Cách tính số cặp gen dị hợp
Phương pháp giải nhanh dạng bài số loại giao tử số kiểu tổ hợp giao tử có bài tập minh họa
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH DẠNG BÀI SỐ LOẠI GIAO TỬ, SỐ KIỂU TỔ HỢP GIAO TỬ
Đặt vấn đề 1
Đề bài:
Bài 1:Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AabbDdEEGg giảm phân không có hoán vị, không có đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Công thức giải nhanh:
Một tế bào sinh tinh có n cặp gen dị hợp khi giảm phân không có hoán vị gen thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. |
Chứng minh:
Vì mỗi tế bào giảm phân chỉ có một kiểu sắp xếp NST. Với một kiểu sắp xếp NST thì khi phân li chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
Ở kiểu sắp xếp nói trên, sẽ sinh ra 2 loại giao tử là 2AB, 2ab.
Cách tính:
Mặc dù có 3 cặp gen dị hợp nhưng vì chỉ có một tế bào sinh tinh cho nên giảm phân chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
Đặt vấn đề 2
Đề bài:
Bài 2:Một loài thực vật có bộ NST $2n=8$. Trên cặp NST thứ nhất xét 1 gen có 5 alen; trên cặp NST thứ hai xét 1 gen có 7 alen; trên cặp NST thứ ba xét một gen có 10 alen; trên cặp NST thứ tư xét 1 gen có 6 alen. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét?
A.$5\times 7\times 10\times 6$.B.${{5}^{4}}$.C.${{7}^{8}}.$D.${{10}^{4}}.$
Lời giải chi tiết
Công thức giải nhanh:
Giả sử một loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp NST xét một gen có m alen thì số loại giao tử tối đa là $={{m}^{n}}$. |
Chứng minh:
- Nếu mỗi gen có m alen thì khi phân li sẽ cho m loại giao tử khác nhau.
- Với n gen khác nhau và các gen phân li độc lập thì số loại giao tử của loài sẽ bằng tích số loại giao tử của các gen. Do đó $=m\times m\times m\times ...\times m={{m}^{n}}$ loại giao tử.
Áp dụng công thức giải nhanh, ta có đáp án $=5\times 7\times 10\times 6.\to $ Đáp án A.
- Một tế bào sinh dục đực có n cặp gen dị hợp $\left[ n\ne 0 \right]$ khi giảm phân bình thường chỉ tạo ra 2 loại tinh trùng [Một tế bào sinh dục cái giảm phân chỉ tạo ra 1 loại trứng]. - Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân sẽ tạo ra tối đa ${{2}^{n}}$ loại giao tử. - Vẽ sơ đồ phân nhánh lưỡng phân, mỗi alen xếp về một nhánh, giao tử là tổng các alen của mỗi nhánh [tính từ gốc đến ngọn]. - Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó. |
Đặt vấn đề 3:
Đề bài
Bài 3:Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE khi giảm phân sẽ cho giao tử mang đầy đủ các gen trội với tỉ lệ bao nhiêu %?
Lời giải chi tiết
Vì các cặp gen phân li độc lập cho nên trong quá trình giảm phân các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, khi đó thì:
Cặp gen Aa phân li cho $\frac{1}{2}A,\,\,\frac{1}{2}a$. Cặp gen Bb phân li cho $\frac{1}{2}B,\,\,\frac{1}{2}b$.
Cặp gen Dd phân li cho $\frac{1}{2}D,\,\,\frac{1}{2}d$. Cặp gen EE phân li cho 100% E.
Vậy tỉ lệ giao tử mang đầy đủ các gen trội ABDE là $\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.\frac{1}{2}.100%=12,5%$.
Trong điều kiện các cặp gen phân li độc lập, tỉ lệ của mỗi loại giao tử bằng tích tỉ lệ của các alen có trong giao tử đó. |
Đặt vấn đề 4:
Đề bài:
Bài 4:Xét phép lai ♂ AaBbDDEe $\times $ ♀ AabbDdee.
a. Xác định số loại giao tử đực, số loại giao tử cái.
b. Ở đời con có bao nhiêu kiểu tổ hợp giao tử?
Lời giải chi tiết
a.Số loại giao tử đực, số loại giao tử cái
- Cơ thể đực có kiểu gen AaBbDDEe gồm 3 cặp gen dị hợp và 1 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{3}}=8$ loại.
- Cơ thể cái có kiểu gen AabbDdee gồm 2 cặp gen dị hợp và 2 cặp gen đồng hợp. Số loại giao tử $={{2}^{2}}=4$ loại.
b. Số kiểu tổ hợp giao tử:
- Khi thụ tinh, các loại giao tử đực kết hợp với các loại giao tử cái một cách ngẫu nhiên tạo nên các kiểu tổ hợp giao tử.
- Số kiểu tổ hợp bằng tích số loại giao tử đực nhân với số loại giao tử cái $=8\times 4=32$.
Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái. |
Đặt vấn đề 5:
Đề bài:
Bài 5:Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí thuyết, loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Công thức giải nhanh:
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp phân li độc lập, giảm phân bình thường thì trong các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử có m alen trội trong số n cặp gen dị hợp $\left[ m\le \,\,\,n \right]$ chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}.$ |
Chứng minh:
- Với mỗi cặp gen dị hợp sẽ cho 2 loại giao tử, trong đó giao tử mang alen trội chiếm tỉ lệ $=\frac{1}{2}.$
- Trong tổng số n alen trội, nếu chỉ có m alen trội thì sẽ có $C_{n}^{m}$.
- Với m alen trội thì tỉ lệ $={{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{m}}$.
- Vì cơ thể có n cặp gen dị hợp cho nên mỗi giao tử sẽ có n alen. Do đó, khi giao tử có m alen trội thì sẽ có $\left[ n-m \right]$ alen lặn. $\to $ Sẽ có tỉ lệ $={{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n-m}}$.
$\to $ Loại giao tử có m alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{m}}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n-m}}=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}$.
Áp dụng công thức, ta có: Cơ thể này có 6 cặp gen dị hợp nên $n=6.$
$\to $Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ $=C_{n}^{m}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{n}}=C_{6}^{2}\times {{\left[ \frac{1}{2} \right]}^{6}}=\frac{15}{64}.$
Luyện bài tập vận dụng tại đây!
Lý thuyết Sinh Học Lớp 12
CHƯƠNG 1 CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
A.2. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
A.3. ARN VÀ QUÁ TRÌNH PHIÊN MÃ
A.5. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG GEN
A.8. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A.9. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NST
CHƯƠNG 2 TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
B.1. QUY LUẬT DI TRUYỀN MENDEN
B.2. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN
B.3. QUY LUẬT DI TRUYỀN TƯƠNG TÁC GEN
B.4. QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH
B.5. QUY LUẬT DI TRUYỀN NGOÀI NST
B.6. ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG ĐẾN SỰ BIỂU HIỆN CỦA KIỂU GEN
CHƯƠNG 3 DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
C.1. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
D.1. TẠO GIỐNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP
D.2. CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI CÂY TRỒNG DỰA TRÊN BIẾN DỊ TỔ HỢP
D.3. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN
D.4. TẠO GIỐNG BẰNG CỘNG NGHỆ GEN
D.5. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
CHƯƠNG 5 DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
CHƯƠNG 6: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
F.1. BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
CHƯƠNG 7 SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG
G.1. SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ SỐNG
CHƯƠNG 8 CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
H.1. MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
H.3. CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ
CHƯƠNG 9 QUẦN XÃ SINH VẬT
CHƯƠNG 10 HỆ SINH THÁI SINH QUYỀN
J.2. CHU TRÌNH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN
LuyenTap247.com
Học mọi lúc mọi nơi với Luyện Tập 247
© 2021 All Rights Reserved.
Tổng ôn Lý Thuyết
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 12
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 11
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 10
- Ôn Tập Lý Thuyết Lớp 9
Câu hỏi ôn tập
- Luyện thi đại học môn toán
- Luyện thi đại học môn văn
- Luyện thi vào lớp 10 môn toán
- Lớp 11
Luyện Tập 247 Back to Top
2- Tương tác giữa các gen không alen:
Mỗi
kiểu tương tác có 1 tỉ lệ KH tiêu biểu dựa theo biến dạng của [3:1]2 như
sau:
2.1- Các kiểu tương tác gen:
- Tương tác bổ sung có 3 tỉ lệ KH: 9:3:3:1
hoặc 9:6:1 hoặc 9:7.
+ Tương tác bổ trợ
gen trội hình thành 4 KH: 9 : 3 : 3 : 1 A-B- ≠ A-bb ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tương tác bổ trợ gen trội hình thành 3
KH: 9 : 6 : 1 A-B- ≠ [A-bb = aaB-] ≠ aabb
+ Tương tác bổ trợ
gen trội hình thành 2 KH: 9 : 7 A-B- ≠ [A-bb = aaB- = aabb]
- Tương tác át chế có 3 tỉ lệ KH: 12 : 3 :
1 hoặc 13 : 3 hoặc 9 : 3 : 4
+ Tương tác át chế
gen trội hình thành 3 KH: 12:3:1 [A-B- = A-bb] ≠ aaB- ≠ aabb
+ Tương tác át chế
gen trội hình thành 2 KH: 13:3 [A-B- = A-bb = aabb] ≠ aaB-
+ Tương tác át chế
gen lặn hình thành 3 KH: 9:3:4 A-B- ≠ aaB- ≠ [A-bb = aabb]
- Tác động cộng gộp [tích lũy] hình thành
2 KH: 15:1 [A-B- = A-bb = aaB-] ≠ aabb
à Tổng quát n cặp gen tác động cộng gộp
=> tỉ lệ KH theo hệ số mỗi số hạng trong khai triển của nhị thức Newton [A +
a]n.
* Lưu ý: - Tương tác bổ trợ kèm theo xuất
hiện tính trạng mới
- Tương tác át chế ngăn cản tác dụng của các
gen không alen.
-
Tương tác cộng gộp mỗi gen góp phần như nhau vào sự phát triển.
2.2. Dạng toán thuận:
* Cho biết kiểu tương tác tìm tỉ lệ phân li ở đời con
Ví dụ:
Ở ngựa sự có mặt của 2 gen trội A
và B cùng kiểu gen qui định lông xám,
gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B nên gen B cho lông màu đen khi
không đứng cùng với gen A trong kiểu gen. Ngựa mang 2 cặp gen đồng hợp lặn cho
kiểu hình lông hung. Các gen phân li độc lập trong quá trình di truyền. Tính
trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng nào?
A. Tác động cộng gộp
B. Tác động ác chế C. Trội không hoàn toàn D. Tác động bổ trợ
Giải:Theo đề
gen A có khả năng đình chỉ hoạt động của gen B, gen B chỉ biểu hện kiểu
hình khi không đứng cùng với gen A trong cùng 1 kiểu gen.Hay nói cách khác là
gen A át chế hoạt động của gen trội B
Suy ra, Tính trạng màu lông ngựa là kết quả của hiện tượng tương tác át chế à chọn đáp án: B
* Cho biết kiểu gen [kiểu hình] của bố mẹ tìm tỉ lệ phân
li về kiểu gen và kiểu hình ở đời con.
Ví dụ1: Lai hai dòng bí thuần chủng quả tròn được F1
toàn quả dẹt; F2 gồm 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Sự di
truyền hình dạng quả tuân theo quy luật di truyền nào?
A.
Tương tác át chế B. Tương tác cộng gộp
C. Trội không hoàn toàn D. Tương tác bổ
trợ
Giải:Xét tỉ lệ KH đời con là: 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài : 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
Quy luật di
truyền chi phối là: Tương tác bổ trợ --> Chọn đáp
án D
Chú
ý: Đối với các bài toán dạng này, ta coi số nhỏ nhất như 1 đơn vị, rồi chia
các số lớn hơn với nó
Ví dụ2: Cho lai hai dòng vẹt thuần chủng lông vàng với
lông xanh, được F1 toàn màu hoa thiên lý [xanh-vàng].F2
gồm 9/16 màu thiên lý : 3/16 lông vàng : 3/16 lông xanh : 1/16 lông trắng. Tính
trạng này di truyền theo quy luật:
A. Phân li độc lập C.Trội
không hoàn toàn
B. Tương tác gen D. Liên kết gen
Giải:Tỉ lệ phân tính về KH ở thế hệ F2
là: 9:3:3:1. Mà đây là kết quả của phép lai của hai cá thể về một cặp tính
trạng tương phản . Nên suy ra tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác
gen à Chọn đáp án B
2.3.Dạng toán nghịch:
Thường
dựa vào kết quả phân tính ở thế hệ lai để suy ra số kiểu tổ hợp giao tử và số
loại bố mẹ ® số cặp gen tương tác.
Sau khi xác định số
cặp gen tương tác, đồng thời xác định được kiểu gen của bố mẹ và suy ra sơ đồ
lai có thể có của phép lai đó để thấy tỉ lệ KG thuộc dạng nào, đối chiếu với
kiểu hình của đề bài để dự đoán kiểu tương tác.
Thường thì tổng tỉ lệ chẩn ở thế hệ con bao giờ cũng
là một số chẵn bởi nó là tích của một số chẵn với một số nguyên dương khác khi
thực hiện phép nhân xác suất trong quần thể. Từ đó, suy ra số loại giao tử của
bố mẹ.
- Khi lai F1
x F1 tạo ra F2 có 16 kiểu tổ hợp như: 9:3:3:1; 9:6:1;
9:7; 12:3:1; 13:3, 9:3:4; 15:1.
[ 16 = 4 x 4 à P giảm phân cho 4 loại giao tử]
- Khi lai F1
với cá thể khác tạo ra F2 có 8 kiểu tổ hợp như: 3:3:1:1; 4:3:1;
3:3:2; 5:3; 6:1:1; 7:1.
[ 8 = 4 x 2 à
một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P cho 2 loại giao tử]
- Khi lai phân tích F1
tạo ra F2 có 4 kiểu tổ hợp như: 3:1; 1:2:1; 1:1:1:1.
[4 =
4 x 1 à một bên P cho 4 loại giao tử, một bên P
cho 1 loại giao tử]
Ví dụ 1: Khi lai cây hoa đỏ thuần
chủng với cây hoa trắng thuần chủng, F1 thu được 100% hoa đỏ. Cho
lai F1 với cây hoa trắng thuần chủng ở trên, F2 thu được
3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. Sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật nào?
Giải:Pt/c, F1 thu được 100% hoa đỏ
=> tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng[ theo ĐL đồng tính của
Menden]. Mà tính trạng hoa trắng là tính trạng do gen lặn quy định nên hoa
trắng chỉ cho 1 loại giao tử. Trong khi đó F2 = 3 + 1 = 4 kiểu tổ
hợp, vậy con lai F1 phải cho 4 loại giao tử à F1 dị hợp 2 cặp gen[ AaBb], lúc đó KG của hoa trắng thuần chủng là aabb,
kiểu gen của cây hoa đỏ thuần chủng
là AABB.
Sơ đồ lai:
Pt/c: AABB x aabb
[hoa
đỏ] [hoa
trắng]
F1: AaBb
[100%
hoa đỏ]
F1 x Pt/c[hoa trắng]: AaBb x aabb
hoa
đỏ hoa
trắng
F2: 1AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb
Mà
kết quả kiểu hình của đề bài là 3 hoa trắng: 1hoa đỏ. Ta đã xác định được ở
trên KG aabb quy định tính trạng hoa trắng, AaBb quy định tính trạng hoa đỏ.
Từ
đó ta có thể kết luận 2 KG còn lại là Aabb và aaBb quy định tính trạng hoa
trắng.
Kết
luận sự di truyền tính trạng trên tuân theo quy luật tương tác gen, kiểu tương
tác bổ trợ gen trội.
Ví dụ 2: Ở đậu thơm, sự có mặt của 2 gen trội A, B
trong cùng kiểu gen qui định màu hoa đỏ, các tổ hợp gen khác chỉ có 1 trong 2
loại gen trội trên, cũng như kiểu gen đồng hợp lặn sẽ cho kiểu hình hoa màu
trắng. Cho biết các gen phân li độc lập
trong quá trình di truyền. lai 2
giống đậu hoa trắng thuần chủng, F1 thu được toàn hoa màu đỏ. Cho F1
giao phấn với hoa trắng thu được F2 phân tính theo tỉ lệ 37.5% đỏ:
62,5% trắng. Kiểu gen hoa trắng đem lai với F1 là:
A. Aabb hoặc aaBb B. Aabb hoặc AaBB
C. aaBb hoặc AABb D.
AaBB hoặc AABb
Giải: F2 phân tính có tỉ lệ:
37.5% đỏ: 62,5% trắng = 3 đỏ : 5
trắng =
8 tổ hợp = 4 giao tử x 2 giao
tử.
Theo giả thuyết thì những cây hoa
trắng có thể có là một trong các kiểu gen sau:
Aabb Aabb aaBB aaBb aabb
Trong đó, Kiểu gen AAbb, aaBB, aabb sẽ giảm phân cho 1 loại giao tử
Kiểu gen Aabb, aaBb giảm phân cho 2
loại giao tử
Vậy chỉ có KG Aabb, aaBb là thỏa mãn, để khi lai
với cây F1 cho ra 8 tổ hợp.
Do đó cây đem lai sẽ cho 2 loại giao tử. nên cây
đem lai với F1 sẽ có kiểu gen là: Aabb hoặc aaBb.
Þ Chọn đáp án A
Ví dụ 3: Lai 2 dòng bí thuần chủng quả tròn, thu được
F1 toàn quả dẹt; cho F1 tự thụ phấn F2 thu
được 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài. Kiểu gen của bố mẹ là:
A. Aabb x aaBB B. AaBb x AaBb
C. AaBB x Aabb
D. AABB x aabb
Giải: Xét F2 có 271 quả dẹt : 179 quả tròn : 28 quả dài = 9 quả
dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài
à F2 có 9 + 6 + 1 = 16 tổ hợp =
4 giao tử x 4 giao tử
Suy ra F1
dị hợp 2 cặp gen : AaBb, cơ thể bố mẹ thuần chủng về hai cặp gen.
Quy ước: A-B- : quả dẹt; A-bb và aaB-: quả tròn; Aabb : quả dài
Vậy kiểu gen bố mẹ thuần chủng là: Aabb x
aaBB Þ chọn đáp án A
4- QUY LUẬT DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
- Đặc điểm của liên kết hoàn toàn:
+ Các gen trên cùng 1 NST phân
li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên
kết.
+ Số nhóm liên kết ở mỗi loài
tương ứng với số NST trong bộ đơn bội[n] của loài đó.
+ Số nhóm tính trạng liên kết
tương ứng với số nhóm gen liên kết
- Thí nghiệm:
Pt/c :Thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt
F1 : 100% xám, dài
Lai phân tích ruồi ♂ F1 xám – dài
Pa: ♂ xám – dài
x ♀ đen – cụt
Fa : 1 xám – dài : 1 đen – cụt
- Ý nghĩa liên kết gen: Liên kết gen làm hạn chế xuất hiện
biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính trạng quy định bởi
các gen trên cùng một NST. Trong chọn giống nhờ liên kết gen mà các nhà chọn
giống có khả năng chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn luôn đi kèm với
nhau.
