Chế độ tài chính tiếng anh là gì năm 2024

Nhưng chú bé đã thiết lập một chính sách tài chính trong trò chơi đối với những người chơi đang tham gia cùng chú bé

But he was setting fiscal policy in that game for high school players who were playing with him.

Well, nếu ngài nhắc lại thì tôi thực sự đã có một cuộc đàm phán thành công về chính sách tài chính với quỹ IMF và World Bank.

Well, if you recall, I successfully negotiated financial policies with the IMF and World Bank.

Những cải cách đã thống nhất sẽ đem lại tác động đối với các chính sách tài chính công của Chính phủ và cả nền kinh tế trong nhiều năm tới.

The agreed reforms will have an impact on the government’s public finance policies and the economy for many years to come.

Dù sự tín nhiệm của dân chúng dành cho hoàng đế lúc đầu dường như đã suy giảm trong suốt Triều đại, hầu hết là do các chính sách tài chính của ông.

His initial popularity apparently declined during his reign, mostly because of his fiscal policies.

Như hầu hết những người chủ trương lập chế độ liên bang, ông ủng hộ các chính sách tài chính của Alexander Hamilton, và giúp tổ chức đàn áp cuộc nổi loạn Whiskey.

Like most Federalists, he supported the fiscal policies of Alexander Hamilton, and he helped organize the suppression of the Whiskey Rebellion.

Ông duy trì một sự phản đối kiên quyết đối với chính sách tài chính của Menabrea, người đã từ chức khi Lanza là lần thứ hai được bầu, vào năm 1869, chủ tịch Hạ viện.

He maintained a resolute opposition to the financial policy of Menabrea, who resigned when Lanza was a second time elected, in 1869, chairman of the House.

Tôi đặt vấn đề với cái nhìn một chuyên gia quan sát việc tạo các chính sách tài chính và một người trăn trở rằng lịch sử sẽ đánh giá chúng ta như thế nào.

I come at it as a professional observer of financial policy making and someone that wonders how history will judge us.

* Chia sẻ kinh nghiệm và thực tiễn tốt về chính sách tài chính và bảo hiểm rủi ro thiên tai cũng như quản lý rủi ro tài chính cho tài sản công trong trường hợp thiên tai

* Share experiences and good practices in DRFI policies and in financial risk management of public assets against natural disasters

Chính phủ Hoa Kỳ cũng liên quan chặt chẽ với bang Guatemala thuộc Cabrera, thường xuyên đưa ra chính sách tài chính và đảm bảo rằng các công ty Mỹ đã được cấp một số quyền độc quyền.

The U.S. government was also closely involved with the Guatemalan state under Cabrera, frequently dictating financial policies and ensuring that American companies were granted several exclusive rights.

Majorian buộc phải hủy bỏ truy thu thuế, vì nhận ra rằng một chính sách tài chính nghiêm ngặt không thể nào có hiệu quả nếu người nộp thuế phải số trả tiền nợ tích lũy quá lớn.

Majorian also cancelled tax arrears, knowing that fiscal policy could not be effective if taxpayers had to pay large accumulated arrears.

Chính phủ dường như đã sẵn sàng để thực hiện một số khuyến nghị của Đánh giá chi tiêu công (PER) thông qua các biện pháp hợp nhất tài khoá, chính sách tài chính công và cải cách thể chế.

The government appears to be ready to implement a number of recommendations of the Public Expenditure Review (PER) through fiscal consolidation measures, public finance policies, and institutional reforms.

Tuy vậy, bà giành lại lợi thế khi tuyên bố sẽ bổ nhiệm Paul Kirchhof, cựu thẩm phán tại Tòa án Hiến pháp Liên bang Đức và là một chuyên gia về chính sách tài chính, vào chức vụ bộ trưởng tài chính.

She regained some momentum after she announced that she would appoint Paul Kirchhof, a former judge at the German Constitutional Court and leading fiscal policy expert, as Minister of Finance.

Tốc độ cải cách cơ cấu, bao gồm các chính sách tài chính, tiền tệ, tư nhân hóa và các đạo luật kinh doanh mới đã giúp Ai Cập trở thành nền kinh tế thị trường, đầu tư nước ngoài tăng nhanh.

Since 2000, the pace of structural reforms, including fiscal, monetary policies, taxation, privatization and new business legislations, helped Egypt move towards a more market-oriented economy and prompted increased foreign investment.

Dự án cũng thực hiện thí điểm một số chính sách tài chính mới cho ngành y tế, ví dụ cung cấp tài chính dựa trên kết quả và thu thập số liệu/bằng chứng để phục vụ những cải cách tiếp theo.

The project also intends to pilot a number of innovative health financing policies, such as result based financing, and to generate evidence for subsequent reforms.

Những người ủng hộ lý thuyết này tin rằng một số tổ chức rất quan trọng đến mức họ nên trở thành người nhận các chính sách tài chính và kinh tế có lợi từ chính phủ hoặc ngân hàng trung ương.

Proponents of this theory believe that some institutions are so important that they should become recipients of beneficial financial and economic policies from governments or central banks.

Khi ông trở về Anh quốc, John phải đối mặt với cuộc nổi dậy của nhiều nam tước, những người không thoải mái với chính sách tài chính và các xử sự của ông đối với các quý tộc có thế lực trong nước Anh.

When he returned to England, John faced a rebellion by many of his barons, who were unhappy with his fiscal policies and his treatment of many of England's most powerful nobles.

Chị ấy cũng chắc chắn rằng các kế hoạch đều phù hợp với chính sách hiện hành về sinh hoạt, kể cả chính sách về tài chính.

She also ensures that the plans are consistent with current policies about activities, including policies about finances.

Do chính sách tài chính bảo thủ và ổn định của Ngân hàng Trung ương Cộng hòa Trung Quốc (Đài Loan) và các thế mạnh kinh doanh, Đài Loan ít chịu đựng cuộc khủng hoảng tài chínhnăm 1997-1999 so với nhiều nền kinh tế trong khu vực.

Because of the conservative and stable financial policy by the Central Bank of the Republic of China (Taiwan) and the entrepreneurial strengths, Taiwan suffered little from the financial crisis of 1997-1999 compared to many economies in the region.

Trung Quốc đã bắt đầu tiến hành một loạt cải cách trong ngành tài chính, tiếp cận thị trường, năng động của thị trường lao động và chính sách tài chính để tăng cường hiệu quả của tăng trưởng và thúc đẩy nhu cầu trong nước.

China has already begun a series of reforms in finance, market access, labor mobility and fiscal policy to increase the efficiency of growth and boost domestic demand.

Thủ tướng Joseph Lyons tán thành các biện pháp kinh tế của Premiers' Plan, theo đuổi một chính sách tài chính chính thống, và từ chối chấp thuận các đề xuất của Thủ tướng New South Wales Jack Lang về việc không trả nợ nước ngoài.

The Prime Minister, Joseph Lyons, favoured the tough economic measures of the Premiers' Plan, pursued an orthodox fiscal policy and refused to accept the proposals of the Premier of New South Wales, Jack Lang, to default on overseas debt repayments.

Các chính sách tài chính nghiêm ngặt vào cuối thời Quốc vương Faisal, cộng thêm kết quả từ khủng hoảng dầu mỏ 1973 đã tạo ra một món lợi tài chính giúp thúc đẩy phát triển và dẫn đến bùng nổ về thương mại và kinh tế trong nước.

The strict financial policies of late King Faisal, coupled with the aftermath of the 1973 oil crisis, created a financial windfall that fueled development and led to a commercial and economic boom in the country.

Mặc dù thời trị vì của Mary rõ ràng là thiếu hiệu quả và mất lòng dân, các chính sách tài chính, sự phát triển hải quân, và công cuộc thám hiểm thuộc địa, được xem là những thành quả của triều Elizabeth, đã được khởi xướng dưới triều Mary.

Although Mary's rule was ultimately ineffectual and unpopular, the policies of fiscal reform, naval expansion, and colonial exploration that were later lauded as Elizabethan accomplishments were started in Mary's reign.