Cách lắp máy HFNC

Liệu pháp oxy lưu lượng cao luôn được khuyến khích dùng cho những bệnh nhân bị suy hô hấp nhẹ. Trong bối cảnh các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp có khả năng tạo ra khí dung và gây ô nhiễm môi trường lâm sàng, và đặc biệt là tại thời điểm này của đại dịch COVID-19, việc sử dụng liệu pháp oxy lưu lượng cao qua mũi [HFNC] đang có ý nghĩa đặc biệt.

Một hệ thống oxy lưu lượng cao qua mũi [HFNC] cần phải có hai thành phần quan trọng ngoài việc cung cấp oxy. Do nguồn khí được cung cấp với lưu lượng rất cao, nó phải: 1.    Có thể làm ấm khí thở vào; không khí lạnh sẽ gây khó chịu cho đường thở và có thể xảy ra hiện tượng mất nhiệt đáng kể với cơ thể bệnh nhân. 2.    Có thể làm ẩm khí thở vào, không khí khô là tác nhân gây khó chịu cho đường thở và làm khô các chất tiết và màng nhầy.Vì vậy, HFNC không phải là một ống phân phối oxy đơn giản với lưu lượng cao, mà còn đòi hỏi việc kiểm soát ấm ẩm chủ động khí thở vào cũng một số cài đặt bổ sung khác.

Các bộ phận của hệ thống oxy lưu lượng cao qua mũi là gì?

Hệ thống HFNC được kết nối với nguồn oxy trên tường hoặc bình oxy. Oxy dẫn đến một bộ điều chỉnh và một bộ trộn khí trong đó tốc độ dòng chảy và nồng độ oxy có thể được thiết lập và theo dõi để tạo ra nồng độ oxy FiO2 mong muốn, và dòng khí đã được pha trộn này được chuyển đến bộ làm ẩm để bổ sung hơi nước làm ẩm.Dòng khí cũng được làm ấm trong hệ thống đến nhiệt độ mong muốn [không quá 37 độ C.]. Có cảm biến nhiệt để đo nhiệt độ của dòng khí và bộ điều nhiệt để điều chỉnh nhiệt độ mong muốn. 

Các thiết bị HFNC có nhiều loại giao diện khác nhau để nhưng yêu cầu đều có thể theo dõi tốc độ dòng chảy, nồng độ oxy, nhiệt độ và độ ẩm của không khí được cung cấp.


Đặc điểm cấu tạo của một hệ thống HFNC cơ bản

Ống dẫn khí có kiểm soát nhiệt dẫn khí đã làm ấm ẩm từ bộ làm ẩm tới một ống thông mũi [nasal cannula] gắn với bệnh nhân. Ống này có các kích cỡ khác nhau cho các bệnh nhân khác nhau. Ống thông mũi có thể được quấn vào mặt hoặc trán hoặc đeo quanh tai, sao cho thoải mái nhất đối với bệnh nhân.

Các máy thở HFNC có tích hợp bộ trộn khí, bộ đo lưu lượng và bình làm ấm ẩm chung trong máy chính. [Hình minh họa Humidoflo HF2900 của GGM]

Liệu pháp oxy lưu lượng cao qua mũi [HFNC] ở bệnh nhân COVID-19

Có nhiều bằng chứng đang được cập nhật về các chiến lược điều trị cho bệnh nhân COVID-19. Hiện nay chiến lược đặt nội khí quản sớm hay muộn, việc sử dụng thông khí xâm nhập hay không xâm nhập vẫn đang gây tranh luận.
Cộng đồng y học về hồi sức tích cực [SCCM] và Trung tâm Kiểm soát Bệnh tật [CDC] hiện đã đưa HFNC vào chiến lược điều trị cho bệnh nhân COVID-19.HFNC được xem xét sử dụng nếu bệnh nhân không đáp ứng độ bão hòa oxy với liệu pháp oxy bổ sung. Hướng dẫn lâm sàng của WHO về COVID-19 [ngày 13 tháng 3 năm 2020] cũng khuyến cáo sử dụng HFNC ở một số bệnh nhân được chỉ định.

Bộ Y tế và Phúc lợi Gia đình của Chính phủ Ấn Độ đã công bố hướng dẫn về quản lý COVID-19 trên lâm sàng [ngày 17 tháng 3 năm 2020], phù hợp với hướng dẫn của WHO và đề cập HFNC là chỉ định điều trị tiếp theo nếu tình trạng thiếu oxy không thể giảm bớt bằng liệu pháp oxy thông thường.
Liệu pháp oxy bằng HFNC đã được chứng minh là làm giảm nhu cầu đặt nội khí quản. Cần đánh giá nhu cầu đặt nội khí quản sau 1 đến 2 giờ điều trị oxy bằng HFNC.


HFNC có tốt hơn NIV không?

HFNC có thể tốt hơn thông khí không xâm nhập [NIV] vì NIV không thể hiện được lợi ích trong các đợt dịch bệnh MERS và SIRS-CoV1 trước đây. NIV áp lực dương có thể trì hoãn việc đặt nội khí quản và tạo ra áp lực lớn cùng thể tích thông khí cao gây tổn thương phổi.
Cả HFNC và NIV đều không nên được sử dụng cho những bệnh nhân mắc COVID-19 đang có hội chứng rối loạn đa cơ quan, tình trạng tâm thần bất thường hoặc huyết động không ổn định. Dữ liệu mới hơn cho thấy HFNC có thể được sử dụng trong trường hợp tăng CO2 máu từ nhẹ đến trung bình không tiến triển.

Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện khi sử dụng HFNC trong COVID-19

Mối quan tâm đã được nâng lên về việc tạo ra khí dung khi sử dụng COVID-19 cho bệnh nhân, và tuyên bố của WHO [ngày 13 tháng 3] khuyến cáo sử dụng các biện pháp phòng ngừa trong không khí. Một số nghiên cứu cho thấy nguy cơ lan truyền khí dung thấp, nhưng nên sử dụng HFNC trong phòng cách ly suất âm trong, bệnh nhân sử dụng HFNC đeo khẩu trang y tế còn tất cả nhân viên y tế cần sử dụng PPE thích hợp. HFNC nên được sử dụng trong môi trường mà các nhân viên y tế có sẵn chuyên môn để thực hiện đặt nội khí quản khi cần thiết.

