Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

Hướng dẫn giải toán 8 bài đối xứng trục - Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách giải các bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42 trang 87, 88 và 89 trong sách giáo khoa.

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 35 Trang 87

Bài 35 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 87

Vẽ hình đối xứng với các hình đã cho qua trục d (h.58).

Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 36 Trang 87

Bài 36 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 87

Cho góc xOy có số đo 50o, điểm A nằm trong góc đó. Vẽ điểm B đối xứng với A qua Ox, vẽ điểm C đối xứng với A qua Oy.

  1. So sánh các độ dài OB và OC
  1. Tính số đo góc BOC

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 37 Trang 87

Bài 37 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 87

Tìm các hình có trục đối xứng trên hình 59.

Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 38 Trang 88

Bài 38 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 88

Thực hành.

Cắt một tấm bìa hình tam giác cân, một tấm bìa hình thang cân.

Hãy cho biết đường nào là trục đối xứng của mỗi hình, sau đó gấp mỗi tấm bìa để kiểm tra lại điều đó.

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 39 Trang 88

Bài 39 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 88

  1. Cho hai điểm A, B thuộc cùng một mặt phẳng có bờ là đường thẳng d (h.60).

Gọi C là điểm đối xứng với A qua d. Gọi D là giao điểm của đường thẳng d và đoạn thẳng BC. Gọi E là điểm bất kì của đường thẳng d (E khác D).

Chứng minh rằng AD + DB < AE + EB.

  1. Bạn Tú đang ở vị trí A, cần đến bờ sông d lấy nước rồi đi đến vị trí B (h.60). Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường nào?

Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 40 Trang 88

Bài 40 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 88

Trong các biển báo giao thông sau đây, biển nào có trục đối xứng?

  1. Biển nguy hiểm: đường hẹp hai bên (h.61a)
  1. Biển nguy hiểm: đường giao thông với đường sắt có rào chắn (h.61b)
  1. Biển nguy hiểm: đường ưu tiên gặp đường không ưu tiên bên phải (h.61c)
  1. Biển nguy hiểm khác (d.61d)

Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 41 Trang 88

Bài 41 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 88

Các câu sau đúng hay sai?

  1. Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng đường thẳng hàng.
  1. Hai tam giác đối xứng với nhau qua một truc thì có chu vi bằng nhau.
  1. Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
  1. Một đoạn thẳng chỉ có một trục đối xứng.

Xem lời giải

Giải Bài Tập SGK Toán 8 Tập 1 Bài 42 Trang 89

Bài 42 SGK Toán 8 Tập 1 Trang 89

Đố.

  1. Hãy tập cắt chữ D (h.62a) bằng cách gấp đôi tờ giấy. Kể tên một vài chữ cái khác (kiểu chữ in hoa) có trục đối xứng.

Bài 36 trang 87 sgk Toán 8 tập 1 được hướng dẫn chi tiết giúp bạn giải bài 36 trang 87 sách giáo khoa Toán lớp 8 tập 1 đúng và ôn tập các kiến thức đã học.

Bạn muốn giải bài 36 trang 87 SGK Toán 8 tập 1? Đừng bỏ qua bài viết này. Với những hướng dẫn chi tiết, không chỉ tham khảo cách làm hoặc đáp án mà bài viết này còn giúp bạn nắm vững lại các kiến thức Toán 8 chương 1 phần hình học để tự tin giải tốt các bài tập về đối xứng trục khác

Đề bài 36 trang 87 SGK Toán 8 tập 1

Cho góc \(xOy\) có số đo \({50^o}\), điểm \(A\)nằm trong góc đó. Vẽ điểm \(B\) đối xứng với \(A\) qua \(Ox\), vẽ điểm \(C\) đối xứng với \(A\) qua \(Oy\).

  1. So sánh các độ dài \(OB\) và \(OC\)
  1. Tính số đo góc \(BOC\).

» Bài tập trước: Bài 35 trang 87 sgk Toán 8 tập 1

Giải bài 36 trang 87 sgk Toán 8 tập 1

Hướng dẫn cách làm

Áp dụng:

- Hai điểm \(A\) và \(A'\) gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng \(d\) nếu \(d\) là đường trung trực của \(AA'\)

- Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường phân giác.

Bài giải chi tiết

Dưới đây là các cách giải bài 36 trang 87 SGK Toán 8 tập 1 để các bạn tham khảo và so sánh bài làm của mình:

Cách làm bài 36 sgk toán 8 trang 87 năm 2024

  1. Vì \(B\) đối xứng với \(A\) qua \(Ox\) (giả thiết)

\( \Rightarrow Ox\) là đường trung trực của \( AB\)

\( \Rightarrow OA = OB\) (tính chất đường trung trực) (1)

Vì \(C\) đối xứng với \(A\) qua \(Oy \Rightarrow Oy\) là đường trung trực của \(AC\)

\( \Rightarrow OA = OC\) (tính chất đường trung trực) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(OB = OC\).

  1. Vì \(OA = OB\) (chứng minh trên) \(\Rightarrow ∆AOB \)cân tại \(O\) (dấu hiệu nhận biết tam giác cân).

Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường phân giác nên \(Ox\) là phân giác của \(\widehat {AOB}\).

\( \Rightarrow \widehat{O_{1}}= \widehat{O_{2}}= \dfrac{1}{2}\widehat{AOB} \)

\( ∆AOC\) cân tại \(O\) (vì \(OA = OC\))

Trong tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường phân giác nên \(Oy\) là phân giác của \(\widehat {AOC}\)

\( \Rightarrow \widehat{O_{3}}= \widehat{O_{4}}= \dfrac{1}{2}\widehat{AOC}\)

Do đó

\(\widehat{AOB} +\widehat{AOC} = 2(\widehat{O_{1}}+\widehat{O_{3}})\)

\(= 2\widehat{xOy}\)

\( = {2.50^o}\)

\( ={100^o}\)

Vậy \(\widehat{BOC}={100^o}\)

» Bài tập tiếp theo: Bài 37 trang 87 sgk Toán 8 tập 1

Nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm và đáp án bài 36 trang 87 sgk toán 8 tập 1. Mong rằng những bài hướng dẫn giải toán 8 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.