4-ol C.pentan-2-on D.pentan-2-ol

Câu 3. Tên gọi của $CH_3-CH(C_2H_5)CH_2-CHO$ là

  1. 3- Etyl butanal B. 3-Metyl pentanal
  2. 3-Metyl butanal-1 D. 3-Etyl butanal

Câu 4. Hợp chất sau có tên gọi là:

  1. Đimethyl xeton. B. Vinylethyl xeton. C. Ethylvinyl xeton. D. Pentene-3-ol.

Câu 5. Công thức cấu tạo đúng với rượu tert - butylic là:

  1. $(CH_3)_3COH$
  2. $(CH_3)_3C-CH_2OH$
  3. $(CH_3)_2CH-CH_2OH$
  4. $CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3$

Câu 6. Công thức cấu tạo đúng của 2,2 dimethyl butanol - 1-ol là

  1. $(CH_3)_3C-CH_2-CH_2OH$
  2. $CH_3-CH_2-C(CH_3)_2CH_2OH$
  3. $CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_2OH$
  4. $CH_3-C(CH_3)2-CH_2-CH_2OH$

ĐÁP ÁN ​

Câu 1.$C_5H_{10}O$ có số lượng đồng phân aldehyde có nhánh là

  1. 2 B. 3 C. 4 D. 5

    Đáp án: B

    Câu 2. Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên là gì ? A.pentan-4-on B.pentan-4-ol C.pentan-2-on D.pentan-2-ol Đáp án: C

    Câu 3. Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là
  2. 3- Etyl butanal B. 3-Metyl pentanal
  3. 3-Metyl butanal-1 D. 3-Etyl butanal

    Đáp án: B

    Câu 4. Hợp chất sau có tên gọi là:

  1. Đimetyl xeton. B. Vinyletyl xeton. C. Etylvinyl xeton. D. Penten-3-ol.

    Đáp án: C

    Câu 5. Công thức cấu tạo đúng với rượu tert - butylic là:
  2. $(CH_3)_3COH$
  3. $(CH_3)_3C-CH_2OH$
  4. $(CH_3)_2CH-CH_2OH$
  5. $CH_3-CH(OH)-CH_2-CH_3$

    Đáp án: A

    Câu 6. Công thức cấu tạo đúng của 2,2 dimethyl butanol - 1-ol là
  6. $(CH_3)_3C-CH_2-CH_2OH$
  7. $CH_3-CH_2-C(CH_3)_2CH_2OH$
  8. $CH_3-CH(CH_3)-CH(CH_3)-CH_2OH$
  9. $CH_3-C(CH_3)2-CH_2-CH_2OH$ Đáp án: B

Last edited: 18 Tháng hai 2022

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

  1. CÁCH ĐỌC TÊN CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ (P2)​
  1. AXITCACBOXYLIC

    1. Tên thay thế (Theo IUPAC): Tên của axit cacboxylic mạch hở chứa không quá 2 nhóm cacboxyl (-COOH) được cấu tạo bằng cách: Axit_Tên của hiđrocacbon tương ứng + "oic" Mạch chính bắt đầu từ nguyên tử C của nhóm –COOH. 2. Tên thông thường: có liên quan đến nguồn gốc tìm ra chúng nên không có tính hệ thống.

    View attachment 201016

    II. ESTE

    Tên este = Tên gốc hiđrocacbon R’_Tên gốc axit (đổi đuôi "ic" -> “at”) (RCOOR’) Ví dụ: $CH_3COO-CH=CH_2$: vinyl axetat; $CH_3COO-CH_2-C_6H_5$: benzyl axetat $HCOOCH(CH_3)CH_2CH_3$: sec-butyl fomat $HCOOC(CH_3)_3$: tert-butyl fomat $CH_3COOCH(CH_3)_2$: isopropyl axetat $CH_3CH_2COOC_2H_5$: etyl propionat

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

BÀI TẬP ​

Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, $(CH_3)_2CH_2COOH$, $CH_2=CHCOOH$, $C_6H_5COOH$ . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .

