Cách tính Tổng điểm sổ đầu bài

Mẫu thang điểm thi đua giữa các lớp là biểu mẫu được lập ra để theo dõi, đánh giá chất lượng xếp loại của các lớp theo tuần, theo tháng.

Qua đó đánh giá được kết quả thực hiện nề nếp thi đua của các lớp học. Sau đây là nội dung chi tiết mời các bạn cùng theo dõi và tải tài liệu tại đây.

Mẫu thang điểm thi đua giữa các lớp năm 2020

  • Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 1
  • Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 2

Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 1

ĐOÀN TRƯỜNG..............

BCH TRƯỜNG ...........

ĐOÀN TNCS HỒ CHÍ MINH
------o0o------
.....ngày ...tháng ...năm.......

THANG ĐIỂM THI ĐUA

Áp dụng trong năm học 20...-20...

I. Thang điểm trừ

MụcSttNội dung trừĐiểm trừ

Sĩ số
1Vắng học có phép (Có giấy nằm viện không trừ).5/1lượt
2Vắng học không phép.20/1lượt
3Trốn học (GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài).50/1lượt
4Đi học trễ <=7h00; vào lớp trễ; ngồi dưới căn-tin, tập trung ngoài lan can khi chuông tập trung đã reo.30/1lượt
5Trễ sau 7h00, về giữa buổi(KP)50/1lượt
6Vắng các tiết đầu (có phép)5/lượt
7Vắng các tiết đầu (không phép)15/ lượt
8Không thực hiệnlao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- có xin phép30/1lượt
9Không thực hiện lao động công ích (khi vi phạm đi trễ)- không xin phép50/1lượt

Tác phong
1Mặc không đúng đồng phục của trường; quần, áo sai thiết kế; mang giày, dép không đúng quy định, không có bảng tên.20/HS

2

Để tóc không phù hợp với học sinh (quá dài hoặc quá ngắn, tạo hình, ), để móng tay dài, son môi; trang điểm lòe loẹt; không bỏ áo vào trong quần; không đeo cà vạt đối với nữ; đeo bảng tên không nghiêm túc (giấu vào túi, che ảnh, dán hình thù kỳ dị ); dây thắt lưng hình thù kỳ dị, màu sáng.

10/HS

3Tóc nhuộm màu sáng.40/HS
4Học sinh có hành động khiếm nhã, vô lễ với GV, NV.100/HS

Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì GVBM yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học (và ghi nhận vào sổ đầu bài)

Nề nếp

1

- Giờ truy bài: Không nghiêm túc, mất trật tự; sử dụng điện thoại chạy lung tung,..

- Ăn trong phòng học

50/lớp

20/HS

2

- Sau giờ ra chơi (tiết 3): lớp ổn định chậm (GVBM dạy tiết 3 ghi nhận).

- Tập trung SHDC chậm.

20/lớp

3

Trốn giờ sinh hoạt dưới cờ.

50/HS

4

Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức.

30

5

Không nộp sổ trực, lớp không nộp sổ đầu bài.

Xếp hạng cuối

6

Cờ đỏ lớp bỏ trực, trực không nghiêm túc, không hoàn thành nhiệm vụ, ..

50/lượt vi phạm

7

Cờ bạc trên lớp (trong toàn bộ thời gian trong nhà trường)

50/HS

Học tập

1Mỗi giờ học GV dạy xếp loại A -15
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B20
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại B-25
Mỗi giờ học GV dạy xếp loại C30
GV không xếp loại tiếp học30

2

Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập theo yêu cầu.

10/HS

3

- Sử dụng ĐTDĐ, Tablet, thiết bị nghe nhạc trong giờ học (kể cả mở xem giờ)

- (và bị nêu tên trước toàn trường trong giờ SHDC, HS và PHHS đến viết cam kết, là căn cứ để xếp loại thi đua, hạnh kiểm, khen thưởng đối với HS và tập thể lớp đó)

50/1lượt

Trật tự

1

Nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành các yêu cầu của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở.(có ghi nhận sổ đầu bài)

20/lượt

2Học sinh vi phạm bị nhắc nhở trong giờ chào cờ:20/lượt
3Lớp bị nhận xét ồn, không tập trung (nhận xét chung)100/lần
4Lớp bị ghi nhận thụ động, ít phát biểu, tương tác, ..20/lần

Vệ sinh

1

Học sinh để rác không đúng quy định, trực nhật chậm, vệ sinh không đạt, bảng dơ, thiếu giẻ lau, phấn,

50

2

Mang đồ ăn, nước uống; ăn trong lớp.