Kết luận
Sử dụng máy thở oxy dòng cao [HFNC] ở các cơ sở y tế được khuyến cáo để quản lý bệnh nhân COVID-19 bởi các tổ chức y tế thế giới. Mặc dù có thể tạo khí dung, nhưng với các biện pháp phòng ngừa thích hợp, HFNC vẫn mang lại lợi ích điều trị cho bệnh nhân COVID-19 bị giảm oxy máu từ nhẹ đến trung bình, và có thể giúp tránh đặt nội khí quản và các biến chứng liên quan ở một số bệnh nhân được chỉ định.

Tác giả: Tiến sĩ Biplob Borthakur là một chuyên gia gây mê tư vấn ở Delhi-NCR 
 

High Flow Nasal Cannula

 cập nhật: 11/10/2021

Chia sẻ

GIỚI THIỆU

Khi tình trạng giảm oxy máu không cải thiện bằng các biện pháp thở oxy thông thường, SpO2 vẫn ≤ 92%, và/hoặc gắng sức hô hấp, có thể cân nhắc chỉ định thở oxy dòng cao qua cannula mũi [High Flow Nasal Cannula: HFNC] là lựa chọn ưu tiên cho những bệnh nhân có tỷ lệ 200 < P/F < 300, hoặc thở máy không xâm nhập CPAP, BiPAP. là lựa chọn ưu tiên cho những bệnh nhân có tỷ lệ P/F < 200

Hệ thống oxy lưu lượng cao HFNC là hệ thống cung cấp khí thở lưu lượng cao đã được làm ấm, làm ẩm và trộn oxy qua dụng cụ canuyn mũi chuyên dụng. 

  • Ưu điểm: điều chỉnh được FiO2 và flow ổn định, hỗ trợ một mức áp lực dương nhất định [4 -8 cmH2O], khí thở được làm ẩm và làm ấm phù hợp, bệnh nhân giao tiếp thuận lợi và dung nạp tốt hơn. 
  • Nhược điểm: Tăng nguy cơ phát tán nguồn bệnh từ bệnh nhân. 

HFNC được chỉ định

  • Bệnh nhân viêm phổi do COVID-19 mức độ nặng 
  • Tần số thở: > 25 l/p và + SpO2 < 93% 
  • Hoặc viêm phổi do COVID-19 mức độ nhẹ không đáp ứng với oxy mặt nạ không túi 
  • Phù phổi cấp
  • Sau rút nội khí quản
  • COPD và hen phế quản mức độ nhẹ

Cơ chế sinh lý của HFNC

Cơ chế sinh lý của HFNC

Tăng áp lực đường thở và tăng FiO2 cải thiện quá trình Oxy hóa máu bằng các cơ chế khác nhau và có thể tối ưu bởi tốc độ dòng Flow cao hơn. Rửa khoảng chết hiệu quả [ tăng giải phóng CO2, giảm kích thích trung tâm hô hấp, giảm tần số thở và sự gắng sức] có thể nhận được với tốc độ dòng Flow thấp hơn. Tất cả các tác động sinh lý này có thể giải thích cải thiện sự thỏa mái của bệnh nhân suy hô hấp và tiềm năng cải thiện kết cục.

Hệ thống cung cấp liệu pháp oxy dòng cao qua cannula mũi gồm bốn thành phần: một máy trộn khí và đồng hồ đo lưu lượng; máy tạo ẩm; hệ thống dây thở được làm ấm; và cannula mũi. Các hệ thống HFNC có khả năng cung cấp tốc độ dòng từ 2 đến 100 L/phút. Máy trộn không khí – oxy có thể cung cấp FiO2 từ 0,21 đến 1,0 và được tích hợp bên trong hoặc gắn ngoài vào hệ thống.

HFNC

Cân nặng Tốc độ dòng được khuyến cáo HFNC
Sơ sinh > 8 L/phút
0 – 12 kg 2 L/kg/phút, tối đa 25 L/phút
13 – 15 kg 2 L/kg/phút, tối đa 30 L/phút
16 – 30 kg 35 – 40 L/phút
31 – 50 kg 40 – 50 L/phút
Trên 50 kg [người lớn] 40 – 70 L/phút

  • Lắp đường dẫn khí vào hệ thống HFNC
  • Lắp chai nước cất truyền nhỏ giọt vào bình làm ẩm, cắm điện hệ thống làm ấm và làm ẩm.
  • Kết nối các đường oxy, khí nén.

Chống chỉ định đối với HFNC chủ yếu tập trung vào bảo vệ đường thở và các bất thường đường thở trên. Ngoài ra, một vài tình trạng bệnh lý đòi hỏi chỉ định HFNC thận trọng

Chống chỉ định theo hướng dẫn của BYT[5]

  • PaCO2 > 48 mmHg, đối với bệnh nhân COPD theo pH
  • Chấn thương răng hàm mặt
  • Nghi ngờ hoặc có tràn khí màng phổi
  • Phẫu thuật vùng ngực bụng
  • Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn
  • Huyết động không ổn định dùng từ 2 thuốc vận mạch và trợ tim trở lên
Chống chỉ định khác
  • Không thể bảo vệ đường thở
  • Thiếu oxy đe dọa tính mạng
  • Vỡ xương sọ
  • Phẫu thuật đường hô hấp trên gần đây
  • Tắc nghẽn mũi cơ học, ví dụ: khối u, polyp, biến dạng/tổn thương vách ngăn
  • Viêm niêm mạc hầu họng nặng
  • Dị vật đường thở
  • Chảy máu mũi

Thận trọng HFNC

  • Kích động nặng, không thể làm theo y lệnh
  • Nhiễm toan hô hấp
  • Giảm khả năng nuốt
  • Phẫu thuật thần kinh hoặc phẫu thuật đường tiêu hóa trên gần đây
  • Da mặt kém toàn vẹn, ví dụ: bỏng