  1. axit fomic, axit isobutiric, axit acrylic, axit benzoic
  2. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic
  3. axit fomic, axit propionic, axit propenoic, axit benzoic
  4. axit fomic, axit 2-metylpropioic, axit acrylic, axit benzoic

    Câu 2. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:

    1. $CH_2=CH-CH_2COOH$. B. $CH_3CH=CHCOOH$
    2. $CH_2=C(CH_3)COOH$. D. Không chất nào có đồng phân cis-trans. Câu 3. Chất $CH_3CH(CH_3)CH_2COOH$ có tên là gì?
    3. Axit 2-metylpropanoic B. Axit 2-metylbutanoic
    4. Axit 3-metylbutanoic D. Axit 3-metylbutan-1-oic Câu 4. Tên gọi của axit $CH_2=C(CH_3)COOH$ là:
    5. Axit 2-metylpropenoic B. Axit 2-metyl-propanoic
    6. Axit metacrylic D. A, C đều đúng.

      Câu 5. Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.$CH_3CH(CH_3)CH(CH_3)CH_2COOH$ B.$CH_3CH(CH_3)CH_2CH(CH_3)COOH$ C.$CH_3C(CH_3)_2CH_2CH(CH_3)COOH$ D.$CH(CH_3)_2CH_2CH_2COOH$.

      Câu 6. Este vinyl axetat có công thức là
    7. $CH_3COOCH = CH_2$.
    8. $CH_3COOCH_3$.
    9. $CH_2 = CHCOOCH_3$.
    10. $HCOOCH_3$. Câu 7. Etse X có công thức cấu tạo $CH_3COOCH_2-C_6H_5$ ($C_6H_5$- : phenyl). Tên gọi của X là:
    11. metyl benzoat.
    12. phenyl axetat.
    13. benzyl axetat
    14. phenyl axetic. Câu 8. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là: (1) $HCOOC_2H_5$: etyl fomiat (2) $CH_3COOCH = CH_2$: vinyl axetat (3) $CH_2 = C(CH_3)–COOCH_3$: metyl metacrylic (4) $C_6H_5COOCH_3$: metyl benzoat (5) $CH_3COOC_6H_5$: benzyl axetat Các tên gọi không đúng là :
    15. 3, 5
    16. 3, 4
    17. 2, 3
    18. 1, 2, 5 Câu 9. Hợp chất X có công thức cấu tạo: $CH_3OCOCH_2CH_3$. Tên gọi của X là
    19. etyl propionat
    20. Metyl propionat
    21. metyl axetat
    22. propyl axetat Câu 10. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
    23. $C_6H_5-COO-CH_3$
    24. $CH_3-COO-CH_2-C_6H_5$
    25. $CH_3-COO-C_6H_5$
    26. $C_6H_5-CH_2-COO-CH_3$

Last edited: 19 Tháng hai 2022

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 3

    BÀI TẬP ​

Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, $(CH_3)_2CH_2COOH$, $CH_2=CHCOOH$, $C_6H_5COOH$ . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .

  1. axit fomic, axit isobutiric, axit acrylic, axit benzoic
  2. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic
  3. axit fomic, axit propionic, axit propenoic, axit benzoic
  4. axit fomic, axit 2-metylpropioic, axit acrylic, axit benzoic

Câu 2. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:

  1. $CH_2=CH-CH_2COOH$. B. $CH_3CH=CHCOOH$
  2. $CH_2=C(CH_3)COOH$. D. Không chất nào có đồng phân cis-trans.

Câu 3. Chất $CH_3CH(CH_3)CH_2COOH$ có tên là gì?

  1. Axit 2-metylpropanoic B. Axit 2-metylbutanoic
  2. Axit 3-metylbutanoic D. Axit 3-metylbutan-1-oic

Câu 4. Tên gọi của axit $CH_2=C(CH_3)COOH$ là:

  1. Axit 2-metylpropenoic B. Axit 2-metyl-propanoic
  2. Axit metacrylic D. A, C đều đúng.

Câu 5. Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.$CH_3CH(CH_3)CH(CH_3)CH_2COOH$ B.$CH_3CH(CH_3)CH_2CH(CH_3)COOH$ C.$CH_3C(CH_3)_2CH_2CH(CH_3)COOH$ D.$CH(CH_3)_2CH_2CH_2COOH$.

