Cách viết số nhà trong tiếng Hàn

거리 – Street [geori]: đường

도로 – Street [doro] [for street names]: tên đường

– Street, road, path [gil]: đường

Myeong dong bạn có biết?

Ví dụ:

거리에 많은 주차장소가 있습니다. 
Georie maneun juchajangsoga itseumnida.
Có rất nhiều điểm đỗ xe trên đường phố.

Có 2 cách nói chính để nói đường phố trong tiếng Hàn. Từ đầu tiên đó là 거리 [geori]. Đây là từ bạn được nghe một cách thường xuyên nhất trong các bộ phim Hàn Quốc vì nó là từ dùng chung cho tất cả các con đường, bao gồm cả đường để đi bộ hay đường ô tô chạy.

Từ thứ hai biểu thị cho đường phố trong tiếng Hàn đó là 도로 [doro]. Khác với 거리 [geori] là từ chỉ các con đường chung, 도로 [doro] thường được sử dụng trong bối cảnh đề cập đến tên các con đường cụ thể.

Một từ khác để nói về đường phố là 길 [gil], nó không được sử dụng phổ biến như geori mà ý nghĩa của nó rộng hơn rất nhiều. Nó không chỉ nói về đường phố riêng biệt mà nó bao gồm tất cả mọi thứ về con đường theo một cách ẩn dụ hơn.
Ví dụ: 나는 길을 잃었어요 - Tôi bị lạc đường mất rồi

Ngoài ra còn có một từ nữa để nói về đường phố trong tiếng Hàn đó là 길거리 [gilgeori]. Khác với 거리, từ này có nghĩa riêng biệt là phố đi bộ.

Cách ghi nhớ từ 거리 [geori]: có thể thấy geori có phát âm gần giống với từ goalie [thủ môn] trong tiếng Anh, chính vì vậy bạn có thể liên tưởng tới hình ảnh một thủ môn đang đứng giữa đường để ngăn bạn tiến lên. Cách liên tưởng này sẽ giúp bạn ghi nhớ từ một cách dễ dàng hơn.

Ví dụ: The goalie is blocking the street! [거리 / geori]

Cách nói trang trọng

버스터미널은 도로만 건너면 있답니다. [beoseuteomineoreun doroman geonneomyeon itdamnida.]

Trạm xe buýt ở ngay bên kia đường.

Cách nói tiêu chuẩn

우리 길을 잘봇 들었나봐요. [uri gireul jalbot deureonnabwayo.]

Có vẻ như chúng tôi đã đi sai đường.

집 가기전에 길거리를 좀 방황할래요? [jip gagijeone gilgeorireul jom banghwanghallaeyo?]

Bạn có muốn đi lang thang trên đường phố một chút trước khi về nhà không?

>> Cách nói "đồ ăn đường phố " bằng tiếng Hàn

Cách nói suồng sã, thân mật

뉴욕의 도로 지도는 왜 이렇게 복잡하지? [nyuyogui doro jidoneun wae ireoke bokjapaji?]

Tại sao bản đồ đường phố của New York lại phức tạp như vậy?

미안해. 좀 늦을 수도 있어. 길이 막혀. [mianhae. jom neujeul sudo isseo. giri makyeo.]

Tôi xin lỗi, tôi có thể sẽ đến muộn vì đường phố khá đông.

Giờ thì bạn đã biết cách nói “đường phố” trong tiếng Hàn rồi, bạn sẽ không bao giờ lo bị lạc được khi ở Hàn Quốc nữa nhé. Từ tiếng Hàn nào bạn muốn học trong bài tiếp theo, cho Hàn ngữ SOFL biết trong những bình luận dưới đây nhé!

Khi đi du học Hàn Quốc ngoài những vật dụng, đồ dùng, kinh nghiệm... thì ngôn ngữ chính là thứ mà tuyệt đối bạn không thể quên được. Việc học tiếng Hàn sẽ giúp cho bạn giao tiếp và nhanh chóng làm quen được hơn với con người, cuộc sống Hàn Quốc. Tuy nhiên không chỉ có học nguyên bản chữ cái đâu nhé, những số đếm trong tiếng Hàn cũng rất quan trọng, nó sẽ giúp bạn đọc được ngày tháng, cũng như biết cách tính toán, mua sắm... tại Hàn Quốc.

Chính vì thế mà ngay từ khi các em đến với du học Thanh Giang, song song với việc dạy chữ cái, ngữ pháp thì giáo viên của Thanh Giang cũng đào tạo các bạn học được cách đọc và sử dụng số đếm trong tiếng Hàn.

