Chi phí quản lý dự án tiếng anh là gì năm 2024

Ngoài ra, Huawei đã trang bị cho trung tâm dữ liệu mới này hệ thống quản lý thông minh NetEco để đơn giản hóa O& M vàgiảm chi phí quản lý.

Show

In addition, Huawei equipped the new data center with the NetEco intelligent management system to simplify O&M andreduce management costs.

Chuyển sang điện toánđám mây có thể giảm chi phí quản lý và bảo trì hệ thống CNTT của bạn.

Moving to cloud computing may reduce the cost of managing and maintaining your IT systems.

Nếu bạn trả quá nhiều cho người khác, bạn sẽ có ít lợi ích hơn,và nhiều người sẽ có nhiều chi phí quản lý.

If you give too much to others, you will have fewer interests,and more people will have more management costs.

Hầu hết sinh viên phải trả một khoản phí nhỏ mỗi học kỳ để trang trải chi phí quản lý.

Tái chế tại nơi làm việc có thể thúc đẩy hình ảnh xanh hơn cho công ty của bạn,hỗ trợ sự hài lòng của nhân viên và giảm chi phí quản lý chất thải.

Recycling in the workplace can promote a greener image for your company, support employee satisfaction,and reduce waste management costs.

Chi phí quản lý dữ liệu trên giấy cao hơn nhiều so với mọi người tưởng tượng.

Nếu thay đổi thì tổng số tiền Spotify trả cho nghệ sĩ sẽ giảm"đáng kể" vì sự gia tăng chi phí quản lý.

It argued, the total amount of money paid by Spotify toartists would“significantly” reduce due to rising administration costs.

Lợi nhuận ròng xem xét toàn bộ chi phí của doanh nghiệp và được tính bằng cách lấylợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý và những chi phí liên quan khác.

Net profit takes all business expenditures into account andis calculated as gross profit minus administrative expenses and other relevant expenses.

Hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ bằng cách giảm chi phí quản lý và tài chính.

Không có gì ngạc nhiên khi chi phí quản lý tiếp tục tăng và vẫn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng.

The Bill of Quantities comprises a list of items giving the quantities and brief description of works included in The Contract: bảng dự toán khối lượng gồm các hạng mục công tác có trong hợp đồng với khối lượng đưa vào và được mô tả ngắn gọn nội dung công việc cho từng hạng mục.

– Quantity Surveyor/ Cost Estimator (n): người lập dự toán.

– Quantity surveying/estimating: tính khối lượng dự toán.

– Breakdown Quotation: bảng báo giá chi tiết.

– Preliminary estimation: khái toán.

– Work Item: hạng mục công việc.

– Standard method of measurement: phương pháp đo tính tiêu chuẩn (theo khối lượng).

– Material Cost: chi phí vật tư.

– Labour Cost: chi phí nhân công.

– Machinery Cost: chi phí máy móc thiết bị (máy trộn bê tông, máy kéo, cần cẩu, máy xúc…).

– Direct Cost: chi phí trực tiếp.

– Estimated Direct Cost: chi phí dự toán trực tiếp.

– Overheads: chi phí quản lý.

– Construction Cost: chi phí xây dựng.

– Unit price/ Unit cost/ Unit rate: đơn giá.

– Unit-price Contract: hợp đồng theo đơn giá khoán.

– Lump sum: giá trọn gói (với một hạng mục công việc)

– Lump sum Contract: hợp đồng theo giá trọn gói.

– Contract Amount : giá trị hợp đồng.

– To give/ to make breakdown: chi tiết hoá chi phí ( như vật tư, nhân công…).

– To quote prices/ to offer prices: chào giá, báo giá thầu.

– To overestimate: dự toán quá cao.

– To underestimate: dự toán quá thấp.

– Additional expense: chi phí phát sinh thêm, chi phí bổ sung.

– Value engineering (V.E): kỹ thuật giá.

– Checking waste calculations: kiểm tra các tính toán tránh dư thừa gây lãng phí.

– Retention Money: tiền bảo chứng / lưu ký (khi tham gia đấu thầu).

– Site Management Cost (n): chi phí quản lý công trường.

– The prices for item will be assessed in a manner laid down in the Conditions of Contract: Chi phí cho hạng mục sẽ được dự trù theo yêu cầu nêu trong phần các điều kiện của hợp đồng.

– There are two main common methods used for taking off the quantities of work for a building: Có hai phương thức chủ yếu làm dự toán báo giá cho công trình xây dựng.

-The Tenderer has to measure his own quantities: Người/ đơn vị dự thầu làm dự toán khối lượng và báo giá cụ thể.

-Buiding Contractor are invited to price the components on the list of work items: Nhà thầu xây dựng được mời báo giá cho các hạng mục công trình đã được tính toán sẵn khối lượng.

  • Guidelines for Procurement: Hướng dẫn về đấu thầu## Handling cases encountered during bidding process: Xử lý tình huống trong đấu thầu## Bid capacity: Khả năng đấu thầu ( khả năng về kỹ thuật và tài chính mà nhà thầu đưa ra )## Evaluation of Bids (Bid Evaluation): Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu## Examination of Bids: Kiểm tra bộ hồ sơ dự thầu## Prequalification of bidders: Sơ tuyển nhà thầu## Prequalification of bidders: Điều khoản điều chỉnh giá nhà thầu## Bid currency: Đóng tiền dự thầu## Fees for review of bidding results: Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu## Bid evaluation: Đánh giá hồ sơ dự thầu## Bid invitation letter: Thư mời dự thầu## Bid opening: Mở thầu## Bid validity: hiệu lực của hồ sơ dự thầu## Ceilings for direct procurement: Hạn mức được chỉ định thầu ( giới hạn mức tiền cho phép )## Clarification of bids: Làm rõ hồ sơ dự thầu## Acceptance of bids: Xác nhận trúng thầu## Elimination of Bids: Loại bỏ hồ sơ dự thầu

    Advertisement: Quảng cáo ( quảng bá thông tin về mời thầu, báo đấu thầu,..cho các phương tiện thông tin đại chúng.

Quản lý dự án trong tiếng Anh là gì?

project management là bản dịch của "Quản lý dự án" thành Tiếng Anh.

Quản lý chi phí dự án là gì?

Quản lý chi phí dự án là quá trình ước tính, lập kế hoạch và kiểm soát chi phí để đảm bảo dự án có thể được hoàn thành trong phạm vi ngân sách cho phép. Mục đích chính của quản lý chi phí dự án là xử lý các chi phí trực tiếp và gián tiếp, kiểm soát chúng trong phạm vi ngân sách của dự án.

Kết thúc dự án trong tiếng Anh là gì?

Kết thúc dự án trong tiếng Anh được gọi là Close Project.

Chi phí của dự án có bao nhiêu loại?

Chi phí dự án là tổng số tiền cần thiết để kết thúc một giao dịch kinh doanh hoặc một dự án công việc. Có 2 loại chi phí dự án đó là chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp bao gồm chi phí chi trả: Các cá nhân làm việc trong dự án – tức là nhân viên công ty hoặc các agency, freelancer.