- Thí nghiệm của
Moocgan về liên kết không hoàn toàn:
Pt/c: ♀ xám, dài x ♂
đen, cụt
F1: 100% xám, dài
Lai phân tích F1
Pa :♀ [F1] xám – dài x ♂
đen – cụt
Fa:
965 xám – dài
944
đen – cụt
206
xám – cụt
185
đen – dài
- Cơ sở tế bào học: Sự trao đổi chéo giữa các crômatit
khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng dẫn đến sự trao đổi [hoán vị] giữa các
gen trên cùng một cặp NST tương đồng. Các gen nằm càng xa nhau thì lực liên kết
càng yếu, càng dễ xảy ra hoán vị gen.
- Nội dung của quy luật hoán vị gen: Trong
quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho
nhau dẫn đến hoán vị gen, làm xuất hiện tổ hợp gen mới.
- Ý nghĩa của hoán vị gen: Hoán vị gen làm tăng tần số biến dị
tái tổ hợp, tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau ® cung cấp nguyên liệu cho chọn lọc
nhân tạo và chọn lọc tự nhiên, có ý nghĩa trong chọn giống và tiến hoá.
Dựa vào kết quả phép lai phân tích có thể tính được tần số hoán vị gen,
tính được khoảng cách tương đối giữa các gen rồi dựa vào quy luật phân bố gen
theo đường thẳng mà thiết lập bản đồ di truyền.
- Tần số hoán vị gen = Tỉ lệ % các loại giao tử mang gen hoán vị.
- Trong phép lai phân tích tần số hoán vị gen được tính theo công thức :
DẠNG 1: NHẨM NGHIỆM KG DỰA VÀO KIỂU HÌNH
Lai 2 tính: Sẽ xuất hiện tỉ lệ của
lai 1 tính .
- 3:1 Þ Kiểu gen của cơ thể đem lai:
AB/ab x
AB/ab .
- 1:2:1
Þ Kiểu gen của cơ thể đem lai: Ab/aB x
Ab/aB ; Ab/aB x
AB/ab
- 1:1 Þ Kiểu gen của cơ thể đem lai:
Nếu #P AB/ab x ab/ab hoặc Nếu ≠P Ab/aB
x ab/ab .
- 1:1:1:1 Þ Ab/ab x aB/ab
DẠNG 2: SỐ LOẠI GIAO TỬ VÀ TỶ LỆ GIAO TỬ
* Với
x là số cặp NST tương đồng mang gen à
Số loại giao tử = 2x
VD: AB/ab à x =1 ; số
loại giao tử = 21
* Với a [a≤x] số
cặp NST tương đồng chứa các gen đồng hợp à Số
loại giao tử = 2x-a
VD: Aa
bd/bd có x = 2 và a = 1 à 2 2-1 = 2 loại giao tử
- Tỷ lệ
giao tử của KG = tích tỷ lệ giao tử từng KG
VD:
Có
x = 3 -- Số loại
giao tử = 23 = 8
Tỷ lệ: aB DE
gh = 1/2 x 1/2 x
1/2 = 12,5% hoặc Ab De
GH = 1/2 x 0 x
1/2 = 0%
DẠNG 3: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GEN KHÔNG HOÀN TOÀN
[HOÁN VỊ GEN]]
1- Cách nhận
dạng:
- Cấu trúc của NST thay đổi trong giảm phân .
- Là quá trình lai 2 hay nhiều tính
trạng, tỉ lệ phân tính chung của các cặp tính trạng không phù hợp với phép nhân
xác suất nhưng xuất hiện đầy đủ các loại kiểu hình như phân li độc lập .
2- Cách giải:
- Bước 1 : Qui
ước .
- Bước 2 : Xét
từng cặp tính trạng
- Bước 3 : Xét
cả 2 cặp tính trạng
- Bước 4:
Xác định kiểu gen của cá thể đem lai và tần số hoán vị gen:
a- Lai phân tích:
- Tần số hoán vị gen bằng tổng % các cá thể chiếm tỉ lệ
thấp .
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ
lệ cao à KG: AB/ab x
ab/ab .
- Nếu ở đời sau xuất hiện kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ
lệ thấp à KG: Ab/aB x
ab/ab .
b- Hoán vị gen xảy ra 1 bên: % ab
x 50% = %
kiểu hình lặn .
- Nếu % ab < 25 % à Đây là giao tử hoán vị .
+ Tần
số hoán vị gen: f % = 2 x % ab
+ Kiểu
gen: Ab/aB x Ab/aB .
- Nếu % ab > 25 % à Đây là giao tử liên kết .
+ Tần
số hoán vị gen: f % = 100 % - 2 x % ab
+ Kiểu gen: AB/ab x
AB/ab .
c- Hoán vị gen
xảy ra 2 bên : [% ab]2 = %
kiểu hình lặn
- Nếu % ab < 25 % à Đây là giao tử hoán vị .
+ Tần
số hoán vị gen: f % = 2 x % ab
+
Kiểu gen: Ab/aB x Ab/aB .
- Nếu % ab
> 25 % à Đây là giao tử liên kết .
+ Tần
số hoán vị gen: f % =100% - 2 x %
ab
+
Kiểu gen: AB/ab x AB/ab .
d- Hoán vị gen xảy ra 2 bên nhưng đề bài chỉ cho 1 kiểu
hình[ 1 trội : 1 lặn ]:
Gọi x là % của giao tử Ab à %Ab = %aB = x% .
%AB = %ab = 50%
- x% .
Ta có x2
- 2x[50% -
x%] = kiểu hình [1 trội , 1 lặn ].
- Nếu x < 25% à
%Ab = %aB [Đây là giao tử hoán vị]
+
Tần số hoán vị gen: f % = 2 x % ab
+
Kiểu gen: AB/ab x AB/ab .
- Nếu x > 25% à
%Ab = %aB [Đây là giao tử liên kết ]
+
Tần số hoán vị gen: f % = 100 %
- 2 x % ab
+
Kiểu gen: Ab/aB x Ab/aB .
- Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
3- Bài tập:
Tấn số hoán vị gen[ f ] : Là tỉ lệ %các loại giao
tử hoán vị tính trên tổng số giao tử được sinh ra. Và f 50%
- tỉ lệ giao tử hoán vị =
- tỉ lệ giao tử liên kết =[]
3.1- Quá
trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A và B với f = 40% và giữa B và D với f =
20%
Xác định số loại giao tử, thành phần các loại giao tử, tỉ lệ các loại giao
tử trong các trường hợp sau:
- → 4 giao tử: 2
giao tử hvị AB = ab = f / 2 = 40% / 2 = 20%
2 giao tử liên kết Ab = aB = [1 –f ] / 2 = 30%
b. → 4 kiểu giao tử: 2 giao tử hvị AbE = aBe = f /
2 = 40% / 2 = 20%
2 giao tử liên kết ABe = abE = [1 –f ] / 2 = 30%
c. Aa →8 kiểu giao tử: giao tử hvị A bD = AbD = aBd = abD = f / 4= 20% / 4 =
5%
giao tử liên kết A BD = A bd
= a BD = a bd =[ 1- 20% ]/ 4 = 20%
d. → 16 giao tử: hvị cặp cho 2 giao tử HV : AB
= ab = 20%
2 giao tử LK: Ab = aB = 30%
hvị cặp cho 2 giao tử HV : DE
= de = 40%
2 giao tử LK: De = dE = 10%
Tổ hợp có 16 loại
giao tử: AB DE = 20% . 40% = 8%
AB de = 20% . 40% = 8%
AB dE = 20% . 10% = 2 %
Các giao tử khác
tính tương tự.
* Nếu 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng thì:
Vì + = = 50%. Do đó tính tỉ lệ giao tử liên kết ta lấy 50% trừ cho loại giao tử hoán vị và ngược lại.
* Nếu có nhiều cặp NST tương
đồng mang gen ta dùng phép nhân xác xuất để tính tỉ lệ giao tử chung hoặc tỉ lệ
từng loại giao tử.
3.2- Xác
định kết quả của phép lai:
Cho A: quả tròn,
a: quả dài, B: hạt đục , b: hạt trong. Tần số hoán vị là 40%.
Phép lai : x
- Số kiểu tổ hợp giao tử: 4 x 2 = 8
giao tử
- Loại giao tử xuất hiện ở F1
với tỉ lệ: = [ 20% x] + [ x 30% ] = 25%
3.3- Xác
định qui luật di truyền:
VD1: Cho lai giữa lúa cây cao hạt tròn với cây thấp hạt dài thu được F1
đồng loạt cây cao hạt tròn. Cho F1 giao phối với nhau thì F2
có 4 kiểu hình theo tỉ lệ: 592 cao, tròn: 158 cao , dài: 163 thấp , tròn: 89
thấp , dài.Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng.
- Tìm qui luật di truyền
- Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình ở f2.
Giải:
- F1 đồng tính à tính trạng cây cao, hạt tròn là trội so với
cây thấp, hạt dài.và dị hợp 2 cặp gen.
- Nếu 2 tính trạng PLĐL thì F2 xuất hiện 4 kiểu hình với tỉ lệ
9:3:3:1 [ khác với dề bài]
- Nếu 2 tính trạng liên kết gen thì F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình
3:1 hay 1:2:1 [ khác với tỉ lệ đầu bài ]
Theo bài ra F 2 tỉ lệ 59: 16: 16: 9 ≠ 9:3:3:1. Vậy bài tuân theo
qui luật hoán vị gen.
b. lập sơ đồ lai P: x
F1 : 100% cao tròn
Mà F 2 tính trạng cây thấp, hạt dài là tính trạng lặn nên kiểu
hình = 9% = [30% giao tử
đực ab x 30% giao tử cái ab] à Tần số hoán vị của F1 = 100% - [ 30% x
2 ] = 40% à giao tử hoán vị có tỉ lệ 20% và giao tử
liên kết 30%
Viết sơ đồ lai ta à tỉ lệ phân li KH: 59% cao tròn: 16% cao dài: 16%
thấp tròn : 9% thấp dài
VD 2: Cho P thuần chủng khác nhau 2 cặp gen F1
xuất hiện cây chín sớm quả trắng.Cho F1 tự thụ F2 thu
được 4 kiểu hình với 4700 cây. Trong đó cây chín muộn quả xanh có 375 cây.
- Tìm qui luật di truyền
- Xác định kiểu hình ở F2
Hướng dẫn giải:
- P thuần chủng , F1 đồng
tính chín sơm quả trắng à chín sớm quả trắng là trội so với
chín muộn quả xanh. Và F 1 dị hợp 2 cặp gen.
- Nếu 2 cặp gen PLĐL thì f2 có tính trạng đồng hợp lặn [ chín
muộn quả xanh tỉ lệ 1/16 = 6,25% hay nếu liên kết thì tỉ lệ là 25%
Mà bài ra cho tỉ lệ F2 chín muộn quả xanh = = 1% ≠ 6,25% và ≠ 25%
à Di truyền theo qui luật hoán vị gen.
b. = 1% = [10% giao tử đực ab x 10%
giao tử cái ab]
Giao tử ab
= 10% 25% do đó đây là
giao tử hoán vị
Vậy A liên kết
với b và a liên kết với B à KG
của
- Tần
số HVG vùng = f [đơn] + f [kép] = = 10%
- Tần số HVG vùng
= f [đơn ] + f [kép] = = 30%
5- QUY LUẬT DI TRUYỀN
LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
5.1- Nhiễm sắc thể giới tính:
- Là NST có
chứa gen qui định giới tính [có thể chứa các gen khác].
- Cặp NST giới tính XX gồm hai chiếc tương
đồng, cặp XY có vùng tương đồng, có vùng không tương đồng.
Vùng tương đồng
|
Vùng không tương đồng
|
Chứa các gen giống nhau
|
Chứa các gen khác nhau
|
Cặp alen
|
Không
|
Biểu hiện thành KH như nhau ở
cá thể cái và đực
|
Biểu hiện thành KH khác nhau ở
cá thể cái và đực
|
NST thường
|
NST giới tính
|
- Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Số cặp NST > 1
- Chỉ chứa các gen quy định tính trạng thường.
|
- Tồn tại ở cặp tương đồng là XX hoặc không tương đồng hoàn toàn là XY.
- Số cặp NST = 1
- Ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng
liên kết giới tính.
|
Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:
* Kiểu XX, XY:
- Con cái
XX, con đực XY: ĐV có vú, ruồi giấm, người…
- Con cái
XY, con đực XX: Chim bướm, cá , ếch nhái…
* Kiểu XX,
XO
- Con cái XX, con đực XO : châu chấu, rệp, bọ xít…
- Con cái XO, con đực XX : Bọ nhậy…
* Nhận xét:
- Tỉ lệ đực cái trong quần thể luôn xấp xỉ 1:1.
- Tạo sự cân bằng giới tính trong sinh giới.
5.2- Di truyền liên
kết với giới tính:
a- Gen trên NST X
* Thí nghiệm:
Phép lai thuận
|
Phép lai nghịch
|
P:
XWXW
x XWY
[ mắt đỏ ] [ mắt trắng
]
Gp:
XW
XW, Y
F1: 100 % mắt đỏ
F1 x F1: XWXw x
XWY
GF1 : XW , Xw XW , Y
F2 : XWXW
, XWY , XWXw , XwY
KH:
3 mắt đỏ : 1 mắt trắng [ toàn ruồi đực ]
|
P:
XwXw
x XWY
[mắt trắng] [mắt
đỏ]
Gp:
Xw
XW , Y
F1 : XWXw x XwY
[mắt đỏ] [mắt
trắng]
GF1 : XW
, Xw Xw ,
Y
F2 : XWXw
, XWY , XwXw
, XwY
KH F2 : 25%♀mắt đỏ
: 25%♀mắt trắng : 25% ♂mắt đỏ : 25% ♂mắt trắng
|
* Nhận xét : Kết quả của 2 phép lai
thuận nghịch của Moocgan là khác nhau và khác kết quả của phép lai thuận nghịch
của Menđen
* Giải thích : Gen quy định tính trạng màu
mắt chỉ có trên NST X mà không có trên Y
à Vì vậy cá thể đực [ XY] chỉ cần 1 gen lặn nằm
trên NST X đã biểu hiện ra KH.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST X: Di truyền chéo
b- Gen trên NST Y
VD: Người bố có túm lông tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai
mà con gái thì ko bị tật này
* Giải thích : Gen quy định tính trạng nằm trên
NST Y, không có alen tương ứng trên X
à Di truyền cho tất cả cá thể mang kiểu gen XY
trong dòng họ.
* Đặc điểm di truyền của gen trên NST Y: Di truyền thẳng
c-
Khái niệm: Di
truyền liên kết với giới tính là hiện tượng di truyền các tính trạng mà các gen
xác định chúng nằm trên NST giới tính
d- Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên
kết với giới tính
- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn
nuôi trồng trọt
- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ đẻ phân loại tiện
cho việc chăn nuôi
- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li,
tổ hợp của cặo NST giới tính
Cách giải toán di truyền liên kết giới tính
Bước 1 : Qui ước gen .
Bước 2 : Xét từng cặp tính trạng .
3/1
à Kiểu gen : XA Xa x XAY
.
1/1
à Kiểu gen : XA Xa x Xa
Y [ tính trạng lặn xuất hiện ở 2 giới ]
Xa
Xa x XA Y [ tính trạng lặn xuất hiện ở cá thể XY ].
Bước 3 : Xét cả 2 cặp tính trạng ở
đời sau xuất hiện tỉ lệ khác thường .
Bước 4 : Xác định kiểu gen của P
hoặc F1 và tính tần số hoán vị gen .
-
Xác định kiểu gen của ♀[P] dựa vào ♂ [F1] .
-
Xác định kiểu gen của ♂[P] dựa vào ♀ [F1] .
-
Tần số hoán vị gen bằng tổng % của các
cá thể chiếm tỉ lệ thấp .
Bước 5 : Viết sơ đồ lai .
5.3- Di truyền ngoài nhân:
* Hiện tượng :
- Thí nghiệm của Coren 1909 với 2 phép lai thuận
nghịch trên đối tượng cây hoa phấn[ Mirabilis
jalapa].
- F1 luôn có KH giống mẹ.
* Giải thích: Khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân
mà không truyền TBC cho trứng, do vậy các gen nằm trong tế bào chất [ trong ti
thể hoặc lục lạp] chỉ được mẹ truyền cho qua tế bào chất của trứng.
* Đặc điểm của di truyền ngoài
NST[ di truyền ở ti thể và lục lạp] :
- Lai thuận lai nghịch kết quả
khác nhau biểu hiện kiểu hình ở đời con theo dòng mẹ.
- Di truyền qua
tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về tế bào chất của tế bào sinh dục cái.
- Các tính trạng di truyền qua tế bào chất không tuân
theo các quy luật của thuyết di truyền NST vì tế bào chất không được phân đều
cho các tế bào con như đối với NST.
- Các tính trạng
di truyền qua tế bào chất được truyền theo dòng mẹ, nhưng không phải tất cả các
tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan với các gen trong tế bào chất.
- Tính trạng do gen gen trong tế bào chất quy định sẽ vẫn
tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di truyền khác.
* Phương pháp phát hiện quy
luật di truyền
- DT liên
kết với giới tính: kết qủa 2 phép lai thuận nghịch khác nhau.
- DT qua
TBC: kết quả 2 phép lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có KH giống
mẹ.
- DT phân
li độc lập: kết quả 2 phép lai thuận nghịch giống nhau.
6- ẢNH HƯỞNG CỦA
MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
6.1- Con đường từ gen tới tính trạng
Gen [ ADN] → mARN
→Prôtêin → tính trạng
- Qúa trình biểu hiện của gen qua nhiều
bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên trong cũng như bên ngoài chi
phối theo sơ đồ:
6.2- Sự tương tác giữa KG và MT
* Hiện tượng:
VD: Ở thỏ: Tại vị trí đầu mút cơ thể[ tai, bàn
chân, đuôi, mõm] lông màu đen; Ở những vị trí khác lông trắng muốt
* Giải thích:
- Tại các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp
hơn nên có khả năng tổng hợp được sắc tố mêlanin làm cho lông màu đen
- Các vùng khác có nhiệt độ cao hơn không
tổng hợp mêlanin nên lông màu trắng à làm giảm nhiệt độ thì vùng lông trắng sẽ
chuyển sang màu đen
* Kết luận : Môi
trường có thể ảnh hưởng đến sự biểu hiện của KG
6.3- Mức phản ứng của KG
* Khái niệm: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 KG tương ứng với
các môi trường khác nhau gọi là mức phản ứng của 1 KG
VD: Con tắc kè hoa: - Trên lá cây: da có hoa văn màu xanh của lá cây
- Trên đá: màu hoa rêu của đá. - Trên thân cây: da màu hoa nâu
* Đặc điểm:
- Mức phản ứng do gen quy định, trong cùng 1 KG
mỗi gen có mức phản ứng riêng
- Có 2 loại mức phản ứng: mức phản ứng
rộng và mức phản ứng hẹp, mức phản ứng càng rộng sinh vật càng dễ thích nghi.
- Di truyền được vì do KG quy định.
- Thay đổi theo từng loại tính trạng.
* Phương pháp xác định mức phản ứng: Để xác định mức phản ứng của 1KG cần phải tạo ra
các cá thể SV có cùng 1 KG, với cây sinh sản sinh dưỡng có thể xác định mức
phản ứng bằng cách cắt đồng loạt cành của cùng 1 cây đem trồng và theo dõi đặc
điểm của chúng.
6.4- Sự mềm dẻo về kiểu hình[ thường biến]:
- Khái niệm: Hiện tượng 1 KG có thể thay
đổi KH trước những điều kiện môi trường khác nhau gọi là sự mềm dẻo về KH[
thường biến].
- Mức độ mềm dẻo của KH phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh KH của mình trong
một phạm vi nhất định.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp SV thích
nghi với những thay đổi của môi trường.
------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN 2
TRẮC NGHIỆM VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
TRẮC
NGHIỆM PHẦN QUY LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
Câu 1: Kết
quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về KG luôn đi đôi với tỉ lệ 3: 1 về KH khẳng định
điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng ?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể
dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1.
B. Mỗi cá thể đời F1 cho 1 loại giao
tử mang gen khác nhau.
C. Mỗi cá thể đời P cho 1 loại giao
tử mang gen khác nhau.
D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với
tỉ lệ 3:1.
Câu 2: Ở
đậu Hà lan, mỗi gen quy định một tính trạng/1 NST, trội hoàn toàn. Khi cho cây
dị hợp 2 cặp gen lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình:
A. 9: 7. B. 9:
3: 3: 1. C. 3:
3:1 : 1. D. 1:
1: 1:1.
Câu 3: “Nhân
tố di truyền” mà Menden gọi, ngày nay được xem là:
A. Locut. B. Cromatit. C. Ôperon. D. Alen.
Câu 4: Cho
các cá thể có kiểu gen AaBBDdEe tự thụ phấn, thế hệ sau có tỉ lệ kiểu hình
A-BBD-E- là:
A. 9/16. B. 27/64. C. 3/4. D. 9/8.
Câu 5: Trong
trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ phân tính 1: 1 sẽ xuất hiện trong kết quả của
phép lai:
A. Aa x aa. B.
Aa x Aa. C.
AA x Aa. D. Aa
x Aa và Aa x aa.
Câu 6: Phép
lai thuận nghịch là:
A. ♂AA x
♀aa và ♀AA x ♂aa. B. ♂Aa x ♀Aa và ♀aa x ♂AA.
C. ♂AA x ♀AA và ♀aa x ♂ aa. D. ♂AA x ♀aa và ♀Aa x ♂Aa.
Câu 7: Điểm
sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các nhà nghiên cứu di
truyền trước đó là:
A. Sử dụng
phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác suất thống kê và
khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.
B. Làm thuần chủng các cá
thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tình trạng.
C. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng
nghiên cứu.
D.
Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân ly và tổ hợp các NST.
Câu 8: Với
n cặp gen dị hợp phân li độc lập qui định n tính trạng, thì số loại kiểu hình
tối đa ở thế hệ Fn có thể là
A. 2n B. 4n C. 3n D. n3
Câu 9: Không
thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại
trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính:
A. Các gen tương tác với nhau. B. Tạo ra một số
lượng lớn biến dị tổ hợp
C. Chịu ảnh hưởng của môi
trường. D.Dễ tạo ra
các biến dị di truyền
Câu 10: Cơ
sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là:
A. Sự PLĐL của các cặp NST tương
đồng.
B. Sự PLĐL và tổ hợp tự
do của các cặp NST tương đồng trong GP ® sự PLĐL tổ hợp tự do của các cặp gen alen.
C. Sự tổ hợp tự do của các
NST tương đồng trong giảm phân.
D. Sự PLĐL của các NST tương đồng trong giảm phân.
Câu 11: Cơ
sở tế bào học của quy luật phân li là:
A. Sự phân li ngẫu nhiên của cặp NST
tương đồng trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. Sự phân li của cặp NST tương đồng
trong nguyên phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
C.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng.
D.Cơ chế nhân đôi trong kì trung gian và sự tổ hợp
trong thụ tinh.
Câu 12: Ở một loài sinh
vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi
tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình
thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử
có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là:
A. 6. B. 8. C. 2.
D. 4.
Câu 13: Lai phân tích là phép lai:
A. Giữa cơ thể mang KH
trội chưa biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn tương phản để kiểm tra kiểu
gen.
B. Giữa 2 cơ thể thuần chủng
khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
C. Giữa cơ thể mang KH trội chưa
biết KG với cơ thể mang tính trạng lặn
để kiểm tra kiểu gen.
D. Giữa 2 cơ thể có tính trạng tương
phản.
Câu 14: Loại
giao tử abd có tỉ lệ 25% được tạo ra từ kiểu gen:
A.AaBbdd B.AaBbDd C.AABBDd D.aaBBDd
Câu 15: Kiểu gen của cá
chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở.
Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình
ở đời con là:
A. 3 cá
chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
B. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
C. 1 cá
chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
D. 100% cá chép không vảy.
Câu 16: Nếu
P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu gen có
thể có ở F2 là:
A. 1n. B. 3n. C. 4n. D. 2n.
Câu 17: Ở
loài giao phối, cơ sở vật chất chủ yếu quy định tính trạng của mỗi cá thể ở đời
con là:
A. Bộ NST trong tế bào sinh
dục. B. Bộ NST trong tế bào sinh dưỡng.
C. Nhân của giao tử. D. Tổ hợp NST trong nhân của hợp tử.
Câu 18: Cơ
thể dị hợp về n cặp gen phân li độc lập, thì có thể sinh ra số loại giao tử là:
A. 5n.
B. 2n.
C. 4n.
D. 3n.
Câu 19: Ở một loài thực
vật, gen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả màu
đỏ, alen b quy định quả màu trắng; hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
thể khác nhau. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình thân thấp, quả màu
trắng chiếm tỉ lệ 1/16 ?
A. AaBb x AaBb. B. AaBb x
Aabb. C. AaBB x aaBb. D. Aabb x AaBB.
Câu 20: Phương
pháp độc đáo của Menđen trong việc nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng di
truyền là:
A. Lai giống. B. Sử
dụng xác xuất thống kê.
C. Lai phân tích. D. Phân tích các
thế hệ lai.
Câu 21: Khi lai các cá thể khác nhau về 2 tính trạng sẽ thu được đời con có tỉ
lệ phân li KH xấp xỉ 9: 3:
3: 1 cần có các điều kiện nào sau đây?
[1] P dị hợp tử về 1 cặp gen. [2] P dị hợp tử về 2 cặp gen. [3] Số lượng con lai phải lớn.
[4] Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. [5] Các cá thể có KG khác nhau phải
có sức sống như nhau.
Phương án chính xác là:
A. [1], [3], [4], [5] . B.
[2], [3], [4], [5]. C. [1], [2], [3], [4]. D. [2],
[3], [5].
Câu 22: Có 3 tế bào sinh
tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình
thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:
A. 4. B. 6. C. 8. D. 2.
Câu 23: Bản chất quy luật
phân li của Menđen là :
A. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 2 :
1.
B. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3 : 1.
C. Sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 :1.
D. Sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong
quá trình giảm phân.
Câu 24: Trong phép lai một
tính trạng, để đời sau có tỉ lệ phân li KH xấp xỉ 3 trội : 1 lặn cần có các
điều kiện gì ?
[1] P dị hợp tử về 1 cặp gen. [2] Số lượng con lai phải lớn.
[3] Tính trạng trội – lặn hoàn toàn. [4] Các cá thể có KG khác nhau phải
có sức sống như nhau.
Câu trả lời đúng là: A. [1], [2], [4]. B. [2], [3], [4]. C. [1], [2], [3], [4]. D. [1], [2], [3].
Câu 25: Để biết chính xác KG của một cá thể có KH trội, người ta thường sử dụng
phép lai nào ?
A. Lai thuận nghịch. B.
Lai phân tích. C.
Tự thụ phấn. D. Lai phân tính.
Câu 26: Ở cà chua, gen qui
định tính trạng hình dạng quả nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A qui định
quả tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định quả bầu dục. Lai cà chua quả
tròn với cà chua quả bầu dục thu được F1 toàn cây quả tròn. Cho các cây F1 giao
phấn, F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ:
A.1: 2 : 1. B.1 : 1. C.3 : 1. D.9 : 3 : 3
: 1.
Câu 27: Ở đậu Hà Lan, gen A
qui định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; gen B qui
định hạt trơn là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Hai cặp gen
này phân li độc lập. Cho giao phấn cây hạt vàng, trơn với cây hạt xanh, trơn F1
thu được 120 hạt vàng, trơn; 40 hạt vàng, nhăn; 120 hạt xanh, trơn; 40 hạt
xanh, nhăn. Tỉ lệ hạt xanh, trơn có kiểu gen đồng hợp trong tổng số hạt xanh,
trơn ở F1 là: A. 1/4. B. 1/3.
C. 12. D. 2/3.
Câu 28: Ở cà chua, gen A
quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào
sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng ?
A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa.
Câu 29: Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ
lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 : 1 ?
A.aaBb × AaBb. B.Aabb
× AAbb. C.AaBb
× AaBb. D.Aabb ×
aaBb.
Câu 30: Biết
1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AABBDd x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu
hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 3/4. B. 9/16. C. 2/3.
D. 1/4.
Câu 31: Khi phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai:
AaBbccDdEeFf x AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số
loại kiểu gen là:
A. 72. B. 256. C. 64. D. 144.
Câu 32: Cho cây lưỡng bội
dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không
có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở
đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen
đồng hợp về hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ lần lượt là:
A. 50% và 25% . B. 50% và 50%. C. 25%
và 25%. D. 25% và 50%.
Câu 33: Với
3 cặp gen dị hợp di truyền độc lập tự thụ thì số tổ hợp ở đời lai là:
A. 64. B. 8. C. 16. D. 81.
Câu 34: Trong qui luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng
khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản. Tỉ lệ kiểu hình ở F2:
A. 3n. B. 2n.
C. [3 : 1]n. D. 9
: 3 : 3 : 1.
Câu 35: Số
loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBbDd:
A. 8. B. 2.
C. 4. D. 6.
Câu 36: Dựa trên kết quả của các phép lai nào để biết được 2 gen nào đó nằm trên
2 cặp NST tương đồng khác nhau?
A. Dựa vào kết quả ở F2
nếu tỉ lệ phân li KH là 9:
3: 3: 1.
B. Dựa vào kết quả lai thuận nghịch.
C. Dựa vào kết quả lai
phân tích nếu tỉ lệ phân li KH là 1: 1: 1: 1.
D. Dựa vào kết quả lai phân tích[ 1:
1: 1:1 ] hoặc ở F2[ 9: 3: 3: 1 ].
Câu 37: Cho biết một gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo
lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30.
B. 60. C. 76. D. 50.
Câu 38: Phương
pháp ngiên cứu của Menđen gồm các nội dung:
[1] Sử dụng toán xác suất
để phân tích kết quả lai. [2]
Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.
[3] Tiến hành thí nghiệm
chứng minh. [4]
Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.
Trình
tự các bước thí nghiệm như thế nào là hợp lý:
A. [4], [1], [2], [3]. B. [4], [2],
[1], [3]. C. [4], [3], [2], [1]. D. [4], [2], [3], [1].
Câu 39: Cặp phép lai nào sau đây là phép lai thuận nghịch
?
A. ♀AA
x ♂aa và ♀ Aa x ♂ aa.
B. ♀aabb x ♂AABB và ♀ AABB
x ♂ aabb.
C. ♀AaBb x ♂AaBb và ♀AABb x ♂aabb.
D. ♀Aa x
♂aa và ♀aa x ♂AA.
Câu 40: Khi
cho cây hoa màu đỏ lai với cây hoa màu trắng được F1 toàn hoa màu
đỏ. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Kết luận nào có thể được rút ra
từ kết quả phép lai này ?
A. Ở F2, mỗi cặp tính
trạng xét riêng lẻ đều phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Sự phân li của cặp gen này phụ
thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
C. Sự phân li của cặp gen này không
phụ thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính
trạng.
D. Nếu P khác nhau về n cặp tính trạng
tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là [3 : 1]n.
Câu 41: Menđen
sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình để:
A.Xác định tần số hoán vị gen.
B.Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào
là lặn.
C.Kiểm tra cơ
thể có KH trội mang cặp nhân tố di truyền đồng hợp tử hay dị hợp tử. D.Xác định các cá thể thuần chủng.
Câu 42: Cho biết một gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và
tổ hợp tự do, phép lai Aabb × aaBb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ
lệ:
A.1 : 1 : 1
: 1. B.9 : 3 : 3 : 1. C.1 : 1. D.3 : 1.
Câu 43: Nếu
các gen phân li độc lập, giảm phân tạo giao tử bình thường thì hợp tử AaBbddEe
tạo giao tử abdE chiếm tỉ lệ bao nhiêu ?
A. 6,25%. B.
50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 44: Nếu
lai các cây đậu Hà Lan khác nhau về 7 tính trạng mà Menden đã nghiên cứu, thì
đời F2 có thể có:
A.27 kiểu gen và 37 kiểu hình. B.37 kiểu
gen và 27 kiểu hình.
C.27
kiểu gen và 27 kiểu hình. D.37
kiểu gen và 37 KH.
Câu 45: Cho biết một gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và
tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd × Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp
tính trạng là:
A. 1/32. B. 1/2. C. 1/16. D. 1/8.
Câu 46: Để
biết kiểu gen có kiểu hình trội có thể căn cứ vào kết quả của phương pháp
A. Lai thuận nghịch. B. Lai
gần.
C. Lai phân tích. D. Tự
thụ phấn ở thực vật.
Câu 47: Nếu
các gen phân li độc lập và tác động riêng lẻ, phép lai: AaBbCcDdEe x
aaBbccDdee cho F1 có kiểu hình lặn về cả 5 gen
chiếm tỉ lệ:
A. [3/4]7. B. 1/27. C. 1/26.
D. [3/4]10.
Câu 48: Biết
1 gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly độc
lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBBDD x AaBbDd cho tỉ lệ kiểu
hình trội về cả 3 cặp tính trạng là.: A. 3/4. B. 9/64. C. 27/64. D. 1/16.
Câu 49: Cơ
sở tế bào học của hiện tựơng di truyền độc lập khi lai nhiều tính trạng là:
A. Số lựơng cá thể và giao
tử rất lớn. B. Các alen tổ hợp ngẫu nhiên trong thụ tinh.
C. Các cặp alen là trội -
lặn hoàn toàn. D. Các alen đang xét không cùng ở một NST.
Câu 50: Một
giống cây, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp.
Muốn xác định kiểu gen của cây thân cao thì phải cho cây này lai với :
A.Cây thân cao và thân
thấp. B.Với
chính nó. C.Cây
thân thấp. D.Cây thân cao khác.
Câu 51: Trong trường hợp
giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội
là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh x
AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở
đời con chiếm tỉ lệ:
A. 81/256.
B. 27/256. C. 9/64. D. 27/64.
Câu 52: Kiểu gen của cơ thể
mang tính trạng trội có thể xác định được bằng phép lai:
A. Phân tích. B. Khác dòng. C. Thuận nghịch. D. Khác thứ.
Câu 53: Menden
đã giải thích quy luật phân ly bằng:
A. Hiện tượng phân ly của các cặp
NST trong nguyên phân.
B. Giả thuyết giao tử thuần khiết.
C. Hiện tượng trội hoàn toàn.
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của các cặp NST tương
đồng trong giảm phân.
Câu 54: Khi
đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản.
Menđen đã phát hiện ở thế hệ lai:
A. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống
mẹ
B.
Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
C. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của
bố hoặc mẹ.
D.
Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
Câu 55: Ở một loài thực
vật, các gen quy định các tính trạng phân li độc lập và tổ hợp tự do. Cho cơ
thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen aabb ở đời con là:
A. 3/16. B. 1/16. C. 9/16. D. 2/16.
Câu 56: Trong
trường hợp trội lặn hoàn toàn thì phép lai nào sau đây cho F1 có 4
kiểu hình phân li 1 : 1 : 1 : 1 ?
A. AaBb x AaBb. B. AaBB
x AaBb. C.
AaBB x AABb D. Aabb x aaBb.
Câu 57: Tại
sao đối với các tính trạng trội không hoàn toàn thì không cần dùng lai phân
tích để xác định trạng thái đồng hợp trội hay dị hợp ?
A.Vì mỗi kiểu hình
tương ứng với một kiểu gen.
B.Vì gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn.
C.Vì trội không hoàn toàn trong
thực tế là phổ biến.
D.Vì
tính trạng biểu hiện phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
Câu 58: Khi
phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeff x
AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số tổ hợp giao tử là:
A. 72. B. 27. C. 62. D. 26.
Câu 59: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử
chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì ?
A.Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường.
B.Số
lượng cá thể con lai phải lớn.
C. Tất cả các điều kiện trên.
D. Bố
mẹ phải thuần chủng.
Câu 60: Số
loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen aaBbdd:
A. 2. B. 6.
C. 3. D. 4.
Câu 61: Trong trường hợp
một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình
theo tỉ lệ:
A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 9 : 3 : 3 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
Câu 62: Trong
trường hợp gen trội hoàn toàn, khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng, khác nhau 2
cặp tính trạng tương phản, sau đó cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu
hình của F2 là:
A. 9 : 3 : 3 :
1 - gồm 4 kiểu hình, 9 kiểu gen.
B. 1 : 1: 1: 1 - gồm 4 kiểu hình, 4 kiểu gen.
C. 9 : 6 : 1 - gồm 3 kiểu
hình, 9 kiểu gen
D. 3 : 1 - gồm 2 kiểu hình, 3 kiểu gen.
Câu 63: Điều
kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
A. Tính trạng trội phải trội hoàn
toàn.
B. Bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính
trạng phải nằm trên các cặp NST khác nhau.
D. Số lượng
cá thể phải đủ lớn.
Câu 64: Trong trường hợp
các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Cá thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình
thường có thể tạo ra:
A. 2 loại giao tử. B. 8 loại giao tử.C. 4 loại giao tử. D. 16 loại giao tử.
Câu 65: Ý
nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là:
A. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho
chọn giống.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là
bước tiến hóa quan trọng của sinh giới.
C. Giải thích nguyên nhân của sự đa
dạng của những lòai sinh sản theo lối giao phối.
D. Chỉ ra sự lai tạo trong chọn
giống là cần thiết.
Câu 66: Khi
phân li độc lập và trội hoàn toàn thì phép lai: AaBbccDdEeFf x
AabbCcddEeff có thể sinh ra đời con có số loại kiểu hình là:
A. 72. B. 64. C.
144. D. 256.
Câu 67: Điều
không thuộc bản chất của qui luật phân li của Menđen là
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do một
cặp nhân tố di truyền qui định.
B. Do sự phân li đồng đều của cặp
nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 nhân tố của cặp
C. Các giao tử là thuần khiết.
D. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
Câu 68: Nếu
P thuần chủng khác nhau n tính trạng phân li độc lập, thì số loại kiểu hình
đồng hợp lặn ở F2 là:
A. 4n B. 3n. C. 1n D. 2n.
Câu 69: Trong trường hợp
các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn,
phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ
kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: A. 27/256. B. 81/256.
C. 3/256. D. 1/16.
Câu 70: Trong trường hợp
các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều
loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb × AABb. B. aaBb × Aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × AaBB.
Câu 71: Dựa
vào phân tích kết quả thí nghiệm, Menden cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu
di truyền độc lập vì:
A. Tỉ lệ phân ly từng cặp tính trạng
đều 3 trội : 1 lặn.
B. F2 xuất hiện các biến dị tổ hợp.
C. F2 có 4 kiểu
hình.
D. Tỉ lệ mỗi kiểu
hình ở F2 bằng tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
Câu 72: Ở đậu Hà Lan, gen A
quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây
thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây
thân cao so với tổng số cây ở F1 là:
A. 3/4. B. 1/2. C.1/4. D.
2/3.
Câu 73: Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai
nào sau đây tạo ra ở đời con có 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbdd. B. AaBbDd
× AaBbDD.
C. AaBbDd × aabbDD. D. AaBbdd × AabbDd.
Câu 74: Phép
lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được
gọi là
A. Tự thụ phấn B. Lai
thuận nghịch
C. Lai
phân tích D.
Lai gần
Câu 75: Cho biết mỗi gen
quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và
không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho
đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ
lệ:
A. 9/256.
B. 9/64. C. 27/128. D. 9/128.
Câu 76: Theo
quan niệm của Menđen, mỗi tính trạng của cơ thể do:
A. Hai nhân tố di truyền
khác loại quy định. B. Một cặp nhân tố di
truyền quy định.
C. Một nhân tố di truyền quy
định. D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định .
Câu 77: Quy
luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở
loài giao phối.
B.
Hoán vị gen.
C. Đột biến gen.
D. Các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và
tổ hợp tự do trong thụ tinh.
Câu 78: Trong trường hợp
mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, cơ thể có
kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen và kiểu hình tối
đa là:
A.4 kiểu hình ; 12 kiểu gen. B .8 kiểu hình ; 27 kiểu gen.
C.4 kiểu hình ; 9 kiểu gen. D.8 kiểu hình ; 12 kiểu gen.
Câu 79: Ở một loài thực vật, người ta
tiến hành các phép lai sau:
[1] AaBbDd × AaBbDd ; [2] AaBBDd × AaBBDd ;
[3] AABBDd × AabbDd ; [4] AaBBDd × AaBbDD.
Các phép lai có thể tạo ra cây
lai có kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen là:
A.[2] và [3]. B.[1] và [4] C.[2]
và [4]. D.[1] và [3].
Câu 80: Trong trường hợp
các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau, cơ thể có kiểu gen aaBbCcDd khi
giảm phân có thể tạo ra tối đa số loại giao tử là:
A. 4. B. 2. C. 16. D. 8.
Câu 81: Xét
phép lai AaBbDd x aaBbdd, mỗi cặp gen quy định một cặp tính
trạng và trội hoàn toàn thì ở đời con có số loại KH là:
A. 8. B. 2.
C. 3. D. 4.
Câu 82: Điều
kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật PLĐL là:
A. Các giao tử và các hợp tử
có sức sống như nhau.
B. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai
phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
C. Sự phân li NST như nhau khi tạo
giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh.
D. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST
tương đồng.
Câu 83: Hiện
tượng trội không hoàn toàn là hiện tượng :
A. Con sinh ra có kiểu hình trung gian
giữa bố và mẹ thuần chủng.
B. P đồng tính mà con có kiểu hình khác bố mẹ.
C. Gen quy định tính trội đã hòa lẫn
với gen lặn tương ứng.
D. Sinh ra con đồng tính, nhưng không giống bố và
mẹ.
Câu 84: Nếu
mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên một NST, trội hoàn toàn, P: Aadd x AaDD
thì F1 có tỉ lệ kiểu hình như thế nào?
A. 3:3:1:1. B. 3:1. C. 9:3:3:1. D. 1:1:1:1.
Câu 85: Nếu
các gen phân li độc lập, 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb có thể sinh ra số
loại giao tử:
A. 4. B. 2. C. 8. D. 16
Câu 86: Khi
phân li độc lập và trội hòan tòan thì phép lai: P:
AaBbccDdeeff x AabbCcddEeff có thể sinh ra con lai có kiểu
gen AaBbccDdeeff chiếm tỉ lệ là:
A. 1 /128.
B. 1 /144. C. 1 /64. D. 1 /32.
Câu 87: Khi
đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F2.Menđen nhận biết
được:
A. F2 có KG giống P hoặc có KG giống
F1.
B. 1/3 cá thể F2 có KG giống P: 2/3 cá thể F2 có KG giống F1.
C. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống
nhau.
D. 2/3 cá thể F2 có KG giống P: 1/3 cá thể F2 có
KG giống F1.
Câu 88: Biết
1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x
AaBbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn về cả 3 cặp tính trạng ở F1
là: A.1/32. B.3/ 32 C.1/ 16 D.9/ 16
Câu 89: Quy
luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. Sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9
: 3 : 3 : 1.
B. Sự tổ hợp của các alen trong quá
trình thụ tinh.
C. Sự phân li độc lập của các alen trong
quá trình giảm phân.
D. Sự phân li độc lập của các tính trạng.
Câu 90: Biết
1 gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do. Theo lý thuyết, phép lai AaBbDd x
AaBbDd cho tỉ lệ kiểu hình trội về cả 3 cặp tính trạng ở F1 là: A. 1/16. B. 1/3. C. 27/ 64. D. 9/64.
Câu 91: Ý
nghĩa thực tiễn của quy luật phân li độc lập là gì ?
A. Chỉ ra sự lai tạo trong
chọn giống là cần thiết.
B. Cho thấy sinh sản hữu tính là bước
tiến hoá quan trọng của sinh giới.
C. Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú
cung cấp cho chọn giống.
D. Giải thích nguyên nhân của sự đa
dạng của những loài sinh sản theo lối giao phối.
Câu 92: Ở người, kiểu gen IA
IA, IA IO quy định nhóm máu A; kiểu gen IB
IB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IA
IB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IO IO quy
định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với
nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người cha vẫn có thể
xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ?
A. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có
nhóm máu O và nhóm máu AB.
B. Hai người mẹ có nhóm máu A và
nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và
nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người
mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 93: Với n cặp gen dị hợp tử di truyền độc lập thì số loại
giao tử F1 là:
A.2n. B.3n. C.4n.
D.
Câu 94: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây :Bố
AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee
. Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về tất cả 5 tính
trạng là :
A. 9/128 B. 1/32
C. 1/4
D. 9/64
Câu 95: Trong phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen sau đây : Bố
AaBbCcDdEe x mẹ aaBbccDdee . Các cặp gen quy định các tính
trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau .Tỷ lệ đời con có kiểu
hình giống mẹ là :
A.1/32 B.1/4 C. 9/64 D. 9/128
Câu 96:Trong phép lai giữa 2 cá
thể có kiểu gen sau đây: Bố AaBbCcDdEe
x Mẹ aaBbccDdee. Các cặp gen quy
định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.Tỷ lệ
đời con có kiểu gen giống bố
là:
A. 1/32 B.
9/128 C. 1/4 D.
9/64
Câu 97: Kết quả thí
nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen đã phát hiện ra kiểu tác động nào của
gen ?
A. Alen trội
tác động bổ trợ với alen lặn tương ứng.
B. Alen trội và lặn tác động đồng trội.
C. Alen trội át chế
hoàn toàn alen lặn tương ứng.
D. Alen trội át chế không hoàn toàn alen lặn tương ứng.
Câu 98: Quy luật
phân li có ý nghĩa thực tiễn gì ?
A. Xác định
được các dòng thuần.
B. Cho thấy sự
phân li của tính trạng ở các thế hệ lai.
C. Xác định được tính
trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống.
D.Xác định được phương thức di truyền của tính trạng.
Câu 99: Điều nào không phải là điều kiện
nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly ?
A. Số lượng cá
thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử
và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Sự phân li
NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi
thụ tinh.
D. Sự phân li NST như
nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp không ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi
thụ tinh.
Câu 100: Kết quả thực
nghiệm tỉ lệ 1 : 2 : 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về kiểu hình
khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng ?
A. Mỗi cá thể
đời P cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.
B. Mỗi cá thể
đời F1 cho 1 loại giao tử mang alen khác nhau.
C. Cá thể lai F1
cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
D. Thể đồng hợp cho 1
loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử có tỉ lệ 1 : 1.
Câu 101: Định luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng:
A. Biến dị tổ hợp vô
cùng phong phú ở loài giao phối.
B. Hoán vị gen.
C. Liên kết gen
hoàn toàn.
D. Các gen phân li trong giảm phân và tổ hợp trong
thụ tinh.
Câu 102: Điều kiện
nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập ?
A. Số lượng cá
thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác.
B. Các giao tử
và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng.
C. Mỗi cặp gen nằm trên
một cặp NST tương đồng.
D. Sự phân li
NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi
thụ tinh.
Câu 103: Tính trạng
do 1 cặp alen quy định có quan hệ trội – lặn không hoàn toàn thì hiện tượng
phân li ở F2 được biểu hiện như thế nào ?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. B. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn.
C. 3 trội : 1 lặn. D. 100% trung gian.
Câu 104: Điểm giống
nhau trong kết quả lai một tính trạng trong trường hợp trội hoàn toàn và trội
không hoàn toàn là:
A. Kiểu
gen và kiểu hình F1. B. Kiểu gen và kiểu hình F2.
C. Kiểu gen F1
và F2. D. Kiểu
hình F1 và F2.
Câu 105: Cho cặp P thuần chủng về
các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1
với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết,
hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu?
A.
150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600
cây.
Câu 106: Dựa vào đâu
Menđen có thể đi đến kết luận các cặp nhân tố di truyền trong thí nghiệm của
ông lại phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử?
A. Tỉ lệ phân li kiểu gen và kiểu hình
ở thế hệ F1.
B. Tỉ lệ phân li kiểu gen và
kiểu hình ở thế hệ F2.
C. Tỉ lệ phân li KH ở các F tuân theo định luật
tích xác suất.
D. Tỉ lệ phân li về
KH trong phép lai phân tích phân tích.
Câu 107: Ở đậu Hà Lan, gen A quy
định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn.
Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt
xanh, trơn được F1 1hạt vàng, trơn: 1hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2
cây P là: A. AAbb x
aaBb B. Aabb
x aaBb C. AAbb x aaBB
D. Aabb
x aaBB
Câu 108: Ở cà chua, A: quả đỏ, a:
quả vàng; B: quả tròn, b: quả dẹt; biết các cặp gen phân li độc lập. Để F1
có tỉ lệ: 3 đỏ dẹt: 1 vàng dẹt thì phải chọn cặp P có kiểu gen và kiểu hình như
thế nào?
A. Aabb [đỏ dẹt] x aaBb [vàng tròn]. B. aaBb [vàng tròn] x aabb [vàng dẹt].
C. Aabb [đỏ dẹt] x Aabb [đỏ dẹt]. D. AaBb [đỏ
tròn] x Aabb [đỏ dẹt].
Câu 109: Dự đoán kết quả về kiểu
hình của phép lai P: AaBb [vàng, trơn] x aabb [xanh, nhăn]
A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn.
D. 3
vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
Câu 110: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân
cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST
tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1.
Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số cây thân cao, hoa đỏ F1
thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16.
TƯƠNG
TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
Câu 1: Gen
đa hiệu thực chất là:
A. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hưởng tới
nhiều tính trạng.
B. Gen gây ra nhiều hiệu quả khác nhau.
C. Gen tạo ra nhiều loại ARN khác
nhau.
D. Gen quy định hoạt động của nhiều gen khác.
Câu 2: Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa
đỏ thuần chủng với cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp lặn [P], thu được F1 gồm
toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho cây hoa đỏ F1 giao phấn trở lại với cây hoa trắng
[P], thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây
hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, sự hình thành màu sắc hoa không phụ
thuộc vào điều kiện môi trường. Có thể kết luận màu sắc hoa của loài trên do
A. Hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung quy định.
B. Một gen có 2 alen quy định, alen trội
là trội hoàn toàn.
C. Hai gen không alen tương tác với nhau
theo kiểu cộng gộp quy định.
D. Một gen có 2 alen quy định, alen trội
là trội không hoàn toàn.
Câu 3: Ở
một loài động vật, gen B quy định lông xám, alen b quy định lông đen, gen A át chế gen B
và b, alen a không át chế, các gen phân li độc lập. Lai phân tích cơ thể dị hợp
về 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là
A. 2 lông
đen : 1 lông trắng : 1 lông xám. B. 2 lông trắng : 1 lông đen : 1 lông xám.
C. 3 lông trắng : 1 lông đen. D. 2 lông xám : 1 lông trắng : 1 lông đen
Câu 4: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa tím. Sự biểu hiện màu sắc của hoa còn phụ thuộc vào một
gen có 2 alen[ B và b] nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Khi trong kiểu gen
có alen B thì hoa có màu, khi trong kiểu gen không có alen B thì hoa không có
màu[ hoa trắng]. Cho giao phấn giữa hai cây đều dị hợp về 2 cặp gen trên. Biết
không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời
con là:
A. 12 cây hoa tím : 3 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng.
B. 9 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 4 cây hoa trắng.
C. 9 cây hoa đỏ : 4 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
D.
12 cây hoa đỏ : 3 cây hoa tím : 1 cây hoa trắng.
Câu 5: Người ta cho rằng HbS [Hb: Hemoglobin]
là gen đa hiệu vì:
A. HbA chỉ có 1 hiệu quả,
còn HbS nhiều tác động,
B. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit.
C. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối
loạn bệnh lí.
D. 1 gen HbS gây biến đổi ở 2 chuỗi
polipeptit.
Câu 6:
Trường hợp mỗi gen cùng loại[ trội hoặc lặn của các gen không alen] đều góp
phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác:
A. Cộng gộp. B. Át
chế. C. Bổ trợ. D. Đồng trội.
Câu 7: Ở một loài thực
vật chỉ có 2 dạng màu hoa đỏ và trắng. Trong phép lai phân tích một cây hoa màu
đỏ đã thu được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 3 cây hoa trắng : 1
cây hoa đỏ. Có thể kết luận, màu sắc hoa được quy định bởi:
A. Hai cặp gen không alen tương tác bổ trợ [bổ
sung].
B. Hai cặp gen liên kết hoàn toàn
C. Một cặp gen, di truyền theo quy luật liên kết với giới
tính
D. Hai cặp gen không alen tương tác cộng gộp.
Câu 8:
Loại tác động của gen thường được chú ý
trong sản xuất là:
A. Tác động đa hiệu.
B. Tác động cộng gộp.
C. Tương tác bỗ trợ giữa hai
lọai gen trội.
D. Tác
động át chế giữa các gen không alen.
Câu 9:
Sự tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một lọai gen
trội hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ
lệ kiểu hình là:
A. 9: 7. B. 9: 3: 4. C. 9: 6: 1. D. 13 : 3.
.
Câu 10: Ở một giống lúa,
chiều cao của cây do 3 gặp gen [A,a; B,b; D,d] cùng quy định, các gen phân li
độc lập. Cứ mỗi gen trội có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây
cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp
nhất với cây cao nhất có chiều cao là:
A. 80 cm. B. 75 cm. C. 85 cm. D. 70
cm.
Câu 11: Ở một loài thực
vật, lai dòng cây thuần chủng có hoa màu đỏ với dòng cây thuần chủng có hoa màu
trắng thu được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li
theo tỉ lệ: 9 hoa màu đỏ : 7 hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra.
Màu sắc hoa có thể bị chi phối bởi quy luật:
A. Di truyền liên kết với giới tính. B. Tác động đa hiệu của gen.
C. Tương tác bổ sung [tương tác giữa các gen không alen]. D. Phân li.
Câu 12:
Giả sử màu da người do ít nhất 3 cặp alen quy định, trong kiểu gen sự có mặt
của mỗi alen trội bất kì làm tăng lượng melanin nên da sẫm hơn. Người có da
trắng nhất có kiểu gen là:
A. aaBbCc. B.
aabbcc. C. AABBCC. D. AaBbCc.
Câu 13:
Thế nào là gen đa hiệu ?
A. Gen điều khiển sự hoạt động của các gen khác.
B. Gen
tạo ra nhiều loại mARN.
C.Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả
rất cao.
D.Gen
mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Câu 14: Lai hai dòng cây
hoa trắng thuần chủng với nhau, F1 thu được toàn cây hoa trắng. Cho các cây F1
tự thụ phấn, ở F2 có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ : 131 cây hoa trắng : 29
cây hoa đỏ. Cho biết không có đột biến xảy ra, có thể kết luận tính trạng màu
sắc hoa di truyền theo quy luật:
A. Liên kết gen. B. Hoán vị gen.
C. Tương tác giữa các gen không
alen. D. Di truyền ngoài nhân.
Câu 15:
Tương tácgen thường dẫn đến:
A. Cản trở biểu hiện tính trạng. B. Phát
sinh tính trạng bố mẹ không có.
C. Xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Nhiều tính trạng cùng biểu hiện.
Câu 16:
Loại tác động của gen thường được chú ý
trong sản xuất là:
A. Tác động
cộng gộp.
B. Tác
động át chế giữa các gen không alen.
C. Tác động đa hiệu.
D. Tương tác bỗ trợ giữa hai lọai gen
trội.
Câu 17:
Nội dung chủ yếu của quy luật tương tác gen không alen là:
A. Một gen cùng quy định nhiều tính trạng.
B. Các gen không alen tương tác át
chế lẫn nhau quy định kiểu hình mới.
C. Các gen không alen tương tác bổ
trợ cho nhau quy định kiểu hình mới.
D. Hai hay nhiều gen không alen có thể
cùng tác động lên sự biểu hiện của một tính trạng.
Câu 18:
Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa
trắng thuần chủng được F1 toàn hoa màu hồng. Khi cho F1
tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ: 1 đỏ thẫm : 4 đỏ tươi : 6 hồng : 4
đỏ nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền đã chi phối phép lai này là:
A. Phân li độc lập.
B.
Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
C. Tương tác át chế giữa các gen
không alen.
D. Tương tác bổ sung giữa các gen không alen.
Câu 19: Giao phấn giữa
hai cây[ P] đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa
màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây
hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2
cho giao phấn với nhau. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết,
xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là: A.
1/81. B. 16/81. C. 1/16. D. 81/256.
Câu 20: Ở ngô, tính
trạng về màu sắc hạt do hai gen không alen quy định. Cho ngô hạt trắng giao
phấn với ngô hạt trắng thu được F1 có 962 hạt trắng, 241 hạt vàng và 80 hạt đỏ.
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ hạt trắng ở F1, đồng hợp về cả hai cặp gen trong
tổng số hạt trắng ở F1 là:
A. 1/6. B. 1/8. C. 3/8.
D. 3/16.
Câu 21:
Trong chọn giống, tương tác gen sẽ cho con người khả năng:
A. Chọn được tính trạng mới có thể có
lợi.
B.
Tìm được các tính trạng quý đi kèm nhau.
C. Có nhiều biến dị tổ hợp để
chọn.
D. Hạn chế biến dị ở đời sau, làm giống ổn định.
Câu 22: Ở một loài thực
vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng
quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội
A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của
loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn [P] cây cao nhất với cây thấp nhất, thu
được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí
thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 25,0%. B.
50,0%. C. 37,5%. D. 6,25%.
Câu 23:
Thực chất hiện tượng tương tác giữa các gen không alen là:
A. Sản phẩm của các gen khác locut tương
tác nhau xác định 1 KH
B. Nhiều
gen cùng locut xác định một KH chung.
C. Các gen khác locut tương tác trực
tiếp nhau xác định một KH.
D. Gen này làm biến đổi gen khác
không alen khi tính trạng hình thành.
Câu 24: Ở một loài động
vật, biết màu sắc lông không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cá thể
thuần chủng [P] có kiểu hình lông màu lai với cá thể thuần chủng có kiểu hình
lông trắng thu được F1 100% kiểu hình lông trắng. Giao phối các cá thể F1 với
nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 13 con lông trắng : 3 con lông màu. Cho cá
thể F1 giao phối với cá thể lông màu thuần chủng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở đời con là:
A. 1 con lông
trắng : 1 con lông màu. B. 3 con lông trắng : 1 con lông màu.
C. 5 con lông trắng : 3 con
lông màu. D. 1 con lông trắng : 3 con lông màu.
Câu 25:
Khi một tính trạng do nhiều gen không alen cùng quy định, thì gọi là:
A. Đơn gen. B.
Đa alen. C. Gen đa hiệu. D. Tương tác gen.
Câu 26:
Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 :
1. Tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Liên kết gen. B. Di
truyền liên kết với giới tính.
C. Tác động cộng gộp. D. Hoán
vị gen.
Câu 27:
Khi lai hai thứ bí ngô quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn bí
ngô quả dẹt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6
quả tròn : 1 quả dài. Tính trạng hình dạng quả bí ngô:
A. Di truyền theo quy luật
tương tác cộng gộp. B. Do một cặp gen quy định.
C. Di truyền
theo quy luật tương tác bổ sung. D. Di truyền theo quy luật liên kết gen.
Câu 28:
Tỉ lệ kiểu hình nào sau đây phản ánh về sự di truyền 2 cặp gen tương tác bổ
sung ?
A. 13 : 3. B.
9 : 7. C. 15 : 1. D. 12 : 3 : 1.
Câu 29: Ở một loài thực
vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1
100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li
theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng : 1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo
quy luật:
A. Ngoài nhiễm sắc thể [di truyền ngoài nhân].
B. Tương tác cộng gộp.
C. Phân li.
D. Tương tác bổ sung.
Câu 30:
P thuần chủng, dị hợp n cặp gen PLĐL, các gen cùng tác động lên một tính trạng
thì sự phân ly KH ở F2 sẽ là một biến dạng của biểu thức :
A. [3 + 1]n. B. 9:
3: 3: 1. C. [3: 1]n. D. [3:
1]2.
Câu 31:
Ở bí ngô, kiểu gen A-bb và aaB- quy định quả tròn; kiểu gen A- B- quy định quả
dẹt; kiểu gen aabb quy định quả dài. Cho bí quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen lai
phân tích, đời FB thu được tổng số 160 quả gồm 3 loại kiểu hình. Tính theo lí
thuyết, số quả dài ở FB là: A. 54. B. 40.
C. 75. D. 105.
Câu 32:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương
tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho
kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì
cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do một gen gồm hai alen là D
và d quy định, trong đó gen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d
quy định thân cao. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × aabbDd cho đời con có
kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ:
A. 6,25%. B.
56,25%. C. 25%. D. 18,75%.
Câu 33: Phép
lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng
này di truyền theo quy luật:
A. Liên kết gen.
B. Di truyền liên kết với giới
tính.
C. Tác động cộng gộp. D. Hoán vị gen.
Câu 34: Cho lai hai cây
bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu
dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo
quy luật
A. Tương tác cộng gộp. B. Tương tác bổ trợ.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Liên kết gen hoàn toàn.
Câu 35: Ở một
loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen [A,a và B,b] phân
li độclập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ :
Gen A gen B
enzim A enzim B
Chất không màu 1 Chất
không màu 2 Sắc
tố đỏ.
Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa
trắng [không có sắc tố đỏ] thuần chủngthu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho
F1 tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là:
A.15 cây hoa đỏ :
1 cây hoa trắng. B. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng.
C. 13 cây hoa đỏ : 3 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng.
Câu 36: Tỉ lệ phân tính
nào dưới đây là đặc trưng cho sự tương tác át chế giữa các gen không alen,
trong trường hợp có 2 cặp gen phân li độc lập ? 1 – [9 : 3 : 3 : 1]. 2 – [12 : 3 :
1]. 3 – [9 : 6 : 1]. 4 – [9 : 3 : 4]. 5 – [13 : 3]. 6 – [9 : 7]. 7 – [15 : 1].
Phương án trả lời đúng là:
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 4, 5. D. 1, 3, 6.
Câu 37: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen phân li độc lập
tác động theo kiểu cộng gộp A1a1, A2a2,
A3a3]. Mỗi alen trội khi có mặt trong kiểu gen
làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây
thấp nhất là:
A. 60 cm. B.
120 cm. C.
80 cm. D. 90 cm.
Câu 38: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng,
con ngươi của mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện
tượng di truyền theo quy luật:
A. Tác động cộng
gộp. B. Gen đa hiệu.
C. Tương tác bổ sung. D. Liên kết gen.
Câu 39: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau
được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó hai loại gen trội khi đứng riêng
đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 3 : 4. C. 9 : 6 : 1. D.
9 : 7.
Câu 40: Tính đa hiệu của gen là:
A. Một gen tác động át trợ gen khác để
quy định nhiều tính trạng.
B. Một gen quy định
nhiều tính trạng.
C. Một gen tác
động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
D. Một gen tác động bổ
trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
Câu 41: Tỉ lệ phân tính nào dưới đây là đặc trưng cho sự tương tác bổ trợ giữa
các gen không alen, trong trường hợp có 2 cặp gen phân li độc lập ? 1 – [9 : 3 :
3 : 1]. 2 – [12 : 3 : 1]. 3 – [9 : 6 : 1]. 4 – [9 : 3 : 4]. 5 – [13 : 3]. 6 – [9 : 7].
7 – [15 : 1].
Phương án trả lời đúng là:
A. 2, 4, 5. B. 1, 3, 6. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4.
Câu 42: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau
được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó đồng hợp lặn át chế các gen trội và
lặn không alen, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 7. B. 12 : 3 : 1. C. 9 : 3 : 4. D. 13 : 3.
Câu 43: Tính trạng màu da ở người là trường hợp di truyền theo cơ chế:
A. 1 gen chi phối nhiều
tính trạng.
B. 1 gen bị đột
biến thành nhiều alen.
C. Nhiều gen không alen cùng chi phối 1
tính trạng.
D. Nhiều gen
không alen quy định nhiều tính trạng.
Câu 44: Trong tương tác cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào nhiều cặp gen
thì
A. Càng có sự khác biệt
lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
B. Sự khác biệt về KH
giữa các KG càng nhỏ.
C. Làm xuất hiện những
tính trạng mới chưa có ở bố mẹ.
D.Tạo ra một dãy tính trạng với nhiều tính trạng tương ứng.
Câu 45: Giống lúa thứ nhất với kiểu gen aabbdd cho 6 gam hạt trên mỗi bông.
Giống lúa thứ hai với kiểu gen AABBDD cho 12 gam hạt trên mỗi bông. Cho hai
giống lúa có kiểu gen AABBdd và aabbDD thụ phấn với nhau được F1.
Khối lượng hạt trên mỗi bông của F1 là bao nhiêu ? A. 8 gam. B. 9 gam. C. 10 gam. D. 7 gam.
Câu 46: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau
được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi loại gen trội xác định một kiểu
hình riêng biệt, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 6 :
1. D. 9 : 7.
Câu 47: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau
được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó một loại gen trội vừa tác động đa
hiệu vừa át chế gen trội khác, cho F2 có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 9 : 6 : 1. B.
9 : 3 : 4. C. 12 : 3 : 1. D. 9 : 7.
Câu 48: P thuần chủng khác nhau về những cặp gen tương ứng giao phối với nhau
được F1. F1 giao phối với nhau cho F2. Sự
tương tác giữa các gen không alen, trong đó mỗi kiểu gen có một loại gen trội
hoặc toàn gen lặn đều xác định cùng một kiểu hình, cho F2 có tỉ lệ
kiểu hình là: A. 13 : 3. B. 9 : 3 : 4.
C. 9 : 7. D. 9 : 6 : 1.
Câu 49: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. Ở một tính trạng. B. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
C. Ở một trong số tính trạng mà nó chi
phối. D. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.
Câu 50: Màu
lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó:
B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng,
a: không át. Cho thỏ lông trắng lai với thỏ lông nâu được F1 toàn
thỏ lông trắng. Cho thỏ F1 lai phân tích, tính theo lý thuyết thì tỉ
lệ kiểu hình thỏ lông trắng xuất hiện ở Fa là:
A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 51: Xét
hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả gen A
quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 [sắc tố trắng] thành cơ chất 2
[sắc tố trắng]; gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành
sản phẩm P [sắc tố đỏ]; các alen lặn tương ứng [a, b] đều không có khả năng
này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?
A. AABb B.
aaBB C. AaBB D. AaBb
Câu 52: Ở một
loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định
tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ,
thiếu sự tác động của một trong 2 gen trội cho hoa hồng, còn nếu thiếu sự tác
động của cả 2 gen trội này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu
hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 4 đỏ: 1 hồng: 3 trắng
B. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng
C. 4 đỏ: 3 hồng: 1
trắng D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
Câu 53: Ở một
loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định
tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa
trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là
bao nhiêu?
A. 2 đỏ: 1 hồng: 1
trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng.
C. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng
D. 1 đỏ: 2 hồng: 1 trắng.
Câu 48: Ở một
loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định
tính trạng màu hoa. Sự tác động của 2 gen trội không alen quy định màu hoa đỏ,
nếu thiếu sự tác động này cho hoa màu trắng. Xác định tỉ lệ phân li về kiểu
hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x aaBb.:
A.
3 đỏ: 5 trắngB. 1 đỏ: 3 trắng C. 5 đỏ: 3 trắng D. 3 đỏ: 1 trắng
DI
TRUYỀN LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
Câu 1: Cho cây dị
hợp cao đỏ về hai cặp gen tự thụ phấn, đời con F1 có 4 loại kiểu
hình với tỷ lệ: 51% cây cao, hoa đỏ : 24% cây cao, hoa trắng : 24% cây thấp,
hoa đỏ : 1% cây thấp, hoa trắng. [cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen
quy định, hoạt động NST hai bên như nhau]. Tần số hoán vị gen là: A. 20%. B. 1%. C. 10%. D. 40%.
Câu 2: Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với
ruồi thân đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con cái
F1 lai với con đực thân đen, cánh cụt thu được tỉ lệ: 0,415 xám, dài
: 0,415 đen, cụt : 0,085 xám, cụt : 0,085 đen dài. Để giải thích kết quả phép
lai, Moocgan cho rằng:
A. Có sự hoán vị giữa 2 gen tương ứng.
B. Có sự phân li
độc lập của hai cặp gen trong giảm phân.
C. Có sự phân li không
đồng đều của hai cặp gen trong giảm phân.
D. Có sự hoán vị giữa 2
gen không tương ứng.
Câu 3: Moogan
sau khi cho lai ruồi giấm thuần chủng mình xám, cánh dài với ruồi mình đen,
cánh ngắn được F1, thì đã làm tiếp thế nào để phát hiện liên kết gen
hoàn toàn ?
A.Lai phân tích
ruồi đực F1. B.Lai
phân tích ruồi đực P.
C.Lai phân tích ruồi cái F1. D.Lai
phân tích ruồi cái P.
Câu 4: Hiện tượng hoán vị gen và phân li độc lập có đặc điểm chung là:
A. Các gen cùng nằm trên
một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. Làm hạn chế
xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Các gen phân li ngẫu
nhiên và tổ hợp tự do.
D. Làm
tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
Câu 5: Biết hoán vị gen
xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen giảm phân
cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ :
A. 12%. B. 24%.
C. 76%. D. 48%.
Câu 6: Đối tượng chủ yếu
được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di
truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là:
A.Đậu Hà Lan. B.Ruồi giấm. C.Bí ngô. D.Cà chua.
Câu 7: Một
giống cà chua có alen A qui định thân cao, a qui định thân thấp, B qui định quả
tròn, b qui định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây
cho kiểu hình 100% thân cao, quả tròn:
A. Ab/aB x
Ab/ab. B. AB/ab
x Ab/aB.
C.
AB/AB x AB/Ab. D. AB/ab
x Ab/ab.
Câu 8: Một TB có kiểu gen khi giảm phân có trao
đổi chéo xảy ra có thể cho tối đa mấy loại tinh trùng ?
A. 16. B. 8. C. 32. D. 4.
Câu 9: Các
gen liên kết với nhau có đặc tính là:
A. Có locut khác nhau. B. Cùng
cặp tương đồng.
C. Đều thuộc về 1 ADN. D.Thường
cùng biểu hiện.
Câu 10: Nguyên
nhân tế bào học gây ra liên kết gen là:
A. Các tính trạng luôn biểu
hiện cùng nhau. B. Các alen cùng ở cặp NST tương đồng.
C. Các gen không PLĐL nhưng
tổ hợp tự do. D. Các gen không alen cùng ở 1 NST.
Câu 11: Trong
quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen
với tần số 32%. Cho biết không xảy ra đột biến. Tỉ lệ giao tử Ab
là:
A. 16%. B. 8%. C. 24%. D. 32%.
Câu 12: Đem lai 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản
được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1. Kết quả nào sau đây
phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn ?
A. 9 : 6 : 1. B. 3 : 3 : 1 : 1. C. 1 : 1 : 1 : 1. D. 9 : 3 : 3 : 1.
Câu 13: Một
cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra HVG với tần
số 20% thì loại giao tử chiếm tỉ lệ:
A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4.
Câu 14: Hoán
vị gen là một trong những cơ chế tạo ra:
A.Biến
đổi trong cấu trúc của gen. B. Nhiều biến dị tổ hợp.
C.
Nhiều biến dịđột biến. D. Thường
biến.
Câu 15: Tần
số hoán vị gen[ tái tổ hợp gen ] đựơc xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ của hai lọai giao tử
mang gen hoán vị và không hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác
P.
D. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
Câu 16: Hoán vị gen thường nhỏ hơn 50% vì:
A. Chỉ có các gen ở gần nhau hoặc ở xa tâm động mới xảy ra hoán vị gen.
B. HVG xảy ra còn phụ
thuộc vào giới, loài, cá thể.
C. Các gen trong TB phần
lớn DT độc lập hoặc LKG hoàn toàn.
D. Các gen trên
1 nhiễm sắc thể có xu hướng chủ yếu là liên kết, nếu có hoán vị gen xảy ra chỉ
xảy ra giữa 2 trong 4 crômatit khác nguồn của cặp NST kép tương đồng.
Câu 17: Bản
đồ di truyền là:
A.Số lượng các gen trên NST của 1
loài.
B.Trình tự sắp xếp và vị trí tương đối của các gen trên NST của một loài.
C.Trình tự sắp xếp và khoảng cách
vật lý giữa các gen trên NST của 1 loài .
D.Vị
trí các gen trên NST của 1 loài.
Câu 18: Phương pháp xác định tần số hoán vị gen chủ yếu là:
A. Phân tích
giống lai.
B. Lai
ngược.
C. Lai thuận, nghịch. D. Lai phân tích.
Câu 19: Số
nhóm gen liên kết tối đa của ruồi giấm là:
A. 23. B. 7.
C. 4. D. 8.
Câu 20: Nếu
kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới[ ở loài có cơ
chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX – XY] thì kết luận nào được rút ra
dưới đây là đúng ?
A. Gen quy định tính trạng nằm trên
NST giới tính Y.
B. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính
X.
C. Gen quy định tính trạng nằm trong
ti thể.
D.
Không có kết luận nào nêu trên là đúng.
Câu 21: Điều nào dưới đây giải thích không
đúng với tần số hoán vị gen không vượt quá 50% ?
A. Sự trao đổi chéo diễn
ra giữa 2 sợi crômatit khác nguồn của cặp NST tương đồng.
B. Không phải mọi tế bào
khi giảm phân đều xảy ra trao đổi chéo.
C. Các gen có xu hướng
liên kết với nhau là chủ yếu.
D. Các gen có xu hướng không liên kết với nhau.
Câu 22: Tần số hoán vị gen [tái tổ hợp gen] được xác định bằng:
A. Tổng tỉ lệ các loại giao tử mang gen
hoán vị.
B.Tổng tỉ
lệ của hai loại giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu
hình giống P.
D. Tổng tỉ
lệ các kiểu hình khác P.
Câu 23: Phát
biểu nào sau đây là đúng khi nói về tần số hoán vị gen?
A. Tần số HVG luôn bằng 50%.
B. Các gen nằm càng gần nhau trên 1 NST thì tần số
HVG càng cao.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá
50%.
D.
Tần số hoán vị gen lớn hơn 50%.
Câu 24: Kiểu
gen của hợp tử và f là bao nhiêu nếu khi giảm phân tạo giao tử ab = 30%
?
A. AB/ ab,[ f = 20%]. B. AB/ ab,[ f =
40%].
C.
Ab/ aB,[ f = 20%]. D. Ab/
aB, [f = 40%].
Câu 25: Ở ruồi giấm, gen
qui định tính trạng màu sắc thân và gen qui định tính trạng độ dài cánh nằm
trên cùng một nhiễm sắc thể thường [mỗi gen qui định một tính trạng]. Lai dòng
ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài với dòng ruồi giấm thân đen, cánh cụt
được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Lai phân tích ruồi cái F1, trong trường hợp
xảy ra hoán vị gen với tần số 18%. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh cụt xuất hiện ở FB
tính theo lí thuyết là: A. 41%. B. 18%. C. 9%. D. 82%.
Câu 26: Các
gen cùng 1 NST thường liên kết không hoàn toàn khi:
A. Chúng nằm gần nhau. B. Chúng nằm xa
nhau.
C. Chúng ở cùng đầu mút. D. Chúng
không tiếp hợp.
Câu 27: Cơ
sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là:
A. Các gen trong nhóm liên kết cùng phân
li với NST trong quá trình phân bào.
B. Sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp
của các NST tương đồng.
C. Sự phân li của NST tương đồng trong giảm phân.
D. Các gen trong nhóm liên kết di
truyền không đồng thời với nhau.