20

3

Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần (SHDC).

50

4

Các vật dụng trong lớp không gọn gàng, ngăn nắp, đặt không đúng vị trí, các biểu bảng, cờ thi đua treo nhếch nhác,

50

Phong trào1Không tham gia phong trào do các Đoàn thể phát động100
2Tham gia không đúng thành phần, không đủ số lượng, không đúng hạn:50



Quy định cấm
1Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ trực lớp.50
2Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can50
3Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức; bấm tai, ..50
4Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm).100
5Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép.50
6Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm).100
7Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy phân khối lớn đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá quy định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm), chạy xe lạng lách, 50
8Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường.30
9Mang hoặc sử dụng thuốc hút trong trường, lớp.100
10Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu).50
11Sử dụng điện thoại di động trong giờ học.50
12Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường).50
13Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường).50
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị xem xét hạnh kiểm.

II. Thang điểm cộng

STTNội dung cộngĐiểm cộng
1Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm)10-50
2Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ A)50
3Mỗi tiết được GVBM nhận xét tích cực50

4

Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng

50

5

Tham gia hỗ trợ nhà trường trong công tác tổ chức các ngày lễ, hội: dọn dẹp, vệ sinh, sắp xếp bàn ghế, chuẩn bị sân khấu, âm thanh,

10/HS

6

Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), lao động hỗ trợ khâu tổ chức,

20

7Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng, trễ học, trốn học, về giữa buổi)5-0
8Lớp cử đúng, đủ thành phần tham gia phong trào do Đoàn thể phát động như: Văn nghệ, TDTT, 50
Nếu có tham gia phong trào và đạt giảiI40
II30
III20
KK10

Ghi chú: Các trường hợp vi phạm khác, giáo viên chủ nhiệm xử lý tại lớp và ghi vào biên bản sinh hoạt lớp.

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA MỖI TUẦN

1. Cách tính điểm thi đua

- Mỗi lớp mỗi tuần có số điểm là: A=1000

- Cuối tuần điểm thi đua của lớp sẽ là: X = (A - Điểm trừ + Điểm cộng)

2. Xếp loại thi đua

Căn cứ vào điểm số các lớp đạt được để xếp hạng: Nhất, Nhì, Ba,

- Kết quả thi đua

* Xếp hạng thi đua:

- Ba lớp Nhất, Nhì, Ba sẽ nhận cờ thi đua và phần thưởng của nhà trường.

* Lớp xếp hạng thi đua đứng cuối tuần.

+ Làm lao động 1 buổi/tuần (GVCN đề xuất danh sách học sinh lao động và quản lý lao động, Ban lao động phân công và giám sát học sinh).

+ Đối với các lớp khác có thể đề xuất học sinh vi phạm đi làm lao động cho bộ phận phụ trách lao động.

* Nhiệm vụ của lớp trực SHDC:

+ Trang trí và thu dọn (bàn, ghế, bục, phông màn,) trong các ngày chào cờ, các buổi lễ

+ Dọn vệ sinh xung quanh sân lễ.

+ Chuẩn bị các nội dung sinh hoạt (phải có sự kiểm duyệt của GVCN, BCH Đoàn Trường ...........).

BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng

TM. BAN CHẤP HÀNH
Phó Bí thư

Thang điểm thi đua giữa các lớp - Mẫu 2

TRƯỜNG THPT.........
BAN THI ĐUA - NỀ NẾP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do Hạnh phúc
-------o0o-------

THANG ĐIỂM THI ĐUA

Áp dụng trong năm học 20...-20...

I. Thang điểm trừ:

Mục

Stt

Nội dung trừ

Điểm trừ


Sĩ số
1Vắng học có phép (GVCN hay CMHS báo trực tiếp cho Ban TĐ-NN trước khi tiết học đầu tiên bắt đầu).2
2Vắng học không phép;10
3Trốn học; (Ban TĐ-NN phát hiện, GVBM ghi trực tiếp vào sổ đầu bài).20
4Đi học trễ; vào lớp trễ; ngồi dưới căng tin, tập trung ngoài lan can khi trống đã đánh vào lớp.5

Tác phong

1

Không đồng phục: Mặc không đúng đồng phục của trường; Quần, áo sai thiết kế; mang dép không đúng quy định, không có bảng tên, không đeo huy hiệu Đoàn đối với Đoàn viên.

10

2

Tác phong không nghiêm túc: Để tóc không đúng với tư cách người học sinh, để móng tay dài; không bỏ áo vào trong quần; không đeo nơ đối với nữ; mang dép có quai hậu nhưng không gắn quai; xăn tay áo, xăn quần (trừ những ngày mưa); gắn bảng tên không nghiêm túc; mặc áo khoác trong giờ học và trong sinh hoạt.

5

Ghi chú: Học sinh vi phạm tác phong thì giáo viên yêu cầu học sinh ra khỏi lớp thực hiện nghiêm túc mới được vào lớp học.



Chuyên cần
1Sinh hoạt 15 phút không nghiêm túc, làm việc riêng, đối phó, không đúng chủ đề (Nếu chuyển chủ đề phải báo cho cờ đỏ trực), sử dụng điện thoại khi sinh hoạt (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm, nếu lớp không tổ chức sinh hoạt thì trừ điểm tất cả học sinh trong lớp).5
2Tập trung TDGG chậm, TDGG không nghiêm túc, tập đối phó (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm).5
3Trốn TDGG, trốn SH 15 phút; Không chào cờ, Không tập trung khi có hiệu lệnh đột xuất của nhà trường. (Cờ đỏ ghi rõ tên học sinh vi phạm).10
4Vắng không phép trong các buổi lễ do nhà trường tổ chức. Vắng không phép trong buổi lễ tổng kết năm học phải đi lao động hè, nếu không thực hiện thì xếp HK yếu ở HK1 năm học tiếp theo.20
5Không nộp sổ cờ đỏ, sổ đầu bài, sổ theo dõi.5
Trật tự1Không học bài, không làm bài, không soạn bài, không mang đầy đủ dụng cụ học tập, nói chuyện riêng, làm việc riêng, đổi chỗ ngồi trong giờ học, không chấp hành mệnh lệnh của giáo viên đang giảng dạy, kiểm tra không nghiêm túc bị nhắc nhở.GVCN xử lý tại lớp
2Lớp bị xếp loại TB trong sổ đầu bài.10
3Lớp bị xếp loại Yếu trong sổ đầu bài.20

Vệ sinh
1HS xả rác không đúng quy định; khạc nhổ bừa bãi, trực nhật chậm (Học sinh phải đi làm lao động).5
2Mang đồ ăn, nước uống, ăn quà trên lớp (Học sinh phải đi làm lao động).10
3Lớp không trực nhật, không đổ rác, hộc bàn có nhiều rác, bàn ghế không ngay ngắn, không hoàn thành nhiệm vụ trực tuần, lớp đứng cuối không làm lao động (Lớp phải làm lại).10
4Thiếu các dụng cụ trong lớp học (khăn bàn, bình hoa, thước kẻ, sọt rác, chổi, khăn lau bảng).5