Câu 6. Este vinyl axetat có công thức là

  1. CH3COOCH = CH2.
  2. CH3COOCH3.
  3. CH2 = CHCOOCH3.
  4. HCOOCH3.

Câu 7. Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:

  1. metyl benzoat.
  2. phenyl axetat.
  3. benzyl axetat
  4. phenyl axetic.

Câu 8. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là: (1) HCOOC2H5: etyl fomiat (2) CH3COOCH = CH2: vinyl axetat (3) CH2 = C (CH3) – COOCH3: metyl metacrylic (4) C6H5COOCH3: metyl benzoat (5) CH3COOC6H5: benzyl axetat Các tên gọi không đúng là :

  1. 3, 5
  2. 3, 4
  3. 2, 3
  4. 1, 2, 5

Câu 9. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là

  1. etyl propionat
  2. Metyl propionat
  3. metyl axetat
  4. propyl axetat

Câu 10. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:

  1. C6H5-COO-CH3
  2. CH3-COO-CH2-C6H5
  3. CH3-COO-C6H5
  4. C6H5-CH2-COO-CH3

ĐÁP ÁN ​

Câu 1. Cho các chất sau: HCOOH, (CH3)2CH2COOH, CH2=CHCOOH, C6H5 COOH . Tên gọi thông thường của các hợp chất trên lần lượt là .

  1. axit fomic, axit isobutiric, axit acrylic, axit benzoic
  2. axit fomic, axit 2-metylpropanoic, axit acrylic, axit phenic
  3. axit fomic, axit propionic, axit propenoic, axit benzoic
  4. axit fomic, axit 2-metylpropioic, axit acrylic, axit benzoic

    Đáp án: A Câu 2. Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là:

    1. $CH_2=CH-CH_2COOH$. B. $CH_3CH=CHCOOH$
    2. $CH_2=C(CH_3)COOH$. D. Không chất nào có đồng phân cis-trans. Đáp án: B Câu 3. Chất $CH_3CH(CH_3)CH_2COOH$ có tên là gì?
    3. Axit 2-metylpropanoic B. Axit 2-metylbutanoic
    4. Axit 3-metylbutanoic D. Axit 3-metylbutan-1-oic Đáp án: C Câu 4. Tên gọi của axit $CH_2=C(CH_3)COOH$ là:
    5. Axit 2-metylpropenoic B. Axit 2-metyl-propanoic
    6. Axit metacrylic D. A, C đều đúng. Đáp án: D Câu 5. Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.$CH_3CH(CH_3)CH(CH_3)CH_2COOH$ B.$CH_3CH(CH_3)CH_2CH(CH_3)COOH$ C.$CH_3C(CH_3)_2CH_2CH(CH_3)COOH$ D.$CH(CH_3)_2CH_2CH_2COOH$. Đáp án: B Câu 6. Este vinyl axetat có công thức là
    7. CH3COOCH = CH2.
    8. CH3COOCH3.
    9. CH2 = CHCOOCH3.
    10. HCOOCH3. Đáp án: A Câu 7. Etse X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5- : phenyl). Tên gọi của X là:
    11. metyl benzoat.
    12. phenyl axetat.
    13. benzyl axetat
    14. phenyl axetic. Đáp án: C Câu 8. Có các tên gọi este như sau, số tên gọi este đúng là: (1) HCOOC2H5: etyl fomiat (2) CH3COOCH = CH2: vinyl axetat (3) CH2 = C (CH3) – COOCH3: metyl metacrylic (4) C6H5COOCH3: metyl benzoat (5) CH3COOC6H5: benzyl axetat Các tên gọi không đúng là :
    15. 3, 5
    16. 3, 4
    17. 2, 3
    18. 1, 2, 5 Đáp án A Câu 9. Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3OCOCH2CH3. Tên gọi của X là
    19. etyl propionat
    20. Metyl propionat
    21. metyl axetat
    22. propyl axetat Đáp án B Câu 10. Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là:
    23. C6H5-COO-CH3
    24. CH3-COO-CH2-C6H5
    25. CH3-COO-C6H5
    26. C6H5-CH2-COO-CH3 Đáp án B

