Chế độ kiêm nhiệm tiếng anh là gì năm 2024

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 8 Thông tư số 28/2009/TT-BGD ngày 21/10/2009 quy định chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông thì giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần và tại Khoản 5 Điều 8 quy định tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần.

Bà Hà hiểu, bà sẽ được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên chủ nhiệm lớp và tổ trưởng bộ môn, nhưng khi nhà trường duyệt số tiết dạy của giáo viên với Phòng Giáo dục và Đào tạo thì bà chỉ được tính giảm 3 tiết dạy đối với giáo viên chủ nhiệm lớp. Bà Hà hỏi, bà chỉ được giảm 3 tiết dạy một tuần thì có hợp lý không?

Về vấn đề này, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Trà Vinh trả lời như sau:

Căn cứ Điều 8, Điều 9 Thông tư 28/2009/TT-BGDĐT ngày 21/10/2009 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên phổ thông, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 8, Khoản 9 Điều 1 Thông tư số 15/2017/TT-BGDĐT:

- Quy định giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn:

"Điều 8. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn

1. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở cấp tiểu học được giảm 3 tiết/tuần, ở cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần.

2. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường phổ thông dân tộc nội trú cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường chuyên, trường bán trú được giảm 4 tiết/tuần. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường, lớp dành cho người tàn tật, khuyết tật được giảm 3 tiết/tuần.

2a. Giáo viên chủ nhiệm lớp ở trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần.

3. Giáo viên kiêm phụ trách phòng học bộ môn được giảm 3 tiết/môn/tuần.

4. Giáo viên kiêm nhiệm phụ trách công tác văn nghệ, thể dục toàn trường, phụ trách vườn trường, xưởng trường, phòng thiết bị, thư viện (nếu các công tác này chưa có cán bộ chuyên trách) được tính giảm từ 2 - 3 tiết/tuần tùy khối lượng công việc và do hiệu trưởng quyết định.

5. Tổ trưởng bộ môn được giảm 3 tiết/tuần.

5a. Tổ phó chuyên môn được giảm 1 tiết/tuần.

5b. Giáo viên kiêm trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 3 tiết/tuần; Giáo viên kiêm phó trưởng phòng chức năng trường dự bị đại học được giảm 1 tiết/tuần".

- Quy định giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường:

"Điều 9. Chế độ giảm định mức tiết dạy đối với giáo viên kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác trong nhà trường

1. Giáo viên kiêm bí thư đảng bộ, bí thư chi bộ (nơi không thành lập đảng bộ) trường hạng I được giảm 4 tiết/tuần, các trường hạng khác được giảm 3 tiết/tuần.

1a. Giáo viên kiêm nhiệm công tác công đoàn thực hiện giám định mức tiết dạy theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ giảm định mức giờ dạy cho giáo viên, giảng viên làm công tác công đoàn không chuyên trách trong các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

2. Giáo viên kiêm công tác bí thư đoàn, phó bí thư đoàn cấp trường được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại Quyết định số 13/2013/QĐ-TTg ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên Việt Nam trong các cơ sở giáo dục và cơ sở dạy nghề.

3. Giáo viên kiêm chủ tịch hội đồng trường, thư ký hội đồng trường được giảm 2 tiết/tuần.

4. Giáo viên kiêm trưởng ban thanh tra nhân dân trường học được giảm 2 tiết/tuần.

5. Để đảm bảo chất lượng giảng dạy và chất lượng công tác, mỗi giáo viên không làm kiêm nhiệm quá 2 chức vụ và được hưởng chế độ giảm định mức tiết dạy của chức vụ có số tiết giảm cao nhất".

Căn cứ Mục 2 Công văn số 6120/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 24/9/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc trả lời công văn của một số Sở Giáo dục và Đào tạo hỏi về Thông tư số 28/2009/TT-BGDĐT, quy định như sau:

"2. Về chế độ kiêm nhiệm công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác

  1. Về công tác Đảng, đoàn thể và các tổ chức khác (chức vụ)

Đối với các chức vụ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội hoạt động trong trường phổ thông, nếu không được nêu trong Điều 9 thì không thực hiện chế độ giảm định mức tiết dạy, nhưng được thực hiện theo Điều lệ của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội (nếu có).

  1. Quy định tại Khoản 5 Điều 9 chỉ áp dụng cho các Khoản 1, 2, 3 và Khoản 4, không áp dụng đối với Điều 8".

Do đó, giáo viên kiêm nhiệm các công việc chuyên môn (chủ nhiệm lớp và tổ trưởng bộ môn) thì được giảm định mức tiết dạy cả 2 kiêm nhiệm theo quy định.

Bạn đang làm công tác tuyển dụng của doanh nghiệp, cần tìm hiểu sâu về từ vựng tiếng Anh chuyên ngành nhân sự để tiện phỏng vấn? Vậy đừng bỏ lỡ 200+ thuật ngữ chuyên ngành nhân sự trong bài viết dưới đây của tuyendung.topcv.vn. Hãy tham khảo và tự đúc rút ra những thông tin bổ ích, cần thiết nhé.

Vì sao HR cần nắm được bộ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nhân sự?

Ngoại ngữ nói chung và tiếng Anh nói riêng là một trong những tiêu chí ưu tiên, thậm chí bắt buộc ở một số vị trí, ngành nghề. Hiểu và sử dụng thành thạo các thuật ngữ trong tuyển dụng giúp HR trở nên chuyên nghiệp hơn. Đồng thời qua đó dễ dàng kiểm tra trình độ, trao đổi với ứng viên. Nhờ vậy khâu sàng lọc, tuyển chọn ứng viên cũng chính xác, hợp lý hơn, đảm bảo hiệu quả cho quy trình tuyển dụng.

Chế độ kiêm nhiệm tiếng anh là gì năm 2024
Vì sao HR cần nắm được bộ thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nhân sự

Hơn nữa, nắm được các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nhân sự cũng giúp HR thuận lợi hơn khi tìm kiếm, tham khảo tài liệu chuyên ngành, soạn thảo hợp đồng, văn bản, giao tiếp với đồng nghiệp, cấp trên.

Ứng viên khi tìm việc ngành nhân sự cũng cần nắm được các từ vựng chuyên ngành này để phỏng vấn tốt và làm việc hiệu quả trong tương lai.

Liên quan đến tiếng Anh chuyên ngành nhân sự có thể chia ra các nhóm ngành sau đây:

Thuật ngữ tiếng Anh về vị trí, chức vụ

Human resources→ Ngành nhân sựPersonnel→ Nhân sự / bộ phận nhân sựDepartment / Room / Devision→ Bộ phậnHead of department→ Trưởng phòngDirector→ Giám đốc / Trưởng bộ phậnHR manager→ Trưởng phòng nhân sựStaff / Employee→ Nhân viên văn phòngPersonnel officer→ Nhân viên nhân sựIntern→ Nhân viên thực tậpTrainee→ Nhân viên thử việcExecutive→ Chuyên viênGraduate→ Sinh viên mới ra trườngCareer employee→ Nhân viên biên chếDaily worker→ Nhân viên công nhậtContractual employee→ Nhân viên hợp đồngSelf- employed workers→ Nhân viên tự doFormer employee→ Cựu nhân viênColleague / Peers→ Đồng nghiệpAdministrator cadre / High rank cadre→ Cán bộ quản trị cấp caoLeading→ Lãnh đạoSubordinate→ Cấp dưới


Thuật ngữ tiếng Anh về hồ sơ xin việc

Application form→ Mẫu đơn ứng tuyểnLabor contract→ Hợp đồng lao độngEducation→ Giáo dụcEvolution of application / Review of application→ Xét đơn ứng tuyểnCover letter→ Thư xin việcJob→ Công việcJob bidding→ Thông báo thủ tục đăng kýJob description→ Bản mô tả công việcJob specification→ Bản mô tả tiêu chuẩn chi tiết công việcJob title→ Chức danh công việcKey job→ Công việc chủ yếuRésumé → Bản tóm tắt thông tin cá nhân khi xin việcCurriculum vitae(C.V)→ Bản tóm tắt trình độ học vấn và kinh nghiệmCriminal record→ Lý lịch tư phápMedical certificate→ Giấy khám sức khỏeProfession→ Chuyên ngành, chuyên mônCareer planning and development→ Kế hoạch và phát triển nghề nghiệpKnowledge→ Kiến thứcSeniority→ Thâm niênSenior→ Người có kinh nghiệmPersonnel Senior officer:→ Người có kinh nghiệm về nhân sựSkill→ Kỹ năng / tay nghềSoft skills→ Kỹ năng mềmExpertise→ Chuyên mônDiploma→ Bằng cấpAbility→ Khả năngAdaptive→ Thích nghiEntrepreneurial→​ Năng động / sáng tạo


Thuật ngữ tiếng Anh về Phỏng vấn và sau Phỏng vấn

Recruitment→ Sự tuyển dụngCandidate→ Ứng viênInterview→ Phỏng vấnPreliminary interview / Initial Screening interview→ Phỏng vấn sơ bộBoard interview / Panel interview→ Phỏng vấn hội đồngGroup interview→ Phỏng vấn nhómOne-on-one interview→ Phỏng vấn cá nhânProbation period→ Thời gian thử việcWork environment→ Môi trường làm việcInternship→ Thực tậpTask / Duty→ Nhiệm vụ / phận sựAssessment of employee potential→ Đánh giá tiềm năng nhân viênJob knowledge test→ Trắc nghiệm kỹ năng nghề nghiệp hay kiến thức chuyên mônPsychological tests→ Trắc nghiệm tâm lýOffer letter→ Thư mời làm việc (sau phỏng vấn)Labor law→​ Luật lao động


Thuật ngữ tiếng Anh về tiền lương và hình thức trả lương

Compensation→ Lương bổngPay rate→ Mức lươngStarting salary→ Lương khởi điểmGoing rate / Wege/ Prevailing rate→ Mức lương hiện hànhGross salary→ Lương gộp (chưa trừ)Net salary→ Lương thực nhậnNon-financial compensation→ Lương bổng đãi ngộ phi tài chínhPay→ Trả lươngPay grades→ Ngạch / hạng lươngPay scale→ Thang lươngPay ranges→ Bậc lươngPayroll / Pay sheet→ Bảng lươngPayday→ Ngày phát lươngPay-slip→ Phiếu lươngSalary advances→ Lương tạm ứngWage→ Lương công nhậtPension→ Lương hưuIncome→ Thu nhậpBenchmark job→ Công việc chuẩn để tính lương100 percent premium payment→ Trả lương 100%Adjusting pay rates→ Điều chỉnh mức lươngEmerson efficiency bonus payment→ Trả lương theo hiệu năngGain sharing payment or the halsey premium plan→ Trả lương chia tỷ lệ tiền thưởngGantt task and Bonus payment→ Trả lương cơ bản cộng tiền thưởngGroup incentive plan/Group incentive payment→ Trả lương theo nhómIncentive payment→ Trả lương kích thích lao độngIndividual incentive payment→ Trả lương theo cá nhânJob pricing→ Ấn định mức trả lươngAdjust pay rate→ Điều chỉnh mức lươngAnnual adjustment→ Điều chỉnh hàng nămPayment for time not worked→ Trả lương trong thời gian không làm việcPiecework payment→ Trả lương khoán sản phẩmTime payment→​ Trả lương theo thời gian

Thuật ngữ tiếng Anh về chế độ phúc lợi khác

Benefits→ Phúc lợiServices and benefits→ Dịch vụ và phúc lợiSocial security→ An sinh xã hộiAllowances→ Trợ cấpSocial assistance→ Trợ cấp xã hộiCommission→ Hoa hồngLeave / Leave of absence→ Nghỉ phépAnnual leave→ Nghỉ phép thường niênAward / Reward / Gratification / Bonus→ Thưởng, tiền thưởngDeath in service compensation→ Bồi thường tử tuấtRetire→ Nghỉ hưuEarly retirement→ Về hưu nonEducation assistance→ Trợ cấp giáo dụcFamily benefits→ Trợ cấp gia đìnhLife insurance→ Bảo hiểm nhân thọHazard pay→ Tiền trợ cấp nguy hiểmPremium pay→ Tiền trợ cấp độc hạiSeverance pay→ Trợ cấp do trường hợp bất khả kháng (giảm biên chế, cưới, tang…)Physical examination→ Khám sức khỏeWorker’s compensation→ Đền bù ốm đau hay tai nạn lao độngOutstanding staff→ Nhân viên xuất sắcPromotion→ Thăng chứcApprenticeship training→ Đào tạo học nghềAbsent from work→ Nghỉ làm (không phải nghỉ hẳn)Holiday leave→ Nghỉ lễ có hưởng lươngPaid absences→ Vắng mặt vẫn được trả lươngPaid leave→ Nghỉ phép có lươngCollective agreement→ Thỏa ước tập thểLabor agreement→ Thỏa ước lao độngCompensation equity→ Bình đẳng về lương và đãi ngộLayoff→ Tạm cho nghỉ vì không có việc làmMaternity leave→ Nghỉ chế độ thai sảnSick leaves→ Nghỉ phép ốm đau vẫn được trả lươngMedical benefits→ Trợ cấp y tếMoving expenses→ Chi phí đi lạiTravel benefits→ Trợ cấp đi đườngUnemployment benefits→ Trợ cấp thất nghiệpCost of living→ Chi phí sinh hoạtCompensation→​ Đền bù


Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành khác​​​​​

Development→ Sự phát triểnHuman resource development→ Phát triển nguồn nhân lựcTransfer→ Thuyên chuyển nhân viênStrategic planning→ Hoạch định chiến lượcBehavioral norms→ Các chuẩn mực hành viCorporate culture→ Văn hóa công tyCorporate philosophy→ Triết lý công tyEmployee manual / Handbook→ Cẩm nang nhân viênNorms→ Các chuẩn mực / khuôn mẫu làm chuẩnPerformance appraisal→ Đánh giá thành tích công tác / hoàn thành công việcHuman resource development→ Phát triển nguồn nhân lựcPerson-hours / Man-hours→ Giờ công lao động của 1 ngườiWorking hours→ Giờ làm việcBudget→ Quỹ, ngân quỹShift→ Ca/ kípSpecific environment→ Môi trường đặc thùNight work→ Làm việc ban đêmOvertime→ Làm thêm giờPerformance review→ Đánh giá năng lựcSupervisory style→ Phong cách quản lýHeadhunt→ Tuyển dụng nhân tài (săn đầu người)Vacancy→ Vị trí trống cần tuyển mớiRecruitment agency→ Công ty tuyển dụngJob advertisement→​ Thông báo tuyển dụngConflict→ Mâu thuẫnTaboo→ Điều tối kịWrongful behavior→​ Hành vi sai tráiStress of work→ ​ Căng thẳng công việcInternal equity→ Bình đẳng nội bộAggrieved employee→ Nhân viên bị ngược đãiDemotion→ Giáng chứcDiscipline→ Kỷ luậtPunishment→ PhạtPenalty→ Hình phạtOff the job training→ Đào tạo ngoài nơi làm việcOn the job training→ Đào tạo tại chỗTraining→ Đào tạoCoaching→ Huấn luyệnTransfer→ Thuyên chuyểnViolation of company rules→ Vi phạm điều lệ công tyViolation of health and safety standards→ Vi phạm tiêu chuẩn y tế và an toàn lao độngViolation of law→ Vi phạm luậtWritten reminder→ Nhắc nhở bằng văn bảnUnemployed→ Thất nghiệpCost of living→ Chi phí sinh hoạtResignation→ Xin thôi việcJob rotation→ Luân phiên công tácRisk tolerance→ Chấp nhận rủi roSelf-actualization needs→ Nhu cầu thể hiện bản thânSelf appraisal→ Tự đánh giáRecruitment fair→ Hội chợ việc làm

Cho dù bạn là nhà tuyển dụng hay ứng viên thì khi định theo ngành nhân sự bạn đều phải hiểu và sử dụng thành thạo các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành nhân sự để đạt được mục tiêu cũng như hiệu quả công việc. Chúc các bạn thành công!

Position Allowance là gì?

Phụ cấp chức vụ (Position Allowance): Được trả cho nhân viên đang giữ các vị trí quan trọng hoặc có trách nhiệm lớn trong tổ chức. Phụ cấp quản lý (Management Allowance): Dành cho những người đảm nhận vai trò quản lý, có thể là giám đốc, trưởng phòng, hoặc người có trách nhiệm lãnh đạo nhóm.

Responsible wage là gì?

Phụ cấp trách nhiệm là khoản tiền hỗ trợ ngoài lương dành cho người lao động vừa trực tiếp tham gia sản xuất/ làm công tác chuyên môn - vừa đảm nhận công tác quản lý dù không nắm chức vụ lãnh đạo hoặc làm công việc đòi hỏi tính trách nhiệm cao mà chưa được xác định trong mức lương cơ bản.

Lương kiêm nhiệm tính như thế nào?

Hiện nay chế độ phụ cấp kiêm nhiệm được xác định: Phụ cấp kiêm nhiệm = 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có). Trong đó: Mức lương hiện hưởng = Hệ số lương x mức lương cơ sở.

Chức danh kiêm nhiệm là gì?

Tóm lại, kiêm nhiệm là việc một người giữ nhiều chức vụ khác nhau. Người được phân công kiêm nhiệm sẽ được hưởng thêm một khoản phụ cấp – Khoản phụ cấp này được gọi là phụ cấp kiêm nhiệm.