Câu 28: Kết
quả của sự tiếp hợp NST là:
A. Có thể trao
đổi chéo.
B. NST đứt đọan hoặc chuyển đọan.
C. Phát sinh HVG. D. Trao đổi vật chất di truyền giữa hai NST.
Câu 29: Cách
phát biểu nào là đúng:
A. HVG là hiện tượng đổi chỗ của 2
gen với nhau.
B. HVG là sự thay đổi vị trí gen trong cả hệ gen.
C. HVG là sự đổi chỗ cho nhau giữa 2
gen khác locut.
D. HVG là sự đổi chỗ lẫn nhau giữa 2 gen cùng locut.
Câu 30: Hoán
vị gen có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Làm giảm số kiểu hình
trong quần thể. B. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tạo được nhiểu tổ hợp gen
độc lập. D. Tổ hợp các gen có lợi về cùng NST.
Câu 31: Phát
biểu nào sau đây là đúng về bản đồ di truyền?
A. Bản đồ di truyền cho ta biết tương quan trội, lặn giữa các gen.
B. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
C. Bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
D. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
Câu 32: Ý
nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. Đảm bảo sự di truyền bền vững của
các tính trạng.
B. Dễ
xác định được số nhóm gen liên kết của loài.
C. Đảm bảo sự
DT ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm
tính trạng có giá trị.
D. Để xác định số nhóm gen liên kết.
Câu 33: Trong
quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen
giữa gen D và d với tần số là 20%. Tỉ lệ loại giao tử Abd là:
A. 40%. B. 20%.
C. 10%. D. 15%.
Câu 34: Cho phép lai P: × Biết các gen liên kết
hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen
ở F1 sẽ là:
A. 1/8. B. 1/4. C.
1/2. D. 1/16.
Câu 35: Vì
sao các gen liên kết với nhau ?
A. Vì chúng ở cùng một NST.
B. Vì các tính trạng do chúng quy định cùng biểu hiện.
C. Vì chúng có locut giống
nhau.
D. Vì
chúng cùng ở cặp NST tương đồng.
Câu 36: Khi cho P dị hợp tử về 2 cặp
gen không alen[ mỗi gen một tính trạng] lai phân tích. Tần số hoán vị gen được
tính bằng:
A. Phần % số cá thể có kiểu
hình lặn.
B. Phần % số cá
thể có kiểu hình trội.
C. Phần % số cá thể có kiểu hình
giống P trên tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
D. Phần % số cá thể có hoán vị gen trên
tổng số cá thể thu được trong phép lai phân tích.
Câu 37: Hiện tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật ?
A. Tương tác
gen. B. Phân li độc lập. C. Liên kết gen. D. Hoán vị gen.
Câu 38: Các
gen cùng 1 NST thường liên kết hoàn toàn khi:
A.Chúng nằm gần
nhau. B.Chúng
không tiếp hợp.
C.Chúng nằm xa nhau. D.Chúng ở hai đầu mút.
Câu 39: Một
loài cây có gen A[ thân cao] – B[ quả tròn] đều trội hòan tòan. a [ thân thấp]
– b [quả dài ], các gen này liên kết nhau. P:
thân cao- quả tròn x thân thấp-
quả dài. F1 thu được: 81 cao –tròn + 79 thấp- dài + 21 cao –dài + 19
thấp – tròn. Kết luận là:
A. P: Ab/ aB x
ab/ab với tần số HVG là 40%.
B. P: Ab/ aB
x ab/ab với tần số HVG là 20%.
C. P: AB/
ab x
ab/ab với tần số HVG là 20%.
D. P: AB/ ab
x ab/ab với tần số HVG là 40%.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không
đúng với tần số hoán vị gen
?
A. Càng gần tâm động, tần số HVG càng
lớn.
B. Tần số HVG tỉ
lệ nghịch với lực liên kết giữa các gen trên NST.
C. Tần số HVG tỉ lệ
thuận với khoảng cách giữa các gen trên NST.
D. Tần số HVG không lớn hơn 50%.
Câu 41: Việc lập bản đồ gen [bản đồ di truyền] dựa trên kết quả nào sau đây ?
A. Sự phân li ngẫu nhiên
và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân.
B. Đột biến chuyển đoạn
để suy ra vị trí của các gen liên kết.
C. Tần số phân li độc
lập của các gen để suy ra khoảng cách của các gen trên NST.
D. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng
cách tương đối của các gen trên NST.
Câu 42: Khi
cho lai 2 cơ thể PTC khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1
đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1
tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ 3:1, hai ttrạng đó đã di truyền:
A. Độc lập. B.
Tương tác gen.
C. Liên kết không hoàn toàn. D. Liên kết hoàn
toàn.
Câu 43: Cơ sở tế bào học của tái tổ hợp gen là:
A. Sự trao đổi
chéo những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng dẫn đến sự hoán vị các gen
alen, tạo ra sự tổ hợp lại các gen không alen.
B. Sự trao đổi chéo
những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng đưa đến sự hoán vị các alen.
C. Sự trao đổi chéo
những đoạn tương ứng trên 2 crômatit của cùng một NST.
D. Sự trao đổi chéo
những đoạn không tương ứng của cặp NST tương đồng.
Câu 44: Đối
với sinh vật, liên kết gen hoàn toàn:
A. Hạn chế biến dị tổ hợp, các gen trong
cùng một nhóm liên kết luôn di truyền cùng nhau.
B. Tăng số kiểu gen khác nhau ở đời
sau, làm cho sinh vật đa dạng phong phú.
C. Tăng số kiểu hình ở đời sau, tăng
khả năng thích nghi ở sinh vật.
D. Tăng biến dị tổ hợp, tạo nguồn
nguyên liệu phong phú cho tiến hoá
Câu 45: Hoán
vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen là các gen liên kết ở trạng thái:
A. Dị hợp 1 cặp gen. B. Dị hợp 2 cặp
gen. C.
Đồng hợp trội. D. Đồng hợp lặn.
Câu 46: Một tế bào có kiểu gen khi giảm phân bình
thường thực tế cho mấy loại tinh trùng ?
A. 16 B. 8. C. 4. D. 2.
Câu 47: Người
ta gọi trao đổi chéo là sự trao đổi:
A. Đoạn tương
ứng giữa 2 NST khác nguồn.
B. Đoạn tương đồng giữa 2 NST tương đồng.
C. Đoạn tương ứng giữa 2 NST
cùng nguồn.
D. Đoạn
tương đồng giữa 2 NST bất kì.
Câu 48: Phép
lai giúp Moocgan phát hiện ra sự di truyền liên kết với giới tính là
A. Lai khác loài. B. Lai phân
tích.
C. Lai thuận nghịch. D. Lai đổi giới tính.
Câu 49: Biết
tần số trao đổi chéo giữa gen A và a là 24% thì giao tử AB sinh ra từ
hợp tử AB/ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 48%. B. 38%.
C. 12%.
D. 24%.
Câu 50: Việc lập bản đồ di truyền NST có ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
A.Tránh khỏi việc mày mò trong việc chọn
cặp lai.
B.Giúp cho việc hiểu biết khái quát về
các nhóm gen liên kết.
C.Giúp cho việc hiểu
biết khái quát về các tính trạng của loài.
D.Có được hoạch định chọn lọc các tính trạng có lợi.
Câu 51: Lai
hai cá thể đều dị hơp về 2 cặp gen [Aa và Bb]. Trong tổng số các cá thể thu
được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ
lệ 4%. Biết 2 cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không
có đột biến xảy ra. Kết luận này sau đây về kết quả của phép lai trên là không
đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và
mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số
40%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ
với tần số 16%.
D.
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%.
Câu 52: Phát
biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen:
A. Số lượng nhóm gen liên kết của 1loài thường bằng số lượng NST
trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó.
B. Liên kết gen [liên kết hoàn toàn] hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Liên kết gen [liên kết
hoàn toàn] làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành
một nhóm gen liên kết.
Câu 53: Số
nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số:
A.Tính trạng của loài. B.Giao
tử của loài.
C.NST trong bộ đơn bội n của loài. D.NST
lưỡng bội của loài.
Câu 54: Trong
trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội hoàn toàn, các gen
liên kết hoàn toàn. Kiểu gen khi lai phân tích sẽ
cho thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là:
A. 1 : 1 : 1 :
1. B. 3
: 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 1 :
2 : 1.
Câu 55: Bản đồ di truyền có vai trò gì trong công tác giống ?
A. Dự đoán được tần số các tổ hợp gen
mới trong các phép lai.
B. Xác định được vị trí
các gen quy định các tính trạng có giá trị kinh tế.
C. Xác định được vị trí
các gen quy định các tính trạng không có giá trị kinh tế.
D. Xác định được vị trí
các gen quy định các tính trạng cần loại bỏ.
Câu 56: Hiện
tượng di truyền nào làm hạn chế tính đa dạng của sinh giới do làm giảm biến dị
tổ hợp?
A. Hoán vị gen. B. Tương
tác gen.
C. Liên kết gen. D. Phân li độc lập.
Câu 57: Ở
một loài thực vật, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, quả
hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình
dạng quả cùng nằm trên 1nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centimoocgan[cM]. Cho cây
thuần chủng thân cao, quả trình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê, F1 thu
được 100% thân cao, quả hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình
lê, F2 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó cây cao, quả hình lê chiếm tỉ lệ
là:
A. 50%.
B. 10%. C. 25%. D. 40%.
Câu 58: Đối
với tiến hóa của sinh vật trong tự nhiên, ý nghĩa chính của hoán vị gen là:
A. Phát sinh
nhóm gen liên kết mới. B. Góp phần giảm bớt biến dị tổ hợp.
C. Giảm thiểu số kiểu hình ở
quần thể. D. Phát
sinh nhiều tổ hợp gen độc lập.
Câu 59: Điều nào dưới đây không đúng đối với việc xác định tần số hoán vị gen ?
A. Để lập bản đồ di
truyền NST.
B. Để xác định sự tương tác giữa các gen.
C. Để xác định khoảng
cách giữa các gen trên cùng NST.
D. Để xác định
trình tự các gen trên cùng NST.
Câu 60: Câu
sai khi nói về HVG là:
A. Tần số HVG không quá 50%.
B. Tần số
HVG tỉ lệ nghịch với khỏang cách các gen.
C. HVG làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Tần
số HVG bằng tổng tần số có hóan vị.
Câu 61: Tại
sao hoán vị gen lại là trường hợp ít phổ biến?
A. Các gen thường nằm xa tâm
động.
B. Kì trước của giảm phân xảy ra quá ngắn.
C. Đại bộ phận các gen trên NST sắp xếp
gần nhau.
D. Gen trội khống chế hiện tượng
hoán vị gen.
Câu 62: Thí
nghiệm của Moocgan về HVG cho kết quả
:Mẹ F1 xám - dài x Bố đen- cụt
" F2: 965 xám - dài +
944 đen - cụt + 206 xám - cụt + 185 đen - dài. Khoảng cách giữa locut màu thân với locut chiều dài cánh là:
A. 41,5cM. B.
8,5 cM. C. 83cM. D. 17cM.
Câu 63: Hoán vị gen có hiệu quả đối với kiểu gen nào ?
A. Các gen liên kết ở trạng thái dị hợp
về hai cặp gen.
B. Các gen liên
kết ở trạng thái đồng hợp lặn.
C. Các gen liên kết ở
trạng thái dị hợp về một cặp gen.
D. Các gen liên kết ở
trạng thái đồng hợp trội.
Câu 64: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương
đối giữa các gen là: AB =1,5cM, BC = 16,5cM, BD =
3,5cM, CD = 20cM, AC = 18cM. Trật tự đúng của
các gen trên
nhiễm sắc thể đó là:
A. DABC. B. CABD. C. ABCD. D. BACD.
Câu 65: Trong
quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB/ab đã xảy
ra hoán vị giữa alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý
thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình
giảm phân của tế bào trên là:
A. 4 loại với
tỉ lệ phụ thuộc vào tần số HVG.
B. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số
HVG.
C. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1.
Câu 66: Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống phân li độc lập trong trường
hợp nào ?
A. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp
gen cả hai bên.
B. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 25
cM.
C. 2 gen chi
phối 2 tính trạng nằm cách nhau 40 cM.
D. 2 gen chi phối 2 tính trạng nằm cách nhau 50 cM và tái tổ hợp
gen một bên.
Câu 67: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết?
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng
đang xét cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên
kết.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di
truyền cùng nhau.
Câu 68: Với hai cặp gen không alen A, a và B, b cùng nằm trên một
cặp nhiễm sắc thể tương đồng, thì quần thể sẽ có số kiểu gen tối đa là:
A. 3 B. 10 C. 9 D.
4
Câu 69: Bằng chứng của sự liên kết gen là
A. Hai gen không alen cùng tồn tại trong một giao tử.
B. Hai gen trong đó mỗi gen liên quan đến
một KH đặc trưng.
C. Hai gen không alen/1NST phân ly cùng
nhau trong GP.
D.Hai cặp gen không
alen cùng ảnh hưởng đến 1 tính trạng.
Câu 70: Cơ sở tế bào học của trao đổi đoạn nhiễm sắc thể là
A. Sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của GP I.
B. Sự TĐC
giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của GP II
C. Sự trao đổi đoạn giữa các crômatit
khác nguồn gốc ở kì trước GP I.
D.
Sự phân li và tổ hợp tự do của NST trong GP.
Câu 71: Thế nào là nhóm gen liên kết?
A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong
quá trình phân bào.
B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST
phân li cùng nhau trong quá trình phân bào.
C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong
quá trình phân bào.
D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá
trình phân bào.
Câu 72: Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương
phản.
B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với
giới tính.
C. Các cặp gen quy định các cặp tính
trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng.
D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau.
Câu 73: Hiện tượng hoán vị gen làm tăng tính
đa dạng ở các loài giao phối vì
A. Đời lai luôn luôn xuất hiện số loại kiểu
hình nhiều và khác so với bố mẹ.
B. Giảm phân tạo nhiều giao tử, khi thụ tinh
tạo nhiều tổ hợp kiểu gen, biểu hiện thành nhiều kiểu hình.
C. Trong trong quá trình phát sinh
giao tử, tần số hoán vị gen có thể đạt tới 50%.
D. Tất cả các NST đều xảy ra tiếp hợp và
trao đổi chéo các đoạn tương ứng.
Câu 74: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc
thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng
thuần? A. 9 B. 4 C. 8
D. 16
Câu 75: Cá thể có kiểu gen tự thụ phấn. Xác định
tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1
nếu biết hoán vị gen đều xảy ra trong giảm phân hình thành hạt phấn và noãn với
tần số 20% : A. 16% B. 4% C. 9% D. 8%
DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI
TRUYỀN NGOÀI NHÂN
Câu 1: Vì sao nói cặp XY là cặp tương đồng không hoàn toàn?
A. Vì NST X và Y đều có đoạn mang cặp
gen tương ứng.
B. Vì NST X mang
nhiều gen hơn NST Y.
C. Vì NST X dài hơn NST
Y.
D. Vì NST X có đoạn mang gen còn NST
Y thì không có gen tương ứng.
Câu 2: Ở
người, gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định tính trạng máu khó
đông, gen trội tương ứng A qui định tính trạng máu đông bình thường. Một cặp vợ
chồng máu đông bình thường sinh con trai
mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của cặp vợ chồng trên là:
A. XA Xa và XAY. B. XA XA và Xa
Y. C. Xa Xa và XAY. D. Xa Xa và Xa Y.
Câu 3: Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1
tiếp tục giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy
trắng, trong đó cá vảy trắng toàn cá cái. Kiểu gen của bố mẹ như thế nào?
A. ♀ XAXA
♂ XaY. B. ♀ XaY ♂ XAXA. C. ♀ AA ♂ aa. D. ♀ aa ♂ AA.
Câu 4: Ở người, gen B quy
định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu
đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương
ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai
mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của
cặp vợ chồng này là:
A. XBXb × XBY. B. XBXb × XbY.
C. XBXB × XbY.
D. XbXb × XBY.
Câu 5: Hiện tượng di truyền thẳng trong di truyền các tính trạng liên kết với
giới tính là hiện tượng:
A. Di truyền mà gen lặn
nằm trên NST Y.
B. Gen trên NST Y ở cá thể mang cặp NST
XY luôn truyền cho con cùng giới.
C. Thay đổi vai trò làm
cha hay làm mẹ trong quá trình lai.
D. Bố XY truyền gen cho
tất cả các con gái XX.
Câu 6: Vật
chất quyết định kiểu hình trong di truyền ngoài nhân là:
A. ADN thẳng. B. ADN
vòng. C. Protein. D. ARN ngoài nhân.
Câu 7: Ở người, bệnh mù
màu đỏ và lục do gen lặn [a] trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, không có
alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Một trong các đặc điểm của bệnh này là:
A. Xuất hiện phổ biến ở nữ, ít xuất hiện ở nam. B. Thường gặp ở nam, hiếm gặp ở
nữ.
C. Chỉ xuất hiện ở nữ, không xuất hiện ở nam. D. Di truyền trực tiếp từ bố cho 100% con trai.
Câu 8: Ở
động vật có vú và ruồi giấm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở :
A. Con cái XX, con đực là XO.
B. Con
cái XO, con đực là XY.
C. Con cái là XX, con đực là XY. D. Con
cái XY, con đực là XX.
Câu 9: Ở người, gen qui
định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình
thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận
gen gây tật dính ngón tay từ:
A. Bà nội. B. Mẹ. C. Bố. D. Ông ngoại.
Câu 10: Khi
nghiên cứu nhiễm sắc thể ở người, ta thấy những người có nhiễm sắc thể giới
tính là XY, XXY hoặc XXXY đều là nam, còn những người có nhiễm sắc thể giới
tính là XX, XO hoặc XXX đều là nữ. Có thể rút ra kết luận:
A. NST Y không mang
gen quy định tính trạng giới tính.
B. Gen quy
định giới tính nam nằm trên NST Y
C. Sự có mặt của NST X quyết
định giới tính nữ.
D.
Sự biểu hiện giới tính chỉ phụ thuộc vào số lượng NST X.
Câu 11: Khi
lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng được F1. Cho F1 tiếp tục giao phối
với nhau được F2 có tỉ lệ 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng
toàn cá cái. Cho cá cái F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu hình như thế
nào?
A. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ : 1 ♀ mắt đỏ
: 1 ♂ mắt trắng.
B. 1 ♀
mắt đỏ : 1 ♂ mắt trắng.
C. 3 ♀ mắt đỏ : 1 ♂
mắt trắng.
D. 1 ♀ mắt trắng : 1 ♂ mắt đỏ.
Câu 12: Để
xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy
định, người ta thường sử dụng phương pháp:
A. Lai thuận nghịch.
B. Lai xa. C.
Lai khác dòng. D. Lai phân tích.
Câu 13: Khả
năng biểu hiện máu khó đông ở người như thế nào?
A.
Hiếm có ở nam giới. B. Dễ gặp ở nữ giới.
C. Dễ gặp ở nam giới.
D. Không có ở nữ giới.
Câu 14: Biết rằng mỗi gen
quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây tạo
ra ở đời con nhiều loại kiểu gen và kiểu hình nhất ?