Last edited: 18 Tháng hai 2022

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 14

    Câu 1. Hợp chất có công thức cấu tạo [-NH–(CH2)5–CO-]n có tên là:
  • Tơ nilon – 6,6
  • Tơ enang
  • Tơ cacron
  • Tơ capron

D

Câu 2. Tên gọi của hợp chất sau:

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  1. metylanilin
  2. Phenyl amin
  3. metylphenylamin
  4. bezyl amin
  1. tên gốc chức
    Câu 3. Tên gọi của amino axit nào sau đây là đúng?
  2. H2N–CH2COOH : glixerin hay glixerol
  3. CH3CH(NH2)COOH : anilin
  4. C6H5CH2CH(NH2)COOH : phenylalanin
  5. HOOC–(CH2)2CH(NH2)COOH : axit glutanic
  1. (Phe)
    Câu 4. N,N- Etyl metyl propan-1-amin có CTCT là
  2. (CH3)(C2H5)(CH3CH2CH2)N(CH3)(C2H5)(CH3CH2CH2)N(CH_3)(C_2H_5)(CH_3CH_2CH_2)N
  3. (CH3)2CH(CH3)(C2H3)N(CH3)2CH(CH3)(C2H3)N(CH_3)_2CH(CH_3)(C_2H_3)N
  4. (CH3)2(C2H5)N(CH3)2(C2H5)N(CH_3)_2(C_2H_5)N
  5. (CH3)(C2H5)(CH3)2CHN

A

Câu 5. Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5CH2NH2C6H5CH2NH2C_6H_5CH_2NH_2
  1. Phenylamin.
  2. Benzylamin
  3. Anilin.
  4. Metylphenylamin.

B

Cách gọi tên hóa hữu cơ đặc biệt năm 2024

  • 15

  1. CÁCH ĐỌC TÊN AMIN + AMINO ACID ​
  1. AMIN

    1. Tên gốc - chức: gốc ankyl + amin Ví dụ: $CH_3NH_2$: Metylamin $CH_3CH(NH_2)CH_3$: Isopropylamin

    2.Tên thay thế: ankan + vị trí nhóm chức + amin Ví dụ: $CH_3NH_2$: Metanamin $C_2H_5–NH_2$: Etanamin $CH_3CH(NH_2)CH_3$: Propan - 2 - amin

Hợp chất​

Tên gốc-chức (viết liền) ​

Tên thay thế ​

$CH_3NH_2$MetylaminMetanamin$C_2H_5NH_2$EtylaminEtanamin$CH_3CH_2CH_2NH_2$PropylaminPropan-1-amin$CH_3CH(CH_3)NH_2$IsopropylaminPropan-2-amin$H_2N[CH_2]_6NH_2$HexametylenđiaminHexan-1,6-điamin$(CH_3)_2CHNH_2$PhenylaminBenzenamin$C_6H_5NH_2$ (Anilin)MetylphenylaminN-Metylbenzenamin$C_2H_5NHCH_3$EtylmetylaminN-Metyletan-1-amin

[TBODY] [/TBODY]

Chú ý:

  • Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái a, b, c… + amin
  • Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm thế của amin
    • Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở đầu. Ví dụ: $CH_3–NH–C_2H_5$ : N–etyl metyl amin.
    • Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống nhau). Ví dụ: $CH_3 –N(CH_3)–C_2H_5$ : N, N–etyl đimetyl amin
    • Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ N cách nhau 1 tên ankyl. Ví dụ: $CH_3–N(C_2H_5)–C_3H_7$ : N–etyl–N–metyl propyl amin.
  • Khi nhóm –$NH_2$ đóng vai trò nhóm thế thì gọi là nhóm amino. Ví dụ: $CH_3CH(NH_2)COOH$ (axit 2-aminopropanoic)

    II. AMINO ACID

    1. Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

    Ví dụ: $H_2N–CH_2–COOH$: axit aminoetanoic ; $HOOC–[CH_2]_2 –CH(NH_2)–COOH$: axit 2-aminopentanđioic

    2. Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng