Cần bao nhiêu gam al để phản ứng hết với 6 72 lit khí cl2 ở đktc

Câu 1: Cho 6,72 lít khí clo phản ứng vừa đủ với m gam sắt, thu được muối clorua.
Tính m.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10,16g hỗn hợp [Fe và Mg] trong 500ml dung dịch HClvừa đủ thì thu được 5,6 lít khí[đktc].a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl dã dùng

Các câu hỏi tương tự

Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít [đktc] hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được [2m + 17,8] gam muối khan. Giá trị m là 

A. 54,0

B. 40,5.

C. 27,0.

D. 39,15

Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,224 lít khí N2O duy nhất [đktc] và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là :

A. 20,51.

B. 18,25

C. 23,24

D. 24,17

Cho hỗn hợp X chứa Mg; FeO; Fe[OH]2; Cu; FeCO3 trong đó các kim loại đơn chất chiếm 31,683% về khối lượng. Hòa tan hoàn toàn 28,28 gam X trong dung dịch Y chứa 0,21 mol KNO3 và 1,16 mol HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối clorua; nitrat của kim loại và hỗn hợp khí A chứa 0,03 mol CO2 và z mol N2. Thêm NaOH vừa đủ vào Z, lọc bỏ phần kết tủa thì thu được dung dịch T chứa 78,87 gam muối. Biết Z không phản ứng với HCl. Phần trăm khối lượng Fe[OH]2 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8%

B. 18%

C. 28%

D. 38%

Chia hỗn hợp X gồm K, AI và Fe thành hai phần bằng nhau.

Cho phần một vào dung dịch KOH [dư] thu được 0,784 lít khí H2 [đktc].

Cho phần hai vào một lượng dư H2O, thu được 0,448 lít khí H2 [đktc] và m gam hỗn hợp kim loại Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl [dư] thu được 0,56 lít khí H2 [đktc].

Khối lượng [tính theo gam] của K, Al, Fe trong mỗi phần hỗn hợp X lần lượt là

A. 0,39; 0,54; 1,40.

B. 0,78; 0,54;1,12

C. 0,39; 0,54; 0,56

D. 0,78; 1,08;0,56

Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg[OH]2, MgCO3, Mg[NO3]2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg[OH]2 trong hỗn hợp đầu gần nhất

A. 11,11%. 

B. 22,22%. 

C. 33,33%.

D. 44,44%.

Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí [đktc]. Đem cô cạn dung dịch thu được thì khối lượng muối khan là:

B. 15 g

D. 30 g

Muốn điều chế 6,72 lít khí clo ở đktc thì khối lượng K2Cr2O7tối thiều cần dùng đế tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư là

A. 29,4 gam

Đáp án chính xác

B. 27,4 gam

C. 24,9 gam

D. 26,4 gam

Xem lời giải

Đáp án:

Giải thích các bước giải:

 a ] 2 AL + 3CL2 →2ALCL3

phản ứng trên gọi là phản ứng hóa hợp

b] 2AL + 3CL2 →2 ALCL3

     2      :    3           :    2 

Số mol của AL là n = m : M = 8,1 : 27 = 0,3 mol

số mol của CL2 là n = V / 22,4 = 6,72 : 22,4 = 0,3 mol

ta có 0,3/2  >   0,3/3  ⇒ CL2 phản ứng hết , AL  còn dư ⇒ tính theo CL2

2AL + 3CL2 →2ALCL3

2      :     3      :    2

 0,2    ←   0,3  →  0,2 

số mol của AL dư là 

0,15 - 0,1 = 0,05 mol 

c] khối lượng dư của AL  là

m = n . M = 0,05 . 27 = 1.35 [g]

d] khối lượng của ALCL3  là 

m = n . M = 0,2 . 106 ,5=133 ,5[g]

Video liên quan

Chủ Đề