A. AaXBXB x AaXbY
B. AaXBXb
x AaXbY C. AaBb x AaBb D. Ab/aB
x Ab/aB
Câu 15: Ở
người, bệnh mù màu do một gen lặn [m] nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X
quy định, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y, gen trội [M] quy định
mắt nhìn bình thường. Một người đàn ông bị bệnh mù màu lấy vợ mắt nhìn bình
thường, sinh con gái bị bệnh mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
A. XM
XM x Xm Y. B. XM Xm x Xm
Y. C. XM Xm x XM
Y D. XmXm x XmY.
Câu 16: Cơ
chế xác định giới tính XX, XO thường gặp ở:
A.Châu chấu. B.Ruồi giấm. C.Động vật có vú. D.Chim.
Câu 17: Đặc
điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của gen lặn nằm trên NST X quy định
tính trạng thường ?
A. Lai thuận và lai nghịch cho
kết quả khác nhau. B.Có
hiện tượng di truyền chéo.
C. Tính trạng không bao giờ
biểu hiện ở cơ thể XX.
D.Tính trạng dễ biểu hiện ở cơ thể mang cặp NST giới tính XY.
Câu 18: Một
cặp gen có 2 alen tồn tại trên NST tạo ra 5 kiểu gen, cặp gen đó nằm ở vị trí
nào trên NST?
A.Nằm
trên NST X. B.Nằm trên NST
Y.
C.Nằm trên NST thường. D.Nằm trên cả NST X và Y.
Câu 19: Khi
tế bào có gen ngoài NST bị đột biến mà phân chia thì:
A. Gen đột biến đã nhân đôi sẽ
được chia đều.
B.
Mọi tế bào con cháu của nó đều mang đột biến đó.
C. Gen đột biến không chia đều
cho các tế bào con.
D. Mọi tế bào con cháu của
nó không có đột biến đó.
Câu 20: Bệnh
máu khó đông ở người được xác định bởi gen lặn h nằm trên NST X. Một người phụ
nữ mang gen bệnh ở thể dị hợp lấy chồng khoẻ mạnh thì khả năng biểu hiện bệnh
của những đứa con của họ như thế nào?
A.
12,5% con trai bị bệnh. B. 100% con trai bị bệnh.
C. 50% con trai bị bệnh. D. 25% con trai bị bệnh.
Câu 21: Không
thể gọi di truyền ngoài nhân là:
A.Di
truyền tế bào chất. B.Di truyền
ngoài NST.
C.Di
truyền ngoài gen. D.Di truyền theo dòng mẹ.
Câu 22: Điều
nào dưới đây là sai ?
A.Mọi
hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất là di
truyền theo dòng mẹ.
D.
Di truyền tế bào chất không phân tính ở đời sau.
C. Không phải mọi hiện tượng di
truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
Câu 23: Ở người, bệnh máu
khó đông do một gen lặn [m] nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng
trên nhiễm sắc thể Y quy định. Cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh con trai bị
bệnh máu khó đông với xác suất 25% ?
A. XM XM x XM Y. B. Xm Xm x XMY. C. XM XM x XMY. D. XM Xm
x Xm Y.
Câu 24: Ở người, gen A quy
định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh bạch tạng, gen này
nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội
hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm
sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột
biến xảy ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời
cả hai bệnh trên ?
A. AAXBXb × aaXBY. B. AAXbXb × AaXBY.
C. AAXBXB × AaXbY. D. AaXBXb × AaXBY.
Câu 25: Mẹ có kiểu gen XA
Xa, bố có kiểu gen XA Y, con gái có kiểu gen XA
Xa Xa. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy
ra đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Kết luận nào sau đây về quá
trình GP ở bố và mẹ là đúng ?
A. Trong giảm phân II ở bố, NST giới tính không phân li. Ở
mẹ giảm phân bình thường.
B. Trong giảm phân II ở mẹ, NST
giới tính không phân li. Ở bố giảm phân bình thường.
C. Trong giảm phân I ở mẹ, NST giới tính không phân li. Ở bố
giảm phân bình thường.
D. Trong giảm phân I ở bố, NST giới tính không phân li. Ở mẹ
giảm phân bình thường.
Câu 26: Bệnh mù màu [do gen lặn gây nên] thường thấy ở nam ít thấy ở nữ vì nam
giới:
A. Chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu
hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
B. Chỉ cần mang 1 gen đã
biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
C. Cần mang 1 gen đã
biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. Cần mang 2 gen gây
bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 27: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở
người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh
trên ?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ
giới mà không gặp ở nam giới.
B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì
các con của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ
bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái họ họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh
thì tất cà các con trai của họ đều
bị bệnh.
Câu 28: Ý nghĩa thực tiễn của di truyền giới tính là gì ?
A. Phát hiện các yếu tố của môi trường ngoài cơ thể ảnh hưởng đến giới
tính.
B. Phát hiện các yếu tố của môi trường trong cơ thể ảnh hưởng đến giới
tính.
C. Điều khiển tỉ lệ đực, cái và giới tính trong quá trình phát triển cá
thể.
D. Điều khiển giới tính của cá thể.
Câu 29: Biết mỗi gen quy
định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Trong trường hợp không xảy ra
đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu
hình nhất ?
A. ×
B. AaBbDd
× AaBbDd.
C. Dd × dd. D. XDXd × XDY.
Câu 30: Sự di truyền tính trạng chỉ do gen nằm trên NST Y quy định như thế nào ?
A.Chỉ di truyền
ở giới cái. B.Chỉ di truyền
ở giới đồng giao.
C.Chỉ di truyền
ở giới đực. D.Chỉ di truyền ở giới dị giao.
Câu 31: Trong các bệnh sau
đây ở người, bệnh nào là bệnh di truyền liên kết với giới tính?
A. Bệnh ung thư máu. B. Bệnh tiểu đường.
C. Bệnh bạch tạng. D. Bệnh máu
khó đông.
Câu 32: Sau đây là kết quả lai thuận và nghịch ở ruồi giấm:
[1]. P ♀ mắt đỏ tươi ♂ mắt đỏ thẫm F1: đỏ thẫm : đỏ tươi.
[2]. P ♀ mắt đỏ thẫm ♂ mắt đỏ tươi F1: 100% đỏ
thẫm.
Kết quả phép lai cho thấy:
A.Màu mắt do
một gen quy định và nằm trên NST thường.
B.Màu mắt do 2 gen quy
định và nằm trên 2 NST thường không tương đồng.
C.Màu mắt do 1gen quy định và nằm trên NST X.
D.Màu mắt do 2 gen quy định và có 1 gen
nằm trên NST giới tính.
Câu 33: Kết
quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 giống nhau thì rút ra nhận xét gì ?
A. Vai trò P là như nhau đối với sự di truyền
tính trạng.
B. Vai trò P là
khác nhau đối với sự di truyền tính trạng.
C. Vai trò của mẹ lớn hơn vai
trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
D. Vai trò của bố lớn hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 34: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây không đúng
?
A. Ở lợn, XX – cái, XY –
đực.
B. Ở ruồi
giấm, XX – đực, XY – cái.
C. Ở gà, XX – trống, XY – mái.
D. Ở
người, XX – nữ, XY – nam.
Câu 35: Cơ
sở vật chất của hiện tượng di truyền ngoài
nhân là:
A. Protein và ARN luôn hoạt
động ngoài nhân.
B. Giao tử cái có nhiều NST hơn giao tử đực.
C. Các ADN ngoài nhân [gen ở lạp
thể, ti thể].
D. Lượng tế bào chất ở giao tử cái
thường lớn.
Câu 36: Khi lai gà mái lông vằn với gà trống lông không vằn được F1 có
50% gà trống lông vằn, còn 50% số gà còn lại là gà mái lông không vằn. Biết
rằng màu lông do một gen quy định. Khi cho gà F1 tiếp tục giao phối
với nhau thì sự phân li về màu lông ở F2 như thế nào? A.1 lông vằn [♀] : 1 lông không vằn
[♂]. B.1 lông vằn :
3 lông không vằn.
C. 1 lông vằn : 1 lông không vằn. D. 3 lông vằn : 1 lông không vằn.
Câu 37: Bệnh
nào sau đây là do gen lặn di truyền liên kết giới tính?
A. Mù màu đỏ và lục. B. Thiếu
máu do hồng cầu lưỡi liềm.
C. Bạch tạng. D. Điếc di truyền.
Câu 38: Ở người, bệnh máu khó đông và bệnh mù màu đỏ - xanh lục do hai gen lặn[
a, b] nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y quy định. Một
phụ nữ bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục và không bị bệnh máu khó đông lấy chồng bị
bệnh máu khó đông và không bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Phát biểu nào đúng về
những đứa con của cặp vợ chồng trên ?
A.Tất cả con
gái của họ đều mắc bệnh máu khó đông
B.Tất cả con gái của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh lục.
C.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh mù màu đỏ - xanh
lục.
D.Tất cả con trai của họ đều mắc bệnh
máu khó đông.
Câu 39: Ở người, bệnh mù
màu đỏ và lục được quy định bởi một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X,
không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Bố bị bệnh mù màu đỏ và lục; mẹ
không biểu hiện bệnh. Họ có con trai đầu lòng bị bệnh mù màu đỏ và lục. Xác
suất để họ sinh ra đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu đỏ và lục là:
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 40: Ở
ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y. Gen trội A quy định mắt màu đỏ, alen lặn a quy định
mắt màu trắng. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Nếu thế hệ F1 xuất hiện
đồng thời cả ruồi cái mắt màu đỏ và ruồi cái mắt màu trắng thì kiểu gen của bố,
mẹ có thể là:
A. XAY và XaXa. B.
XaY
và XaXa.
C. XaY và XAXa.
D. XAY và XAXa.
Câu 41: Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống
nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố không đồng điều ở hai giới tính thì rút ra nhận
xét gì ?
A. Tính trạng bị chi
phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
B. Tính trạng bị
chi phối bởi gen nằm trên NST thường.
C. Tính trạng bị chi
phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
D. Tính
trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng của giới tính.
Câu 42: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với phép lai thuận nghịch ?
A. Phát hiện các
gen di truyền liên kết giới tính.
B. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu
hình trội.
C.
Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
D. Xác định các cặp bố
mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
Câu 43: Ở người, bệnh mù màu [đỏ và lục] là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X gây nên [Xm], gen trội M tương ứng quy định mắt bình
thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù
màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:
A. XMXM x
XmY. B.XMXm
x XmY. C.XMXm
x XMY. D.XMXM x X MY.
Câu 44: Ở người, bệnh mù màu[ đỏ và lục] là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc
thể giới tính X gây nên [Xm]. Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì
con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ:
A.Bà nội. B.Bố.
C.Mẹ. D.Ông nội.
Câu 45: Trong
cặp NST giới tính, đoạn không tương đồng là:
A. Đoạn có các gen đặc trưng cho mỗi
chiếc.
B. Đoạn có các locut như
nhau.
C. Đoạn có alen quy định tính trạng
khác giới tính.
D. Đoạn mang gen quy định tính trạng giới tính.
Câu 46: Ở ruồi giấm, mắt đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng. Gen quy định màu mắt
nằm trên NST X, còn NST Y không mang gen tương ứng. Ruồi cái mắt đỏ giao phối
với ruồi đực mắt trắng được ruồi F1. Cho ruồi F1 giao
phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi F2 như thế nào ?
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
[toàn ruồi đực].
B. 3 ruồi mắt đỏ
: 1 ruồi mắt trắng [toàn ruồi cái].
C. 1 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng.
D. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 47: Sự di truyền liên kết với giới tính là:
A. Sự di truyền tính trạng giới tính chỉ biểu hiện ở một giới tính.
B. Sự di truyền tính trạng thường do gen
trên NST giới tính quy định.
C. Sự di truyền tính
đực, cái.
D. Sự di truyền tính
trạng giới tính do gen trên NST thường quy định.
Câu 48: Ruồi giấm đực mắt đỏ giao phối với ruồi cái mắt trắng được ruồi F1.
Cho ruồi F1 giao phối với nhau, kết quả thu được về kiểu hình ở ruồi
F2 như thế nào ?
A. 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng.
B. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng [toàn ruồi cái].
C. 3 ruồi mắt đỏ : 1
ruồi mắt trắng [toàn ruồi đực].
D. 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.
Câu 49: Điều nào dưới đây là không đúng ?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ
đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất
được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Không phải mọi hiện
tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
D. Di truyền tế bào chất
không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
Câu 50: Trong sự di truyền qua tế bào chất [di truyền ngoài nhân] thì vai trò của
bố, mẹ như thế nào ?
A. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai
trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
B. Vai trò của bố lớn
hơn vai trò của mẹ đối với sự di truyền tính trạng.
C. Vai trò P là khác
nhau đối với sự di truyền tính trạng.
D. Vai trò
P là như nhau đối với sự di truyền tính trạng.
Câu 51: Hiện
tượng di truyền thẳng liên quan đến
trường hợp nào sau đây?
A.Gen trên NST
Y. B.Gen
trội trên NST thường.
C.Gen trên NST X. D.Gen
lặn trên NST thường.
Câu 52: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận
và lai nghịch khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử
[XY] nhiều hơn ở giới đồng giao tử [XX] thì tính trạng này được quy định bởi
gen:
A. Trên nhiễm sắc thể giới tính X, không
có alen tương ứng trên Y.
B. Nằm ngoài nhiễm sắc thể [ngoài nhân].
C. Trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. Trên
nhiễm sắc thể thường.
Câu 53: Sự di truyền chéo của tính trạng liên kết giới tính rõ nhất là:
A. Tính trạng của ông nội truyền cho cháu
trai.
B. Tính trạng của bố truyền cho con gái,
còn tính trạng của mẹ truyền cho con trai.
C. Tính trạng của ông
ngoại truyền cho cháu trai.
D. Tính trạng của bà nội truyền cho cháu trai.
Câu 54: Phương pháp
lai nào giúp khẳng định một gen quy định một tính trạng bất kì nằm trên NST
thường hay NST giới tính ?
A.Phân tích kết quả lai dựa trên xác
suất thống kê.
B.Lai trở lại
đời con với các cá thể thế hệ bố mẹ.
C. Hoán đổi vị trí của các cá thể bố mẹ
trong thí nghiệm lai [lai thuận nghịch].
D. Lai giữa cá thể có
kiểu hình trội với cá thể có kiểu hình lặn [lai phân tích].
Câu 55: Kết quả lai thuận và nghịch ở F1 và F2 không giống
nhau và tỉ lệ kiểu hình phân bố đồng điều ở hai giới tính thì rút ra nhận xét
gì ?
A. Tính trạng bị chi
phối bởi gen nằm trên NST thường.
B. Tính trạng bị
chi phối bởi gen nằm trên NST giới tính.
C. Tính trạng bị chi phối bởi ảnh hưởng
của giới tính.
D. Tính trạng bị chi phối bởi gen nằm ở tế bào chất.
Câu 56: Tính
trạng có túm lông trên tai người di truyền:
A. Chéo. B.
Thẳng.
C. Theo dòng mẹ. D. Tương
tựnhưcác gen nằm trênNST thường.
Câu 57: Một cơ thể có tế
bào chứa cặp nhiễm sắc thể giới tính XA Xa. Trong quá
trình giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể này không
phân li trong lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể
trên là:
A. XA XA , XA Xa, XA, Xa,
O.
B. XA
XA , Xa Xa, XA, Xa, O.
C. XA Xa , Xa Xa, XA, Xa,
O. D. XA XA , XA Xa, XA,
O.
Câu 58: Khi lai hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì
thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ xanh lục ♂ lục nhạt F1: 100%
xanh lục.
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt ♂ xanh lụcF1: 100%
lục nhạt.
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở
F2 như thế nào?
A. 3 xanh lục :
1 lục nhạt. B. 1 xanh lục :
1 lục nhạt.
C. 5 xanh lục :
3 lục nhạt. D. 100% lục nhạt.
Câu 59: Tiến hành các phép lai thuận nghịch ở cây hoa phấn [Mirabilis jalapa]
thu được kết quả như sau:
Lai thuận: P: ♀ lá xanh ♂ lá đốm F1: 100% lá
xanh.
Lai nghịch: P: ♀ lá đốm ♂ lá xanh F1: 100% lá
đốm.
Nếu cho cây F1 của phép lai thuận tự thụ phấn thì kiểu hình ở
F2 như thế nào?
A. 1 lá xanh : 1
lá đốm. B. 5 lá xanh : 3
lá đốm.
C. 3 lá xanh : 1
lá đốm. D. 100% lá xanh.
Câu 60: Cơ chế xác định giới tính nào sau đây là đúng ?
A. Tinh trùng mang X thụ
tinh với trứng mang Y tạo hợp tử phát triển thành con gái.
B. Tinh trùng mang Y thụ
tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
C. Tinh trùng mang X thụ
tinh với trứng mang X tạo hợp tử phát triển thành con trai.
D. Tinh trùng mang X thụ tinh với trứng
mang X tạo hợp tử phát triển thành con gái.
Câu 61: Trong phép lai một
tính trạng do một gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác
nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên
cứu:
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
B.
Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
C. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. Nằm ở ngoài nhân
[trong ti thể hoặc lục lạp].
Câu 62: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a:
không vằn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện
có thể phân biệt gà trống, mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp đó là: A. XAXax
XaY B. XaXax XAY C. XAXAx
XaY D. XAXax
XAY
Câu 63: Trong thí nghiệm của Moocgan, khi
lai ruồi giấm cái mắt đỏ thuần chủng với ruồi đực mắt trắng được F1.
Cho ruồi F1 tiếp tục giao phối với nhau được F2 ¾ ruồi
mắt đỏ và ¼ ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực. Giải
thích nào sau đây phù hợp với kết quả của phép lai trên?
A. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST Y không có
alen trên X.
B. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm
trên NST X không có alen trên Y.
C. Gen qui định mắt trắng là gen trội nằm trên NST X không có
alen trên Y.
D. Gen qui định mắt trắng là gen lặn nằm trên NST Y không có
alen trên X.
Câu 64: Ngoài việc phát hiện hiện tượng
liên kết gen trên nhiễm sắc thể thường và trên nhiễm sắc thể giới tính, lai
thuận và lai nghịch đã được sử dụng để phát hiện ra hiện tượng di truyền
A. Qua tế bào chất. B.
Tương tác gen, phân ly độc lập.
C. Trội lặn hoàn toàn, phân ly độc lập. D. Tương tác gen, trội lặn không hoàn toàn.
Câu 65: Ai là người đầu tiên phát hiện ở
cây hoa phấn có sự di truyền tế bào chất?
A. Morgan. B.
Mônô và Jacôp. C. Menđen. D.
Coren.
ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
Câu 1: Sự phụ thuộc của tính trạng vào kiểu gen như thế nào?
A. Bất kì loại tính trạng
nào cũng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
B. Tính trạng chất lượng ít phụ thuộc vào kiểu gen.
C. Tính trạng số lượng
phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
D. Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 2: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là:
A. Những tính trạng chất lượng.
B. Những tính trạng số lượng.
C. Những tính
trạng giới tính.