Chống chỉ định HFNC ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

  • Bất thường đường thở bẩm sinh [choanal atresia]
  • Một số dị tật sọ mặt
  • Ngưng thở trung ương nghiêm trọng
  • Rò thực quản trước và sau phẫu thuật

Thận trọng HFNC ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ

  • Rối loạn chức năng Bulbar
  • Giảm trương lực

  • Khó chịu ở mũi, chảy nước mũi
  • Mất ngủ
  • Căng dạ dày
  • Chấn thương khí áp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ do rò khí

Sơ đồ tiếp cận cung cấp Oxy cho bệnh nhân COVID-19 [tham khảo]

  • FiO2: 100%, điều chỉnh để SpO2 đạt mục tiêu 92 - 96%
  • Tốc độ dòng khí: ≥40 L/phút tăng dần 5 - 10 L/phút đến mục tiêu 60 L/phút, dựa vào cải thiện giảm tần số thở [< 25 - 30 lần/ phút], giảm khó thở và sự thỏa mái của bệnh nhân.
  • Nhiệt độ: 37 độ C , điều chỉnh nhiệt độ phù hợp với sự thỏa mái của bệnh nhân.

  • Đảm bảo luôn đủ nước cất làm ấm và hệ thống làm ấm ổn định
  • Huyết áp, tần số tim, ECG, tần số thở, độ bão hòa oxy [SpO2] trên máy theo dõi liên tục, ý thức, để điều chỉnh thông số. 
  • Khí máu động mạch định kỳ tùy tình trạng bệnh hoặc cấp cứu khi diễn biến bất thường.
  • Chụp X-quang phổi: 1 - 2 ngày/ lần, chụp cấp cứu khi cần thiết.
  • Đánh giá chỉ số ROX, chuyển sang thông khí không xâm lấn hoặc đặt nội khí quản thở máy xâm nhập kịp thời.
  • Dấu hiệu dung nạp tốt: tri giá cải thiện hoặc không xấu thêm, SpO2 ổn định hoặc tăng, thông khí phổi tốt, mạch và huyết áp ổn định, nhịp thở không tăng quá 20% so với thông số ban đầu.
  • Dấu hiệu không dung nạp: không đảm bảo các yếu tố trên. Điều chỉnh Flow mỗi lần 10 lít/phút và FiO2 mỗi 10%, đánh giá lại sau mỗi 15 phút. Khi đã điều chỉnh Flow tối đa 60 lít/phút và FiO2 100% hoặc bệnh nhân không dung nạp được. Cần làm xét nghiệm khí máu động mạch. Không đạt mục tiêu điều trị tiến hành đặt NKQ, thở máy

Xem xét đặt Nội khí quản thở máy xâm lấn ngay nếu:

  • Rối loạn ý thức [GCS ≤ 8 điểm]
  • Tình trạng huyết động không ổn định [sốc, HATT < 90 mmHg dù dã bù dịch].
  • Thất bại với thở máy không xâm lấn
  • Và các chỉ định cho đặt nội khí quản thường quy khác: ngừng tuần hoàn hô hấp, tắc nghẽn đường thở, mất phản xạ bảo vệ đường thở,..
Tai biến và xử trí:
  • Ý thức: nếu bệnh nhân hôn mê, xử trí đặt nội khí quản, thở máy
  • Tụt huyết áp: truyền dịch, vận mạch nếu cần
  • Chấn thương phổi do áp lực [tràn khí màng phổi]: biểu hiện chống máy, SpO2 tụt, tràn khí dưới da, khám phổi có dấu hiệu tràn khí màng phổi, xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu.

Dấu hiệu thất bại HFNC:

  • Nhịp thở > 30 lần/ phút dù đã điều chỉnh tối ưu HFNC
  • Có dấu hiệu thở bụng ngực nghịch thường sau khi thở HFNC 
  • pH ≤ 7.2
  • ROX < 2.85 [sau 02 giờ], ROX < 3.47 [tại thời điểm 06 giờ HFNC], ROX < 3.85 [tại thời điểm 12 giờ HFNC]. Xem xét đặt NKQ

Chỉ số ROX = [SpO2 / [FiO2 x tần số thở]]

Kết quả...

Phiên giải:

  • Chỉ số ROX ≥4,88 đo tại thời điểm 2, 6, hoặc 12 giờ sau khi thở HFNC cho thấy nguy cơ đặt NKQ thấp.
  • Với chỉ số ROX 92%] đến khi FiO2 < 40%.
  • Giảm Flow 5 L/phút, đến khi Flow < 20 L/phút [trong khi vẫn đảm bảo SpO2 > 92%], dừng HFNC
  • Chuyển sang liệu pháp Oxy tiêu chuẩn.
    • Cho bệnh nhân đeo khẩu trang khi sử dụng HFNC để hạn chế phát tán virus
    • Bệnh nhân có chỉ định đặt nội khí quản thì không nên cố gắng thử hoặc tiếp tục HFNC vì sẽ dẫn đến tăng tỷ lệ tử vong và khó rút nội khí quản sau đó.
    • Bệnh nhân có chỉ định HFNC, nghĩa là đã thất bại với các liệu pháp oxy lưu lượng thấp tiêu chuẩn, cần phải được xem là có nguy cơ suy hô hấp tiến triển nặng hoặc sắp phải thở máy. Nên thực hiện HFNC trong môi trường được theo dõi chặt chẽ [khoa chăm sóc đặc biệt, khoa cấp cứu], nhân viên được đào tạo phù hợp có thể xử trí tốt tình huống bệnh nhân nặng lên.
    • Bệnh nhân không ổn định được điều trị bằng HFNC do suy hô hấp cấp, tỷ lệ điều dưỡng trên bệnh nhân, 1:2 hoặc 1:3, được xem là an toàn.

