Puching a time clock thành ngữ nghĩa là gì năm 2024
Thành ngữ Tiếng Anh thường được sử dụng trong văn nói và đem lại hiệu quả giao tiếp mà bạn không thể ngờ đến và chủ đề của nó rất rộng lớn và trong bài viết hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa xin giới thiệu đến các bạn những Thành ngữ Tiếng Anh về chủ đề thời gian để áp dụng trong giao tiếp thông dụng hàng ngày 1. Time is money, so no one can put back the clock: Thời gian là vàng nên không thể xoay ngược kim của nó. 2. Time flies like an arrow: Thời gian thoát thoát thoi đưa. 3. Time and tide waits for no man: Thời gian có chờ đợi ai. 4. Time is the great healer: Thời gian chữa lành mọi vết thương. 5. Every minute seem like a thousand: Mỗi giây dài tụa thiên thu. 6. Let bygones be bygones: Đừng nhác lại chuyện quá khứ. 7. Time is the rider that breaks youth: Thời gian tàn phá tuổi trẻ. 8. Better late than never: Thà trễ con hơn không bao giờ. 9. Time, which strengthens friendship, weakens love: Thời gian làm tình bạn thắm thiết, nhưng lại hao mòn tình yêu. 10. Slow and steady wins the race: Chậm mà chắc. 12. On the Spur of the Moment: Do sự thôi thúc của tình thế, bất ngờ, không chuẩn bị trước. 13. Once in a blue moon: Hi hữu, hiếm khi. 14. Living on borrowed time: Sống tiếp sau thời điểm mà bạn đã có thể qua đời. 15. In the interim: Trong thời gian chuyển tiếp. 16. In broad daylight: Giữa ban ngày, lộ liễu. 17. Against the clock: Tranh thủ thời gian, khẩn trương, chạy đua với thời gian. 18. All in good time: Khi một ai đó đang thiếu kiên nhẫn thì những người khác thường nói rằng mọi chuyện rồi cũng sẽ xảy ra thôi. 19. Big time: Thời điểm cao trào, khi mọi việc trở nên gay cấn hoặc khi ai đó bước vào đỉnh cao của sự nghiệp. 20. The time is ripe: Thời gian/ thời cơ đã chín muồi. 21. Have the time of your life: Có được khoảng thời gian của cuộc đời nghĩa là bạn đang tận hưởng những phút giây khó quên mà có lẽ sẽ không bao giờ có lại được. Thành ngữ là những cụm từ cố định dùng để diễn tả những điều mà người nói muốn diễn đạt. Do đó, thành ngữ phải được trau chuốt, giàu hình ảnh và mang giá trị biểu đạt cao. Các bạn hãy cố gắng áp dụng những thành ngữ chỉ thời gian này trong giao tiếp giúp làm cho lời nói của bạn trở nên hàm súc và giàu ý nghĩa hơn nhé! Trong bài viết này chúng ta hãy cùng tìm hiểu một số thành ngữ nói về việc đúng giờ – keeping on time. Các bạn biết đấy, để theo dõi thời gian thì chúng ta phải dùng tới một số công cụ, cụ thể là đồng hồ, đeo tay hoặc treo tường hoặc trên điện thoại. Set your watch by somethingNếu điều gì đó luôn xảy ra vào cùng một thời điểm hàng ngày, thì ta có thể dự đoán được (predictable). Khi có một sự kiện xảy ra rất thường xuyên, người ta thường nói set our watch by it – Lấy đó mà căn giờ. Và đây là thành ngữ đầu tiên trong bài học hôm nay: To set your watch by something. Ta có một ví dụ:
Trong ví dụ trên, ta có thể nói Regina là một creature of habit – sinh vật sống theo thói qen, tức là cố ấy luôn làm mọi thứ có kế hoạch và làm đúng theo kế hoạch bất kể có chuyện gì. Vậy nên bạn có thể yên tâm mà set your watch by her. Thành ngữ này cũng dùng để mô tả ai đó luôn luôn đúng giờ. Họ đáng tin và luôn luôn đúng hẹn – như trong ví dụ sau:
Running like clockworkGiờ chúng ta hãy nói về đồng hồ: dụng cụ đong đếm thời gian. Có một số sự kiện và hoạt động rất dễ thực hiện đúng giờ. Và có một số hệ thống vận hành trơn tru không gặp vấn đề gì. Nếu mọi thứ cứ diễn ra suôn sẻ đúng kế hoạch, thì người ta nói nó running like clockwork – chuẩn như đồng hồ. Clockwork là hệ thống bánh răng và lò xo bên trong những chiếc đồng hồ cơ. Cụm từ này để chỉ một thứ gì đó được chế tác rất cẩn thận và vận hành trơn tru, đúng giờ., Có lần tôi đảm nhiệm một lớp học hai tuần. Mất nhiều công sức để tổ chức lại mọi thứ, và có nhiều thứ gọi là “moving parts”, tức là những thứ cần phải hoàn thiện. Nhưng tôi hạnh phúc được nói rằng khóa đào tạo đã diễn ra trơn tru như một chiếc đồng hồ – ran like clockwork. Hoặc tôi có thể diễn đạt theo cách khác là: the training went off “without a hitch” – Khóa học diễn ra suôn sẻ không chút vấp váp. Hitch trong câu này nghĩa là rắc rối, trì trệ. To run like clockwork nghĩa là vận hành cực kỳ đều đặn. Một số chuyên gia ngôn ngữ nói rằng việc sử dụng cơ chế vận hành của đồng hồ để miêu tả những lĩnh vực khác của đời sống đã có từ ít nhất là cuối thế kỷ thứ 17. Ta hãy nghe một ví dụ:
Thành ngữ Run like clockwork cũng có nghĩa là sự vận hành, điều khiển, kiểm soát, hoặc chỉ huy điều gì đó diễn ra trơn tru, hiệu quả, theo cách đáng tin cậy. Khi dùng theo nghĩa này thì người ta thêm danh từ hoặc đại từ vào giữa run và like clockwork. |