Trong giao tiếp tiếng Hàn, số đếm được chia thành 2 loại số đếm. Bao gồm số đếm thuần hàn và số đếm hán hàn. Vậy cách dùng 2 loại số đếm này là như thế nào? Hãy cùng Thanh Giang Conincon tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Số đếm hán hàn

Cách dùng của số đếm hán hàn là dùng để chỉ ngày tháng năm,  số tiền, số phòng, số xe, số điện thoại

0: 영, 공

1: 일

2: 이

3: 삼

4: 사

5: 오

6: 육

7: 칠

8: 팔

9: 구

10: 십

20: 이십

100: 백

1.000: 천

10.000: 만

100.000: 십만

1.000.000: 백만

10.000.000: 천만

100.000.000: 일억

-Số tiền: Đơn vị đếm tiền 달러: USD , 동: đồng , 원: won

+ 이것은 얼마예요? Cái này bao nhiêu tiền?

-이것은 삼십오만 동이에요 Cái này 350.000 đồng
- 이것은 천달러예요 Cái này 1000 USD
-이것은 구백원이에요 Cái này 900 won

-Ngày- tháng- năm,

+ 년: năm, 월: tháng, 일: ngày, 요일: thứ

오늘이  몇월 며칠입니까?  Hôm nay là ngày mấy tháng mấy?

오늘은 10월 18일입니다. Hôm nay là ngày 18 tháng 10

오늘 무슨 요일입니까?   Hôm nay là thứ mấy ạ?

Chú ý: tháng 6 được viết,nói là:유월, tháng 10:시월

Ngày mấy không viết là 몇일 mà được viết thành 며칠]
개월: số tháng
12 개월입니다. Là 12 tháng ạ.

+ 전화번호: số điện thoại

전화번호가 몇번입니까? Số điện thoại của bạn là số mấy?

전화번호는 공일육사의 구이삼의 오오팔삼입니다  số điện thoại của tôi là 01649-235-583

Chú ý khi đọc số điện thoại khoảng cách giữa các số được viết의 nhưng khi đọc thì đọc là에

+Số tầng, số phòng

Mấy: 몇

Tầng: 층 => tầng mấy: 몇 층

Phòng: 호=> phòng mấy:몇 호

방이 어디입니까?Phòng của bạn ở đâu?

방이 몇층 몇호입니까? Phòng bạn là tầng mấy phòng số mấy?

제 방은 21층 2150호입니다.Phòng của tôi ở phòng số 2150 tầng 21.

Số đếm thuần Hàn

Dùng chỉ giờ, tuổi  và đứng đằng sau các danh từ chỉ số đếm.

하나 : 1

둘 : 2

셋 : 3

넷 : 4

다섯: 5

여섯: 6

일곱: 7

여덟: 8

아홉: 9

열: 10

스물: 20

서른: 30

마흔: 40

쉰: 50

예순: 60

일흔: 70

여든: 80

아흔: 90

백: 100

Chú ý:các số 100 trở đi quay về dùng số hán hàn

Chú ý: các số 하나 [1], 둘 [2], 셋 [3], 넷 [4], 스물 [20]  khi kết hợp với các danh từ chỉ số đêm như 살 [tuổi], 시 [ giờ], 마리 [con vật], 사람/ 명 [người], 개 [cái], 병 [bình], 장 [trang]....thì các số đó bị chuyển thành한, 두, 세, 네, 스무.

하나 [1]

둘 [2]

셋 [3]

넷 [4]

스물 [20]

살 [tuổi]

스무

시 [ giờ]

마리 [con vật]

사람/명 [người]

개 [cái]

병 [bình]

대 [chiếc]

장 [trang]

권 [quyển]

+ Nói về giờ

mấy몇

giờ시  => Mấy giờ몇 시

phút 분

30분= 반[ rưỡi]

지금 몇 시예요? Bây giờ là mấy giờ?

한시 삼십분입니다1h30 phút :

한시 반입니다 1 rưỡi

Chú ý: Trong tiếng hàn người ta thường nói giờ hàn phút hán [tức là giờ thì dùng số thuần hàn, phút thì dùng số hán hàn]

+ Nói về tuổi

Mấy몇

Tuổi 살 =>Mấy tuổi 몇살

올해 몇 살입니까? Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?

올해 스무 살입니다. Năm nay tôi 20 tuổi

Sử dụng số đếm tiếng Hàn và những điều CẦN BIẾT

Các đơn vị đếm trong tiếng Hàn

Bên cạnh bảng số thuần Hàn và hán Hàn, người Hàn còn sử dụng một số đơn vị đếm để chỉ số lượng. Bạn có thể tham khảo qua bảng dưới đây:

Tiếng Hàn

Tiếng Việt

/사람

Người

마리

Con

Cuốn/Quyển

Cái

Quả

송이

Cành/Chùm

Vật mỏng [ảnh, giấy tờ ,vé phim…]

Chai/Lọ/Bình

Lý/Cốc

Bộ quần áo

그루

Cây [cây cam, cây chanh..]