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Gandhi RT, Lynch JB, Del Rio C. Mild or Moderate Covid-19. N Engl J Med. 2020;383[18]:1757-1766
    2. Alhazzani W, Møller MH, Arabi YM, et al. Surviving Sepsis Campaign: guidelines on the management of critically ill adults with Coronavirus Disease 2019 [COVID- 19]. Intensive Care Med. 2020;46[5]:854-887. doi:10.1007/s00134-020-06022-5
    3. Corley A., Franklin D., Schibler A., Fraser J.F. [2021] High-Flow Nasal Cannula: Technical Aspects in Adults and Children. In: Carlucci A., Maggiore S.M. [eds] High Flow Nasal Cannula. Springer, Cham.
    4. Use of nasal high flow oxygen during acute respiratory failure. Intensive Care Medicine volume 46, pages2238–2247 [2020]
    5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 [Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế]

    TÀI LIỆU THAM KHẢO

    1. Gandhi RT, Lynch JB, Del Rio C. Mild or Moderate Covid-19. N Engl J Med. 2020;383[18]:1757-1766
    2. Alhazzani W, Møller MH, Arabi YM, et al. Surviving Sepsis Campaign: guidelines on the management of critically ill adults with Coronavirus Disease 2019 [COVID- 19]. Intensive Care Med. 2020;46[5]:854-887. doi:10.1007/s00134-020-06022-5
    3. Corley A., Franklin D., Schibler A., Fraser J.F. [2021] High-Flow Nasal Cannula: Technical Aspects in Adults and Children. In: Carlucci A., Maggiore S.M. [eds] High Flow Nasal Cannula. Springer, Cham.
    4. Use of nasal high flow oxygen during acute respiratory failure. Intensive Care Medicine volume 46, pages2238–2247 [2020]
    5. Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị COVID-19 [Ban hành kèm theo Quyết định số 4689/QĐ-BYT ngày 06 tháng 10 năm 2021 của Bộ Y tế]

    Page 2

    4C Mortality Score for COVID-19
    Dự đoán tỷ lệ tử vong trong bệnh viện cho bệnh nhân nhập viện vì COVID-19

    A-a O₂ Gradient [AaDO₂]
    Chênh áp Oxy phế nang - động mạch

    ABC dự đoán truyền máu số lượng lớn
    Áp dụng cho bệnh nhân chấn thương

    ABCD² Score for TIA
    Ước tính nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua [TIA]

    ABCDEF Bundle [ICU Liberation Bundle A-F]
    Gói giải phóng khỏi ICU hay gói ABCDEF

    ABG - Khí máu động mạch
    ABG [Arterial Blood Gases]

    AIR
    [Appendicitis Inflammatory Response[AIR] Score] điểm đáp ứng viêm AIR của viêm ruột thừa

    Alvarado
    [Alvarado Score for Acute Appendicitis] điểm Alvarado cho viêm ruột thừa cấp

    APACHE II
    Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong.

    ARDS [Berlin Criteria 2012]
    Hội chứng suy hô hấp cấp tính [theo tiêu chí Berlin 2012]

    ASA PSCS
    ​ASA Physical Status Classification System

    BALTHAZAR
    Đánh giá mức độ nặng của viêm tụy trên CT Scan

    Bảng điểm Atropin
    Đánh giá mức độ ngấm/ quá liều Atropin trong xử trí ngộ độ cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ

    Behavioral Pain Scale [BPS]
    Đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi

    BISAP
    Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    BMI và ABW / TBW / IBW / PBW / AdjBW / LBW / Vt
    Chỉ số khối BMI và các ứng dụng dựa trên chiều cao và cân nặng

    BRADEN đánh giá nguy cơ loét do tỳ đè
    Cho người lớn, đặc biệt bệnh nhân nằm tại ICU

    CAM-ICU [Confusion Assessment Method for the ICU]
    Phương pháp đánh giá nhầm lẫn cho ICU giúp phát hiện tình trạng Sảng [Delirium]

    Candida index
    Chỉ số nhiễm nấm Candida

    CAPRINI
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân Ngoại khoa

    Cardiac Output [CO] by Echo
    Đo cung lượng tim [CO] bằng siêu âm

    Compliance in COVID-19
    Độ giãn nở của hệ thống hô hấp ở bệnh nhân COVID-19 để xác định kiểu tổn thương phổi L - H

    Coronavirus Anxiety Scale [CAS]
    Thang điểm lo âu do Coronavirus [ đánh giá rối loạn lo âu liên quan đến đại dịch COVID-19]

    CPIS [Clinical Pulmonary Infection Score]
    Hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi viêm phổi liên quan thở máy [VAP]

    CPOT [Critical Care Pain Observation Tool]
    Công cụ đánh giá đau dựa trên quan sát ở bệnh nhân hồi sức tích cực

    CURB-65
    Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồng

    Cytokine Storm Score [CSs]
    Điểm cơn bão Cytokine ở bệnh nhân COVID-19

    CHA2DS2-VASc
    Đánh giá yếu tố nguy cơ đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ [ESC 2020]

    Charlson Comorbidity Index [CCI]
    Chỉ số bệnh kèm theo Charlson dự đoán nguy cơ thủ thuật, phẫu thuật

    Chỉ định lọc máu
    Chỉ định liệu pháp thay thế thận [RRT]

    Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu
    Indications for blood and blood product transfusion

    CHILD PUGH
    Mức độ suy gan theo Child-Pugh

    Chỉnh liều Heparin UFH truyền liên tục
    Áp dụng trong điều trị chống đông do huyết khối, lọc máu, ECMO

    Dấu hiệu cần nhập viện cấp cứu cho F0 đang điều trị tại nhà
    ở bệnh nhân nhiễm COVID-19

    DIC Critical Care 2012
    Chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch

    DIC Score [ISTH]
    Điểm đông máu nội mạch lan tỏa theo Hiệp Hội Huyết Khối và Cầm Máu Quốc Tế

    Đánh giá sức cơ
    Là một phần trong đánh giá thần kinh, vận động

    Điểm 4T đối với giảm tiểu cầu do Heparin
    Biến chứng giảm tiểu cầu do dùng Heparin