D. Những tính trạng liên kết giới tính.
Câu 3: Tính trạng không thuộc loại tính trạng số lượng là:
A. Khối lượng 1 con gà.
B.Chiều cao của một cây ngô.
C.Số hạt ở 1 bông lúa. D.Màu của 1 quả
cà chua.
Câu 4: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, nhận định
nào sau đây không đúng?
A. KG quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường.
B. KH là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. KH của cơ thể chỉ
phụ thuộc vào KG mà không phụ thuộc vào môi trường.
D. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một
kiểu gen.
Câu 5: Nhân tố quy định giới hạn năng suất của một giốnglà:
A. Kiểu gen của giống. B. Điều kiện khí
hậu.
C. Chế độ dinh dưỡng. D. Kỹ
thuật nuôi trồng.
Câu 6: Mức phản ứng được quy định bởi:
A. Môi trường. B. Kiểu gen và kiểu hình. C. Kiểu gen. D. Kiểu
hình.
Câu 7: Dạng biến dị nào sau đây là thường biến ?
A. Bệnh mù màu ở người.
B. Hiện tượng
co mạch máu và da tái lại ở người khi trời rét.
C. Bệnh dính ngón tay số 2 và 3 ở người.
D. Bệnh máu khó đông ở người.
Câu 8: Sau đây là một số đặc điểm của biến dị:
[1] Là những biến đổi ở kiểu gen. [2] Là những biến đổi di
truyền được qua sinh sản.
[3] Là những biến đổi đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với môi
trường.
[4] Là những biến đổi đột ngột, gián đoạn về một hoặc một số tính trạng
nào đó.
[5] Là những biến đổi ở kiểu hình không liên quan đến sự biến đổi trong
kiểu gen.
Những đặc
điểm của thường biến gồm:
A. [1], [4].
B. [3], [5]. C. [1], [2]. D. [2],
[4].
Câu 9: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thường biến?
A. Thường biến là loại biến đổi đồng loạt
theo 1hướng xác định.
B. Thường biến là những biến đổi ở KH của cùng một KG, phát sinh trong quá
trình phát triển cá thể.
C. Thường biến là loại biến dị không DT qua sinh sản hữu tính.
D. Thường biến là loại biến dị DT qua sinh sản
hữu tính.
Câu 10: Thường biến có ý nghĩa gì trong thực tiễn?
A. Thường biến có ý nghĩa trực tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến
hoá.
B. Thường biến giúp
sinh vật thích nghi với những thay đổi thường xuyên và không thường xuyên của
môi trường.
C.Thường biến có ý nghĩa gián tiếp quan trọng trong chọn giống và tiến
hoá.
D.Thường biến giúp SV
thích nghi.
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về hệ số di truyền ?
A. Hệ số di truyền càng cao thì hiệu quả chọn lọc càng thấp.
B. Hệ số di truyền thấp chứng tỏ tính trạng ít chịu ảnh hưởng của điều
kiện ngoại cảnh.
C. Đối với những tính trạng có hệ số di truyền thấp thì chỉ cần chọn lọc
một lần đã có hiệu quả.
D. Hệ số di truyền cao
nói lên rằng tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
Câu 12: Thường biến là:
A. Biến đổi do
ảnh hưởng của môi trường. B. Biến đổi kiểu hình do kiểu gen thay
đổi.
C. Biến đổi kiểu hình
của cùng một kiểu gen. D. Biến đổi kiểu hình ở kiểu gen.
Câu 13: Yếu tố “giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với yếu tố nào sau
đây?
A. Năng suất. B. Kiểu hình. C. Kiểu gen. D. Môi trường.
Câu 14: Đặc điểm không phải của thường biến là:
A. Có hại cho cá thể nhưng lợi cho loài.
B. Phổ biến và tương ứng với môi
trường.
C. Mang tính thích
nghi.
D. Không
di truyền cho đời sau.
Câu 15: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra
các cá thể:
A. Có cùng kiểu gen. B.Có kiểu hình giống
nhau.
C.Có kiểu gen khác nhau.
D.Có kiểu hình khác nhau.
Câu 16: Yếu
tố quy định mức phản ứng của cơ thể là:
A. Kiểu gen của
cơ thể. B. Điều
kiện môi trường.
C. Thời kỳ sinh trưởng. D. Thời kỳ phát triển.
Câu 17: Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. Thay đổi kiểu gen và
kiểu hình.
B. Thay đổi kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. Thay đổi kểu gen,
không thay đổi kiểu hình.
D. Không thay đổi kiểu
gen và kiểu hình.
Câu 18: Khi
nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Mức phản ứng không do kiểu gen quy
định.
B. Tính
trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng.
C. Các giống khác nhau có mức phản
ứng khác nhau.
D. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
hẹp.
Câu 19: Sự mềm dẻo của kiểu hình có nghĩa là:
A. Một KG có thể biểu hiện thành nhiều
KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
B. Một KH có thể do KG
quy định trong quá trình phát triển của cơ thể.
C. Nhiều KG biểu hiện
thành nhiều KH trước những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Một KG có thể biểu
hiện thành nhiều KH trong cùng một điều kiện môi trường.
Câu 20: Vai
trò của thường biến đối với tiến hoá?
A. Không có ý nghĩa đối với quá
trình tiến hoá.
B. Là nguyên liệu thứ cấp của quá trình tiến hoá.
C. Có ý nghĩa gián tiếp đối với tiến
hoá.
D. Là
nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.
Câu 21: Màu lông ở thỏ Himalaya được hình thành phụ thuộc vào yếu tố nào ?
A. Chế độ chiếu
sáng của môi trường. B. Độ ẩm.
C. Chế độ dinh
dưỡng.
D. Nhiệt độ.
Câu 22: Tính
trạng số lượng thường:
A. Do nhiều gen
quy định. B. Có mức phản ứng hẹp.
C. Ít chịu ảnh hưởng của môi
trường. D. Có hệ số di truyền cao.
Câu 23: Hoa
cẩm tú cầu thuần chủng mọc ở những nơi khác nhau có thể cho màu hoa khác nhau:
đỏ, đỏ nhạt, đỏ tím và tím. Hiện tượng này là do:
A. Lượng nước tưới khác nhau. B. Độ
pH của đất khác nhau.
C. Cường độ sáng khác nhau. D. Đột biến gen quy định màu hoa.
Câu 24: Chọn
câu đúng:
A.KH như nhau bao giờ cũng
có cùng kiểu gen.
B.Cùng một kiểu hình chỉ có một kiểu gen.
C.Cùng một kiểu gen có khi kiểu hình
khác nhau.
D.Kiểu
gen như nhau chắc chắn có KH như nhau.
Câu 25: Mức
phản ứng là:
A. Tập hợp các kiểu
hình cuả một kiểu gen ứng với các môi trường khác nhau.
B. Tập hợp các KG cho cùng 1KH.
C. Tập
hợp các KH cuả cùng 1KG.
D. Tập
hợp các KG cuả cùng 1KH.
Câu 26: Tính trạng số lượng không có đặc điểm
nào sau đây ?
A. Thay đổi khi điều
kiện môi trường thay đổi.
B. Khó thay đổi khi điều kiện môi trường thay đổi.
C. Đo lường được bằng
các kĩ thuật thông thường.
D. Nhận biết được bằng quan sát thông thường.
Câu 27: Giống
lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho
năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét
nào sau đây là đúng?
A. Năng suất thu được ở giống lúa X
hoàn toàn do môi trường sống quy định.
B. Điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng,…
thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng
khác nhau về tính trạng năng suất.
D. Tập hợp tất
cả các kiểu hình thu được về năng suất [6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha…] được
gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
Câu 28: Phát
biểu đúng khi nói về mức phản ứng là:
A. Các gen trong 1KG chắc
chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
B. Tính trạng số lượng có mức phản
ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
C. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức
phản ứng riêng.
D. Mức
phản ứng không do kiểu gen quy định.
Câu 29: Phát
biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và
kiểu hình?
A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen
mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường.
B. Kiểu hình là kết quả của sự tương
tác giữa kiểu gen và môi trường.
C. Kiểu gen qui định khả năng phản
ứng của cơ thể trước môi trường.
D. Bố mẹ không truyền cho con những
tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.
Câu 30: Giới
hạn năng suất của giống được quy định bởi:
A. Kiểu gen. B. Điều kiện
thời tiết. C.
Chế độ dinh dưỡng. D. Kỹ thuật canh tác.
Câu 31: Loại
tính trạng có mức phản ứng hẹp là:
A. Số hạt lúa / bông. B. Số
lượng trứng gà đẻ 1 lứa.
C. Cà chua quả
bầu hay dài. D. Lượng
sữa bò vắt trong một ngày.
Câu 32: Tính chất của thường biến là gì ?
A. Đồng loạt, định hướng, di truyền. B. Đột ngột, không di
truyền.
C. Đồng loạt,
định hướng, không di truyền. D. Định hướng, di
truyền.
Câu 33: Những
biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát
triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường được gọi là:
A. Đột biến nhiễm sắc
thể. B.
Đột biến.
C. Đột biến gen. D.Thường biến[sự
mềm dẻo của kiểu hình].
Câu 34: Dạng
thích nghi nào sau đây là thích nghi kiểu gen ?
A. Người lên núi cao có số lượng hồng cầu tăng lên.
B. Cây rau mác mọc trên cạn có lá
hình mũi mác, mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
C. Con bọ que có thân và các chi giống
cái que.
D. Một số loài thú ở xứ lạnh mùa
đông có bộ lông dày, màu trắng; mùa hè có bộ lông thưa hơn, màu xám.
Câu 35: Nguyên nhân phát sinh thường biến là:
A. Do tác động
trực tiếp của điều kiện sống. B. Do tác động của tác
nhân vật lí.
C. Do rối loạn
sinh lý, sinh hoá nội bào. D. Do tác động của tác
nhân hoá học.
Câu 36: Sự mềm dẻo về kiểu hình
của một kiểu gen có được là do
A. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen trong
một phạm vi nhất định.
B. Sự tự điều chỉnh của kiểu gen khi môi trường thấp dưới giới
hạn.
C. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình khi môi trường vượt giới hạn.
D. Sự tự điều chỉnh của kiểu hình trong một phạm vi nhất định.
Câu 37: Khả năng phản ứng của cơ
thể sinh vật trước những thay đổi của môi trường do yếu tố nào qui định?
A. Tác động của con người. B. Điều kiện môi trường.
C. Kiểu gen của cơ
thể. D. Kiểu hình của cơ thể.
Câu 38: Muốn năng suất vượt giới
hạn của giống hiện có ta phải chú ý đến việc
A. Cải tiến giống vật nuôi, cây trồng. B. Cải tạo điều kiện
môi trường sống.
C. Cải tiến kĩ thuật sản xuất. D.
Tăng cường chế độ thức ăn, phân bón.
Câu 39: Điều không đúng về điểm khác biệt giữa
thường biến và đột biến là: thường biến
A. Phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn...
thông qua trao đổi chất.
B. Di truyền được và là nguồn nguyên
liệu của chọn giống cũng như tiến hóa.
C. Biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng
với đều kiện môi trường.
D. Bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi
trường.
Câu 40: Thường biến không di
truyền vì đó là những biến đổi
A. Do tác động của môi trường.
B. Không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen.
C. Phát sinh trong quá trình phát triển cá thể.
D. Không liên quan đến rối loạn
phân bào.
Câu 41: Kiểu hình của cơ thể sinh
vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A.KG và môi trường. B.Điều kiện môi trường sống.
C.Quá trình phát triển của cơ thể. D.KG do P di truyền.
Câu 42: Những tính trạng có mức
phản ứng rộng thường là những tính trạng
A. Số lượng. B. Chất lượng.
C. Trội lặn hoàn toàn. D. Trội lặn không hoàn toàn.
Câu 43: Muốn năng suất của giống
vật nuôi, cây trồng đạt cực đại ta cần chú ý đến việc
A.Cải tiến giống hiện có. B.Chọn, tạo ra giống mới.
C.Cải tiến kĩ thuật
sản xuất. D.Nhập nội các giống
mới.
Câu 44: Một trong những đặc điểm
của thường biến là
A. Thay đổi kểu gen, không thay đổi kiểu hình.
B. Thay đổi
kiểu hình, không thay đổi kiểu gen.
C. Thay đổi kiểu hình và thay đổi kiểu gen.
D. Không thay đổi k/gen, không
thay đổi kiểu hình.
Câu 45: Sự phản ứng thành những
KH khác nhau của một KG trước những môi trường khác nhau được gọi là
A. Sự tự điều chỉnh của KG.
B. Sự thích nghi KH.
C. Sự mềm dẻo về KH. D. Sự mềm dẻo của KG.
Câu 46: Trong các hiện tượng sau,
thuộc về thường biến là hiện tượng
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền
môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra
con bạch tạng.
C. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
D.Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
Câu 47: Thường biến có đặc điểm
là những biến đổi
A. Đồng loạt, xác định, một số trường hợp di truyền.
B. Đồng loạt, không xác định,
không di truyền.
C. Đồng loạt, xác định, không di truyền.
D. Riêng lẻ, không xác định,
di truyền.
Câu 48: Tập hợp các kiểu hình của
một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
A. Mức dao động. B.
Thường biến.
C. Mức giới
hạn. D. Mức phản ứng.
Câu 49: Những ảnh hưởng trực tiếp
của điều kiện sống lên cơ thể sinh vật thường tạo ra các biến dị
A. Đột biến. B.
Di truyền. C. Không di truyền. D.
Tổ hợp.
Câu 50: Mức phản ứng là: A. Khả năng biến đổi của sinh vật
trước sự thay đổi của môi trường.
B. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu
gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. Khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi
của môi trường.
D. Mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường
khác nhau.
Câu 51: Những tính trạng có mức
phản ứng hẹp thường là những tính trạng
A. Trội không hoàn toàn. B.
Chất lượng.
C. Số lượng.
D. Trội lặn hoàn toàn
Câu 52: Kiểu hình của cơ thể là
kết quả của:
A. Quá trình phát sinh đột biến.
B. Sự truyền đạt những tính trạng của bố
mẹ cho con cái.
C. Sự tương
tác giữa kiểu gen với môi trường.
D. Sự phát sinh các biến dị tổ hợp.
Câu 53: Nguyên nhân của thường
biến là do
A. Tác động trực tiếp của các tác nhân lý, hoá học.
B. Rối loạn phân li và tổ hợp
của nhiễm sắc thể.
C. Rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào.
D. Tác
động trực tiếp của điều kiện môi trường.
Câu 54: Nhận định nào dưới đây không
đúng?
A. Mức phản ứng của kiểu
gen có thể rộng hạy hẹp tuỳ thuộc vào từng loại tính trạng.
B. Sự biến đổi
của kiểu gen do ảnh hưởng của mội trường là một thường biến.
C. Mức phản ứng càng rộng
thì SV thích nghi càng cao.
D.Sự mềm dẽo KH giúp SV
thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Câu 55: Mối quan hệ giữa gen và
tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ:
A. Gen [ADN] → tARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
B. Gen [ADN] → mARN → tARN → Prôtêin →
Tính trạng.
C. Gen [ADN] →
mARN → Pôlipeptit → Prôtêin → Tính trạng.
D. Gen [ADN] → mARN → tARN → Pôlipeptit → Tính trạng.
Câu 56: Giống thỏ Himalaya có bộ
lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông màu đen. Giải thích nào sau đây
không
đúng?
A. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ
các tế bào ở phần thân
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều hoà tổng hợp mêlanin,
nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ thấp enzim điều hoà tổng hợp mêlanin hoạt động nên
các tế bào vùng đầu mút tổng hợp được mêlanin làm lông đen.
D. Do các tế bào ở đầu mút cơ thể có nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ các tế bào ở phần thân.
Câu 57: Nhiệt độ cao ảnh hưởng
đến sự biểu hiện của gen tổng hợp mêlanin tạo màu lông ở giống thỏ Himalaya như
thế nào theo cơ chế sinh hoá?
A. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin ở phần thân bị đột biến
không tạo được mêlanin, làm lông ở thân có màu trắng.
B. Nhiệt độ cao làm biến tính enzim điều
hoà tổng hợp mêlanin, nên các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp
mêlanin làm lông trắng.
C. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin hoạt động, nên các TB ở
phần thân tổng hợp mêlanin ® lông có màu trắng.
D. Nhiệt độ cao làm gen tổng hợp mêlanin không hoạt động, nên
các tế bào ở phần thân không có khả năng tổng hợp mêlanin làm lông trắng.
Câu 58: Bệnh phêninkêtô niệu ở
người do đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. Người mắc bệnh có thể
biểu hiện ở nhiều mức độ năng nhẹ khác nhau phụ thuộc trực tiếp vào?
A. Hàm lượng phêninalanin có trong máu.
B. Hàm lượng
phêninalanin có trong khẩu phần ăn.
C. Khả năng chuyển hoá phêninalanin
thành tirôxin.
D. Khả
năng thích ứng của tế bào thần kinh não.
Câu 59: Cho biết các bước của một
quy trình như sau:
1. Trồng những cây này trong những điều kiện môi trường khác
nhau.
2. Theo dõi ghi nhận sự biểu hiện của tính trạng ở những cây
trồng này.
3. Tạo ra được các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen.
4. Xác định số kiểu hình tương ứng với những điều kiện môi
trường cụ thể.
Để xác định mức phản ứng
của một kiểu gen quy định một tính trạng nào đó ở cây trồng, người ta phải thực
hiện quy trình theo trình tự các bước là:
A. 1 → 2 → 3 → 4. B. 3 → 1 → 2 → 4.
C. 1 → 3 → 2 → 4. D. 3 → 2 → 1 → 4.
Câu 60: Mức phản ứng của một kiểu
gen được xác định bằng
A. Số cá thể có cùng một kiểu gen đó.
B. Số alen có thể có trong kiểu gen đó.
C. Số kiểu gen có thể biến đổi từ kiểu gen đó.
D. Số kiểu
hình có thể có của kiểu gen đó.
Câu 61: Sự mềm dẻo kiểu hình có ý
nghĩa gì đối với bản thân sinh vật?
A. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp quần thể sinh vật đa dạng về kiểu
gen và kiểu hình.
B. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có sự mềm dẽo về kiểu gen
để thích ứng.
C. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật
thích nghi với những điều kiện môi trường khác nhau.
D. Sự mềm dẻo kiểu hình giúp sinh vật có tuổi thọ được kéo dài
khi môi trường thay đổi.
Câu 62: Trong thực tiễn sản suất,
vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên
diện rộng”?
A. Vì khi điều kiện thời tiết không
thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gen nên có mức phản
ứng giống nhau.
B. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị
thoái hoá, không còn đồng nhất về KG làm năng suất bị giảm.
C. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không
còn đồng nhất về KG làm năng suất sụt giảm.
D. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng
cung cấp cho cây trồng, làm năng suất sụt giảm
Tải file: CHUYÊN ĐỀ SH 12 CHƯƠNG 2 - PHẦN V.doc
Video liên quan