Quy định cấm
1Nói tục, chửi thề, có thái độ không tốt với bạn bè, cờ đỏ.20
2Vẽ bậy lên tường, bàn ghế, lan can(học sinh phải phục hồi lại).20
3Nhuộm tóc; sơn móng tay; móng chân; Nam đeo khuyên tai; Nữ mang nhiều đồ trang sức;40
4Có thái độ, hành vi xúc phạm, vô lễ đến CB-GV-CNV trong và ngoài nhà trường; (Xếp hạnh kiểm yếu HK vi phạm).40
5Ra ngoài phạm vi trường học khi chưa được phép của Ban TĐ-NN.20
6Tham gia đánh nhau trong và ngoài nhà trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm).40
7Vi phạm luật giao thông: Đi xe máy đến trường, đi xe đạp điện không đội mũ BH; chở người quá qui định (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm).50
8Ngồi trên bàn học, bàn giáo viên, lan can nhà trường.20
9Uống rượu, bia trong và ngoài trường; (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm).40
10Mang hoặc sử dụng thuốc hút, singum, bút xóa vào lớp, trường.20
11Sử dụng, lưu trữ các loại văn hoá phẩm không phục vụ mục đích học tập, văn hoá phẩm không lành mạnh (Giáo viên tịch thu).20
12Sử dụng điện thoại di động trong giờ học, sạc điện thoại trong nhà trường. (Tịch thu điện thoại 10 ngày và thông báo cho CMHS đến trường nhận lại).20
13Làm hỏng tài sản nhà trường, phá hoại cây xanh (mời CMHS giải quyết và bồi thường).20
14Mang tài sản của nhà trường ra khỏi khuôn viên nhà trường khi chưa được phép của người có thẩm quyền. (Xếp HK yếu học kỳ vi phạm và trả lại cho nhà trường).50
Ghi chú: Học sinh vi phạm quy định cấm sẽ bị phê bình trước toàn trường.

II. Thang điểm cộng.

STTNội dung cộngĐiểm cộng
1Nhặt được của rơi trả lại (tùy vào giá trị vật phẩm)10-50
2Lớp đạt tuần học Tốt (100% giờ Tốt)50
3Lớp đạt tuần học Khá Tốt (100% giờ Tốt, khá)25
4Có công báo lại cho giám thị những thông tin có lợi để ngăn chặn những hiện tượng xấu, quy định cấm xảy ra trong nhà trường (đánh nhau, vi phạm ATGT, vô lễ với thầy cô, người lớn tuổi) sau khi được thầy cô xác minh đúng sự thật và người tố cáo sẽ được bảo mật thông tin cá nhân. Ngược lại có hành vi bao che trừ bằng số điểm cộng10-50
5Lớp đăng ký và hoàn thành tốt nhiệm vụ đã đăng ký (Lao động, làm công tác từ thiện).10-20
6Lớp có học sinh tham gia các hoạt động chủ điểm của trường như: Văn nghệ, MC (người dẫn chương trình), Lao động,10
7Trong tuần duy trì sĩ số tốt (100% học sinh không vắng học, trễ học, trốn học)30

Ghi chú: Các trường hợp vi phạm khác, giáo viên chủ nhiệm tự xử lý tại lớp và ghi vào biên bản sinh hoạt lớp.

III. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI THI ĐUA MỖI TUẦN

1. Cách tínhđiểm thi đua

- Mỗi lớp mỗi tuần có số điểm là: A

+ Đối vớicác lớp A1: A = sĩ số lớp x 9

+ Đối với cáclớp A1: A = sĩ số lớp x 10

- Cuối tuần điểm thi đua của lớp sẽ là: X = (A - Điểm trừ + Điểm cộng)/Sĩ số lớp

2. Xếp loại thi đua

XLTốtKháTBYếuKém
Điểm TBX 86.5 X < 85 X < 6.53.5 X < 5X < 3.5

3. Kết quả thi đua

X8, xếp loại Tốt .

6.5 X<8, xếp loại khá.

5 X< 6.5, xếp loại TB.

3.5X< 5, xếp loại yếu

X < 3.5,kém

* Lớp xếp hạng thi đua đứng nhất tuần:

- Đối với các lớp A1, 2 tuần liên tiếp và các lớp còn lại 1 lần bất kỳ sẽ được nhận cờ thi đua và phần thưởng của nhà trường.

* Lớp xếp hạng thi đua đứng cuối tuần:

+ Làm lao động 1 buổi/tuần (GVCN đề xuất danh sách học sinh lao động và quản lý lao động, Ban lao động phân công và giám sát học sinh);

+ Đối với các lớp khác có thể đề xuất học sinh vi phạm đi làm lao động cho trưởng ban lao động.

* Nhiệm vụ của lớp trực tuần (luân phiên):

+ Trang trí và thu dọn (bàn, ghế, bục, phong màn) trong các ngày chào cờ, các buổi lễ

+ Dọn vệ sinh xung quanh khán đài.

+ Báo cáo đầu tuần (nếu được phân công)

BAN GIÁM HIỆU
Hiệu trưởng

TM. BAN CHẤP HÀNH
Phó Bí thư