    Điểm đánh giá nguy cơ chuyển nặng ở bệnh nhân COVID-19
    Định hướng kế hoạch chăm sóc

    Định nghĩa ca bệnh nghi ngờ/ F0[xác định] / F1[tiếp xúc gần]
    Nhóm đối tượng cần được giám sát liên quan đến COVID-19

    eGFR và CrCl
    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

    GBS [Glasgow Blatchford Score]
    Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên

    GCS [Glasgow Coma Scale]
    Đánh giá tình trạng ý thức [Thang đo mức độ hôn mê Glasgow]

    Geneva cho thuyên tắc phổi [bản đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Geneva cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    GLASGOW IMRIE
    Tiêu chuẩn viêm tụy cấp nặng ≥ 3 điểm

    Glucose Control in the ICU
    Kiểm soát đường máu trong Hồi Sức Tích Cực

    GRACE
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    GRACE 2.0
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    HACOR Score
    Dự đoán thất bại với thở máy không xâm lấn NIV

    HAS-BLED
    Đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc chống đông

    HESTIA cho thuyên tắc phổi
    Phân tầng nguy cơ tử vong sớm cho thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    IBW [Hamwi]
    Cân nặng lý tưởng theo Hamwi, giúp xác định nhu cầu dinh dưỡng

    IBW hoặc PBW cân nặng lý tưởng/ dự đoán
    Cho bệnh nhân thở máy

    ICD 10, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, dân tộc, nghề nghiệp, quốc gia
    Hỗ trợ làm hồ sơ bệnh án

    ICDSC [Intensive Care Delirium Screening Checklist]
    Danh sách kiểm tra sàng lọc Sảng trong Hồi Sức Tích Cực

    IMPROVE
    Đánh giá nguy cơ chảy máu để lựa chọn biện pháp dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

    IMPROVE cải tiến
    Modified IMPROVE, đánh giá nguy cơ huyết khối

    Ireton-Jones [1997]
    Dự đoán nhu cầu năng lượng [K cal/ngày]

    IVC [Inferior Vena Cava]
    Chỉ số xẹp IVCCI [Collapsibility Index] và dãn IVCDI [Distensibility Index] trong siêu âm thăm dò huyết động

    Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam
    Trao quyền cho Điều Dưỡng

    Khoảng trống anion gap [AG]
    Anion Gap

    LUSS [lung ultrasound score] and CLUE PROTOCOL
    Điểm siêu âm phổi và phác đồ CLUE cho bệnh nhân COVID-19

    Marshall sửa đổi
    Đánh giá mức độ suy tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

    mcg/kg/phút >> ml/h
    Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

    mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
    Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

    MEWS - Medified Early Warning Score
    Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

    MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
    Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

    Modified NEWS score for use in COVID-19
    Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

    Modified NUTRIC Score [MNS]
    Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

    Modified Penn State 2010
    Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

    MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
    Modified Morse Fall Scale

    MURRAY
    Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

    NaCl 3%
    Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

    Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
    Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

    NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
    Điểm cánh báo sớm Quốc gia

    NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
    Thang xếp hạng mức độ đau theo số

    Nutritional Risk Screening [NRS]
    Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

    Nguy cơ suy dinh dưỡng
    Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

    PADUA
    Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

    PAS
    [Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

    PESI
    Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    PEWS
    Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

    PICCO
    Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

    PLASMIC
    Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

    PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
    Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

    Phân loại CO-RADS
    Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

    Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
    Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

    qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
    Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

    qSOFA
    Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

    RAMSAY Sedation Scale
    Thang điểm an thần RAMSAY

    RANSON [không do sỏi túi mật]
    Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
    Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

    ROX
    Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

    Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
    Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

    SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
    Thang điểm an thần kích động Riker

    Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
    Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

    SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
    Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

    SIRS
    Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

    SOARS
    Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

    SOFA
    Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

    sPESI cho thuyên tắc phổi
    Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Ti cho I:E
    Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

    Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
    Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

    Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
    Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

    Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
    Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

    TIMI Risk Score for STEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

    TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

    Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
    Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

    Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
    Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

    Total severity Score [TSS]
    Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

    Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
    Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

    Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
    GOLD 2020

    Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
    Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

    Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
    Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

    Thời gian truyền dịch
    Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

    Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
    Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

    VAP Bundle
    Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

    WBEN [Weight-Based Energy Needs]
    Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

    Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

    Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


    Page 3

    4C Mortality Score for COVID-19
    Dự đoán tỷ lệ tử vong trong bệnh viện cho bệnh nhân nhập viện vì COVID-19

    A-a O₂ Gradient [AaDO₂]
    Chênh áp Oxy phế nang - động mạch

    ABC dự đoán truyền máu số lượng lớn
    Áp dụng cho bệnh nhân chấn thương

    ABCD² Score for TIA
    Ước tính nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có cơn thiếu máu não thoáng qua [TIA]

    ABCDEF Bundle [ICU Liberation Bundle A-F]
    Gói giải phóng khỏi ICU hay gói ABCDEF

    ABG - Khí máu động mạch
    ABG [Arterial Blood Gases]

    AIR
    [Appendicitis Inflammatory Response[AIR] Score] điểm đáp ứng viêm AIR của viêm ruột thừa

    Alvarado
    [Alvarado Score for Acute Appendicitis] điểm Alvarado cho viêm ruột thừa cấp

    APACHE II
    Phân loại mức độ nặng của bệnh và tiên lượng tử vong.

    ARDS [Berlin Criteria 2012]
    Hội chứng suy hô hấp cấp tính [theo tiêu chí Berlin 2012]

    ASA PSCS
    ​ASA Physical Status Classification System

    BALTHAZAR
    Đánh giá mức độ nặng của viêm tụy trên CT Scan

    Bảng điểm Atropin
    Đánh giá mức độ ngấm/ quá liều Atropin trong xử trí ngộ độ cấp hóa chất trừ sâu Phospho hữu cơ

    Behavioral Pain Scale [BPS]
    Đánh giá mức độ đau dựa trên hành vi

    BISAP
    Phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    BMI và ABW / TBW / IBW / PBW / AdjBW / LBW / Vt
    Chỉ số khối BMI và các ứng dụng dựa trên chiều cao và cân nặng

    BRADEN đánh giá nguy cơ loét do tỳ đè
    Cho người lớn, đặc biệt bệnh nhân nằm tại ICU

    CAM-ICU [Confusion Assessment Method for the ICU]
    Phương pháp đánh giá nhầm lẫn cho ICU giúp phát hiện tình trạng Sảng [Delirium]

    Candida index
    Chỉ số nhiễm nấm Candida

    CAPRINI
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch ở bệnh nhân Ngoại khoa

    Cardiac Output [CO] by Echo
    Đo cung lượng tim [CO] bằng siêu âm

    Compliance in COVID-19
    Độ giãn nở của hệ thống hô hấp ở bệnh nhân COVID-19 để xác định kiểu tổn thương phổi L - H

    Coronavirus Anxiety Scale [CAS]
    Thang điểm lo âu do Coronavirus [ đánh giá rối loạn lo âu liên quan đến đại dịch COVID-19]

    CPIS [Clinical Pulmonary Infection Score]
    Hỗ trợ chẩn đoán và theo dõi viêm phổi liên quan thở máy [VAP]

    CPOT [Critical Care Pain Observation Tool]
    Công cụ đánh giá đau dựa trên quan sát ở bệnh nhân hồi sức tích cực

    CURB-65
    Chỉ định nhập viện cho viêm phổi cộng đồng

    Cytokine Storm Score [CSs]
    Điểm cơn bão Cytokine ở bệnh nhân COVID-19

    CHA2DS2-VASc
    Đánh giá yếu tố nguy cơ đột quỵ não ở bệnh nhân rung nhĩ [ESC 2020]

    Charlson Comorbidity Index [CCI]
    Chỉ số bệnh kèm theo Charlson dự đoán nguy cơ thủ thuật, phẫu thuật

    Chỉ định lọc máu
    Chỉ định liệu pháp thay thế thận [RRT]

    Chỉ định truyền máu và chế phẩm máu
    Indications for blood and blood product transfusion

    CHILD PUGH
    Mức độ suy gan theo Child-Pugh

    Chỉnh liều Heparin UFH truyền liên tục
    Áp dụng trong điều trị chống đông do huyết khối, lọc máu, ECMO

    Dấu hiệu cần nhập viện cấp cứu cho F0 đang điều trị tại nhà
    ở bệnh nhân nhiễm COVID-19

    DIC Critical Care 2012
    Chẩn đoán đông máu rải rác trong lòng mạch

    DIC Score [ISTH]
    Điểm đông máu nội mạch lan tỏa theo Hiệp Hội Huyết Khối và Cầm Máu Quốc Tế

    Đánh giá sức cơ
    Là một phần trong đánh giá thần kinh, vận động

    Điểm 4T đối với giảm tiểu cầu do Heparin
    Biến chứng giảm tiểu cầu do dùng Heparin

    Điểm đánh giá nguy cơ chuyển nặng ở bệnh nhân COVID-19
    Định hướng kế hoạch chăm sóc

    Định nghĩa ca bệnh nghi ngờ/ F0[xác định] / F1[tiếp xúc gần]
    Nhóm đối tượng cần được giám sát liên quan đến COVID-19

    eGFR và CrCl
    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

    GBS [Glasgow Blatchford Score]
    Đánh giá nguy cơ tử vong ở bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa trên

    GCS [Glasgow Coma Scale]
    Đánh giá tình trạng ý thức [Thang đo mức độ hôn mê Glasgow]

    Geneva cho thuyên tắc phổi [bản đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Geneva cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    GLASGOW IMRIE
    Tiêu chuẩn viêm tụy cấp nặng ≥ 3 điểm

    Glucose Control in the ICU
    Kiểm soát đường máu trong Hồi Sức Tích Cực

    GRACE
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    GRACE 2.0
    Phân tầng nguy cơ trong hội chứng vành cấp

    HACOR Score
    Dự đoán thất bại với thở máy không xâm lấn NIV

    HAS-BLED
    Đánh giá nguy cơ chảy máu ở bệnh nhân rung nhĩ dùng thuốc chống đông

    HESTIA cho thuyên tắc phổi
    Phân tầng nguy cơ tử vong sớm cho thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    IBW [Hamwi]
    Cân nặng lý tưởng theo Hamwi, giúp xác định nhu cầu dinh dưỡng

    IBW hoặc PBW cân nặng lý tưởng/ dự đoán
    Cho bệnh nhân thở máy

    ICD 10, tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, dân tộc, nghề nghiệp, quốc gia
    Hỗ trợ làm hồ sơ bệnh án

    ICDSC [Intensive Care Delirium Screening Checklist]
    Danh sách kiểm tra sàng lọc Sảng trong Hồi Sức Tích Cực

    IMPROVE
    Đánh giá nguy cơ chảy máu để lựa chọn biện pháp dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu

    IMPROVE cải tiến
    Modified IMPROVE, đánh giá nguy cơ huyết khối

    Ireton-Jones [1997]
    Dự đoán nhu cầu năng lượng [K cal/ngày]

    IVC [Inferior Vena Cava]
    Chỉ số xẹp IVCCI [Collapsibility Index] và dãn IVCDI [Distensibility Index] trong siêu âm thăm dò huyết động

    Kiểm soát giảm đau - an thần với Fentanyl và Midazolam
    Trao quyền cho Điều Dưỡng

    Khoảng trống anion gap [AG]
    Anion Gap

    LUSS [lung ultrasound score] and CLUE PROTOCOL
    Điểm siêu âm phổi và phác đồ CLUE cho bệnh nhân COVID-19

    Marshall sửa đổi
    Đánh giá mức độ suy tạng ở bệnh nhân viêm tụy cấp

    mcg/kg/phút >> ml/h
    Tính tốc độ truyền[ml/h] khi pha thuốc trong bơm tiêm điện đủ 50ml

    mcg-mg-g/ min-hr >> ml/hr
    Tốc độ truyền[ml/hr]: Áp dụng cho cả bơm tiêm điện hoặc truyền dịch