자루

Vật dụng dạng cây [bút, thước..]

켤레

Đôi [đôi tất, đôi giày…]

Căn [nhà]

Vật dụng có động cơ, máy móc [xe máy, xe ôtô…]

다발

Bó [bó hoa]

miếng [dùng cho thức ăn]

Tuổi

Phút

Giờ

시간

Số tiếng đồng hồ

Ví dụ:

  • : Một bộ quần áo
  • : Một quyển sách
  • 토끼마리: Một con thỏ
  • 연필자루: Ba cái bút chì
  • 가방: Hai cái túi xách
  • : Một quyển sách

Đếm tiền trong tiếng Hàn như thế nào?

Để đếm tiền, người Hàn dùng bảng số hán Hàn. Có một điểm khác biệt giữa đơn vị tiền tệ của Việt Nam với đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc là đơn vị tiền tệ của Việt Nam là nghìn [3 chữ số 0] còn đơn vị tiền tệ của Hàn Quốc lại là vạn [4 chữ số 0].

Tuy nhiên, đây chỉ là sự khác biệt trong cách đọc thôi còn cách viết số tiền thì vẫn giống nhau. Cụ thể, từ trái qua phải, cứ 3 chữ số lại được ngăn cách với nhau bởi dấu chấm. Ví dụ:

Tiền Việt Nam: 5.720.000 đồng

Tiền Hàn Quốc: 5.720.000 won

Nếu mới bắt đầu học, bạn nên viết lại số tiền đó ra giấy, nhìn từ trái qua phải và cứ đếm đủ 4 chữ số thì dùng một dấu gạch để phân tách.

Tính theo đơn vị vạn như thế nào?

Không chỉ riêng đơn vị tiền tệ mà đếm bất cứ một cái gì, người Hàn Quốc cũng sẽ tính theo đơn vị vạn.

Ví dụ:

119.999: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm mười chín nghìn chín trăm chín mươi chín. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười một vạn chín nghìn chín trăm chín mươi chín

120.000: Trong tiếng Việt được hiểu là một trăm hai mươi nghìn. Tiếng Hàn dịch sang tiếng Việt là mười hai vạn.

Đếm số bằng tiếng Hàn dưới 100

Nhìn vào bảng số đếm Hàn Quốc, bạn có thể thấy,  11 là ghép của số 10 và số 1, số 12 là ghép của số 10 và số 2. Tương tự như vậy, với các số còn lại từ 13 đến 19.

Đối với các số từ 21 – 29, bạn hãy ghép số 20 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 31 – 39, bạn hãy ghép số 30 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 91 – 99, bạn hãy ghép số 90 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Học đếm số bằng tiếng Hàn dưới 1000

Đối với các số từ 101 – 109, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 110 bạn hãy ghép số 100 với số 10. Tương tự như vậy với các số 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180 và 190, bạn hãy ghép số 100 với lần lượt các số 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80 và 90.

Đối với các số từ 111 – 119, bạn hãy ghép số 100 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 121 – 129, bạn hãy ghép số 100 với số 20 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 191 – 199, bạn hãy ghép số 100 với số 90 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với các số từ 201 – 209, bạn hãy ghép số 200 với lần lượt các số từ 1 – 9.

Đối với số 210 bạn hãy ghép số 200 với số 10, số 220 thì ghép số 200 với số 20,…, số 290 thì ghép số 200 với số 90.

Đối với các số từ 211 – 219, bạn hãy ghép số 200 với số 10 và lần lượt các số từ 1 – 9.

Trên đây là tất cả thông tin về số đếm tiếng Hàn, giúp bạn nắm được cách sử dụng số đếm trong tiếng Hàn và các đơn vị đếm hiệu quả. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc.

Hy vọng qua bài viết của Thanh Giang Conincon các bạn đã biết cách phân biệt cách dùng chính xác 2 loại số đếm thuần hàn và hán hàn. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin về ngôn ngữ tiếng Hàn hay muốn tìm hiểu chương trình du học Hàn Quốc thì có thể liên hệ trực tiếp đến Hotline của Thanh Giang qua số: 091.858.2233 để được tư vấn.

Chúc các bạn học tập tôt. Và nhớ hay theo dõi các bài viết tiếp theo của Thanh Giang Conincon nhé!

Tham khảo thêm website học tiếng hàn online miến phí:

Thanh Giang Elearning : //online.thanhgiang.com.vn

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: //zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ Đề