    MEWS - Medified Early Warning Score
    Điểm cảnh báo sớm sửa đổi - Kích hoạt đội phản ứng nhanh [RRT]

    MIS-C [Multisytem Inflammatory Syndrome in Children]
    Hội chứng viêm hệ thống liên quan tới Covid-19 ở trẻ em

    Modified NEWS score for use in COVID-19
    Điểm cảnh báo sớm Quốc gia sửa đổi sử dụng cho COVID-19 [phát triển bởi Liao và cộng sự [China]]

    Modified NUTRIC Score [MNS]
    Điểm dinh dưỡng hiệu chỉnh

    Modified Penn State 2010
    Dự đoán nhu cầu năng lượng cho bệnh nhân nặng, thở máy, lớn tuổi[≥60] và béo phì[BMI≥30]

    MORSE cải tiến đánh giá nguy cơ ngã ở người lớn
    Modified Morse Fall Scale

    MURRAY
    Xem xét ECMO cho bệnh nhân ARDS

    NaCl 3%
    Tính tốc độ truyền [ml/h] NaCl 3% để điều trị hạ Natri máu

    Natri hiệu chỉnh và áp lực thẩm thấu hiệu dụng trong tăng đường huyết
    Sodium Correction for Hyperglycemia and effective osmolality

    NEWS [or NEWS 2] National Early Warning Score
    Điểm cánh báo sớm Quốc gia

    NPRS [Numerical Pain Rating Scale]
    Thang xếp hạng mức độ đau theo số

    Nutritional Risk Screening [NRS]
    Sàng lọc nguy cơ suy dinh dưỡng

    Nguy cơ suy dinh dưỡng
    Người lớn [≥ 18 tuổi], không mang thai

    PADUA
    Đánh giá nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch cho bệnh nhân Nội khoa

    PAS
    [Pediatric Appendicitis Score] điểm viêm ruột thừa trẻ em

    PESI
    Phân loại nguy cơ tử vong ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định

    PEWS
    Điểm cảnh báo sớm cho Nhi khoa [

    PICCO
    Kiểm soát huyết động dựa theo các thông số PICCO

    PLASMIC
    Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối [TTP]

    PSI mức độ nặng của viêm phổi cộng đồng ở người lớn
    Thang điểm được khuyến cáo sử dụng

    Phân loại CO-RADS
    Mức độ nghi ngờ nhiễm COVID-19 dựa trên CT scan phổi

    Phân loại nguy cơ người bệnh nhiễm SAR-CoV-2
    Theo quyết định số: 3416/QĐ - BYT

    qCSI [Quick COVID-19 Severity Index]
    Dự đoán nguy cơ suy hô hấp nặng của bệnh nhân COVID-19 trong vòng 24 giờ nhập khoa Cấp cứu

    qSOFA
    Sử dụng trong khoa Cấp cứu, gợi ý nhiễm trùng huyết ≥ 2 điểm

    RAMSAY Sedation Scale
    Thang điểm an thần RAMSAY

    RANSON [không do sỏi túi mật]
    Đánh giá phân loại mức độ nặng của viêm tụy cấp

    RASS [Richmond Agitation Sedation Scale]
    Thang điểm an thần kính động Richmond dành cho bệnh nhân đặt nội khí quản thở máy

    ROX
    Dự đoán thở cannula mũi dòng cao [HFNC] thất bại/ cần đặt nội khí quản

    Rumack–Matthew và phác đồ NAC đường uống cho ngộ độc Paracetamol
    Xác định ngưỡng và phác đồ điều trị bằng NAC đường uống ở bệnh nhân ngộ độc Paracetamol

    SAS [Sedation Agitation Scale] Riker
    Thang điểm an thần kích động Riker

    Sepsis Bundle [Hour-1 Bundle]
    Gói 1 giờ cho bệnh nhân nhiễm trùng huyết

    SIC [Sepsis-Induced Coagulopathy] Score
    Điểm rối loạn đông máu do nhiễm trùng huyết

    SIRS
    Hội chứng đáp ứng viêm hệ thống, gợi ý nhiễm trùng huyết

    SOARS
    Dự đoán nguy cơ tử vong ở người lớn nhiễm COVID-19 trước khi vào viện

    SOFA
    Đánh giá mức độ suy tạng, là một trong tiêu chuẩn chẩn đoán sốc nhiễm trùng [SEPSIS-3]

    sPESI cho thuyên tắc phổi
    Đánh giá nguy cơ tử vong sớm ở bệnh nhân thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Ti cho I:E
    Tính thời gian hít vào [Ti] để đạt được I:E mong muốn dựa vào tần số thở [f]

    Tiêu chuẩn Burch và Wartofsky 1993
    Đánh giá khả năng xảy ra cơn bão giáp

    Tiêu chuẩn chẩn đoán Gút [Gout] của BENNET và WOOD 1968
    Chẩn đoán bệnh Gút [Gout]

    Tiêu chuẩn F0 được điều trị tại nhà
    Dành cho bệnh nhân nhiễm COVID-19 [F0]

    TIMI Risk Score for STEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong trong 30 ngày ở bệnh nhân nhồi máu cơ tim ST chênh lên

    TIMI Risk Score for UA/NSTEMI
    Ước tính tỷ lệ tử vong cho bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định và NMCT không ST chênh lên

    Tính liều insulin trong phác đồ Basal-Bolus
    Calculating insulin dose in Basal-Bolus regimen

    Tính mức lọc cầu thận [eGFR] cho trẻ em bằng công thức Schwartz
    Calculation of glomerular filtration rate [eGFR] for children using the Schwartz formula

    Total severity Score [TSS]
    Đánh giá mức độ tổn thương phổi dựa vào X-quang ở bệnh nhân COVID-19

    Tương hợp - tương kỵ thuốc tiêm truyền qua Y-SITE
    Xem xét thuốc có thể truyền cùng 1 đường truyền qua chạc 3 [Y-SITE] không ?

    Thang điểm khó thở mMRC cho bệnh nhân COPD
    GOLD 2020

    Thang điểm NIHSS trong đột quỵ nhồi máu não cấp
    Chỉ định tiêu sợi huyết cho cửa sổ thời gian 0 - 4.5 giờ

    Thể tích [Plasma/ Albumin] cần trong thay huyết tương
    Therapeutic Plasma Exchange [TPE]

    Thời gian truyền dịch
    Tính thời gian truyền dịch và thể tích dịch còn lại sau khi đã truyền trong một khoảng thời gian

    Ước tính mục tiêu HbA1C ở bệnh nhân đái tháo đường típ 2
    Dựa trên các yếu tố cá thể hoá

    VAP Bundle
    Ventilator Associated Pneumonia [VAP] Care Bundle - Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi do thở máy

    WBEN [Weight-Based Energy Needs]
    Nhu cầu năng lượng / protein / lipid / glucid / nước dựa trên cân nặng / BMI và tình trạng bệnh của bệnh nhân ICU

    Wells cải tiến cho huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới
    Đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới

    Wells cho thuyên tắc phổi [đầy đủ]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.

    Wells cho thuyên tắc phổi [đơn giản hóa]
    Đánh giá phân tầng nguy cơ ở bệnh nhân nghi ngờ thuyên tắc phổi có huyết động ổn định.


    Page 4

    Tính mức lọc cầu thận theo Cockcroft-Gault, MDRD, CKD-EPI và Salazar - Corcoran

     cập nhật: 14/10/2021

    Chia sẻ

    GIỚI THIỆU

    Mức lọc cầu thận ước tính estimated Glomerular Filtration Rate[eGFR] thường được sử dụng để đánh giá mức độ suy thận và độ thanh thải Creatinin Creatinine Clearance [CrCl] dùng để chỉnh liều thuốc.

    • Do Cockcroft DW phát triển từ năm 1973.
    • Chỉ số CrCl này được áp dụng để chỉnh liều thuốc
    • Áp dụng cho người 18 tuổi trở lên, và creatinin ổn định trong ngày.
    • CrCl [ml/phút] = [[140-tuổi] * cân nặng[kg] * [0.85 nếu là nữ] ]/ [72 * Creatinine máu [mg/dl]]
    • Mức lọc cầu thận hiệu chỉnh eGFR [ml/ph/1.73m2 da] = GFR * 1.73 / Diện tính da
    • Diện tích da = [[cân nặng[kg] * chiều cao[cm]/3600]0.5
    • Với người có BMI < 18.5 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng thực tế [ABW] của bệnh nhân, với người BMI từ 18.5  đến < 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng lý tưởng [IBW], và với người có BMI ≥ 25 kg/m2 chúng tôi áp dụng cân nặng hiệu chỉnh [ADJBW] cho công thức trên.

    • Áp dụng cho người >18 tuổi và < 85 tuổi, creatinine ổn định trong ngày. Không áp dụng cho: người tàn tật, suy dinh dưỡng, gầy, eGFR> 60 ml/ph/1.73m2 da.
    • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 186 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp Jaffe[là phương pháp thực hiện xét nghiệm Creatinin phổ biến hiện nay tại Việt Nam].
    • Mức lọc cầu thận eGFR MDRD [ml/ph/1.73m2 da] = 175 * {Creatinin máu[mmol/L]/88.4}-1,154 * tuổi-0,203 * [0.742 nếu là nữ] theo phương pháp xét nghiệm IDMS [được coi là phương pháp chính xác hơn và được coi là tiêu chuẩn hiện nay, tuy nhiên có thể chưa phổ biến tại các trung tâm xét nghiệm ở Việt Nam].
    • Nếu eGFR < 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì MDRD nên ưu tiên hơn Cockcroft-Gault.
    • Nếu  eGFR ≥ 60  [ml/ph/1.73m2 da] thì CKD-EPI nên ưu tiên hơn MDRD.

    • Giá trị của eGFR được tính toán từ creatinine huyết thanh [micrmol/L], tuổi [năm], giới [nam,/nữ] và chủng tộc [×1,159 nếu là người da đen] [Levey AS, 2009 [5]; Levey AS, 2010 [6]] theo công thức sau: A × [Scr / B ] C * 0,993 tuổi × [ 1,159 nếu da đen]. Trong ứng dụng này chúng tôi bỏ qua áp dụng cho người da đen để sử dụng thuận lợi hơn tại Việt Nam. Công thức này và MDRD có độ chính xác cao và được khuyến cáo áp dụng trên thực hành lâm sàng.
    • CKD-EPI chính xác hơn MDRD đặc biệt khi eGFR > 60  [ml/ph/1.73m2 da].
    • CKD-EPI chỉ áp dụng cho phòng xét nghiệm đo Creatinin bằng phương pháp IDMS [không phổ biến ở Việt Nam].

    • Áp dụng cho bệnh nhân béo phì BMI ≥ 30 kg/m2.
    • CrCl [nam]=[[137-tuổi]*[[0.285*cân nặng kg]+[12.1*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[51*[Creatinin mg/dl]]
    • CrCl [nữ]=[[146-tuổi]*[[0.287*cân nặng kg]+[9.74*[[chiều cao mét]^[2]]]]]/[60*[Creatinin mg/dl]]
    • Công thức này và công thức Cockcroft-Gault với hiệu chỉnh cân nặng 40%  là hai công thức được áp dụng để tính CrCl độ thanh thải Creatinin áp dụng cho người béo phì để hiệu chỉnh thuốc.

    Phân độĐánh giáeGFR
    ml/ph/1.73m2 da
    Bình thường Mức lọc cầu thận bình thường >=100
    I Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ I với mức lọc cầu thận bình thường 90-99
    II Nếu kèm tiểu ra Albumine là suy thận độ II với mức lọc cầu thận giảm nhẹ 60-89
    III Suy thận độ III với mức lọc cầu thận giảm trung bình 30-59
    IV Suy thận độ IV với mức lọc cầu thận giảm nặng 15-29
    V Suy thận độ V giai đoạn cuối

    Chủ Đề