Chiều rộng cơ sở của xe là gì

Trang Thiều [T/H]   -   Thứ sáu, 04/06/2021 08:18 [GMT+7]

Chiều rộng xe ôtô. Ảnh: Thuxe

Chiều rộng xe ôtô là gì?

Chiều rộng xe ôtô là một trong ba yếu tố cấu thành kích thước tổng thể của một chiếc xe ôtô. Nó được tính bằng khoảng cách từ điểm ngoài cùng bên trái đến điểm ngoài cùng bên phải hoặc ngược lại của một chiếc xe ôtô.

Bên cạnh đó, chiều rộng càng lớn, xe ôtô sẽ có không gian nội thất rộng rãi, có thể ngồi nhiều người hơn trên 1 hàng ghế.

Tuy nhiên chiều rộng lớn thường tạo khoảng cách quay đầu hay còn gọi là bán kính vòng quay tối thiểu lớn khiến xe khó di chuyển. Ngoài ra, yếu tố này cũng sẽ ảnh hưởng đến hệ số cản không khí lớn và xe có thể phải sử dụng nhiều nhiên liệu hơn.

Cách đo chiều rộng xe ôtô

Khi nhắc đến chiều rộng xe ôtô, cần phân biệt nhiều thông số mô tả khác nhau như: Chiều rộng cơ sở, chiều rộng xe ôtô và chiều rộng ôtô có bao gồm gương chiếu hậu ngoài. Tùy theo yếu tố sẽ có những cách đo chiều rộng xe ôtô khác nhau.

Theo đó, chiều rộng cơ sở dùng để chỉ khoảng cách giữa hai tâm của bánh xe trước hoặc bánh xe sau. Thông thường nhà sản xuất đều có thiết kế hai thông số chiều rộng cơ sở trước nhỏ hơn phía sau. Đồng nghĩa hai bánh xe trước có xu hướng tụt vào phía trong hơn so với hai bánh sau.

Tuy nhiên, chiều rộng xe ôtô vẫn là khoảng cách của hai điểm ngoài cùng ở hai bên thân xe. Theo thông lệ quốc tế, các hãng xe sẽ công bố đầy đủ chiều rộng xe ôtô tiêu chuẩn và chiều rộng xe ôtô bao gồm cả gương chiếu hậu.

Chiều rộng xe ôtô ảnh hưởng đến những yếu tố nào?

Độ cân bằng của xe

Theo lý thuyết, một chiếc xe có thiết kế hình vuông tức là chiều dài và chiều rộng ôtô bằng nhau sẽ có độ cân bằng tốt nhất. Tuy nhiên thiết kế này lại khiến xe mất yếu tố khí động học - một trong những chỉ số rất quan trọng trong việc thiết kế xe ôtô.

Vì điều này mà hầu hết các nhà thiết kế ôtô đều cố gắng cân đối chiều dài tổng thể và chiều rộng xe ôtô theo tỉ lệ vàng trong thiết kế.

Bán kính quay vòng tối thiểu

Xe càng hẹp, càng linh hoạt và lanh lợi, trong khi xe có chiều rộng ôtô lớn sẽ phải xoay trở khó khăn hơn. Chưa kể việc phải đưa xe vào các bãi đỗ tiêu chuẩn cũng trở nên khó khăn hơn rất nhiều.

Không gian nội thất

Xe ôtô có chiều rộng lớn sẽ có nhiều không gian hơn cho các hàng ghế. Người trong xe có thể ngồi được nhiều người hơn trên cùng một hàng.

Bình luận:

Bạn nghĩ gì về nội dung này?

Bạn cần đăng nhập để gửi bình luận.

Gửi bình luận

Khi tìm hiểu thông số kỹ thuật của ô tô, nhiều người lưu tâm đến các thông số về kích thước, trong đó có chiều dài cơ sở của xe. Đây là thông số quan trọng, là cơ sở để đánh giá kích thước khoang nội thất và khả năng vận hành của xe trên những địa hình phức tạp. 

1. Chiều dài cơ sở xe là gì?

Chiều dài cơ sở xe là đơn vị kích thước được Cục Đăng kiểm Việt Nam đưa vào Sổ đăng kiểm của xe cơ giới. Đây là khoảng cách từ tâm bánh trước [trục trước] cho tới tâm bánh sau [trục sau] của xe và chủ phương tiện không được phép thay đổi thông số này vì bất kỳ lý do nào. Nếu vi phạm xe sẽ bị từ chối đăng kiểm theo quy định tại Bảng 1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT. 

Chiều dài cơ sở có sự chênh lệch tùy thuộc vào phân hạng xe, ý đồ của nhà sản xuất và mục đích sử dụng phương tiện.

Chiều dài cơ sở xe tính từ tâm trục bánh trước đến tâm trục bánh sau

2. Phân biệt chiều dài cơ sở và chiều dài tổng thể xe ô tô

Không ít người cho rằng chiều dài tổng thể xe ô tô và chiều dài cơ sở là một. Tuy nhiên, đây là 2 khái niệm khác nhau. Vậy cách nhận biết chiều dài tổng thể và chiều dài cơ sở là gì?

  • Chiều dài cơ sở [Wheelbase]: Là kích thước đoạn thẳng nối hai điểm lần lượt là tâm bánh trước và tâm bánh sau của xe.
  • Chiều dài tổng thể [Overall Length]: Là kích thước đoạn thẳng nối điểm đầu tiên tới điểm cuối cùng của xe.
Chiều dài tổng thể [overall length] sẽ lớn hơn chiều dài cơ sở xe ô tô [wheelbase] [Nguồn: Sưu tầm]

3. Ý nghĩa của chiều dài cơ sở xe ô tô

Chiều dài cơ sở là thông số quan trọng quyết định đến kết cấu thân xe ô tô, không gian nội thất cũng như khả năng vận hành của phương tiện.

3.1. Đối với thiết kế xe ô tô

Trước hết, chiều dài cơ sở có ảnh hưởng đến thiết kế nội thất của xe. Theo đó, kích thước chiều dài cơ sở càng lớn đồng nghĩa với khung gầm xe càng dài, khoang hành khách sẽ rộng rãi, giúp cho việc bố trí nội thất được thoải mái hơn. 

3.2. Đối với khả năng vận hành

Không chỉ quyết định kết cấu thiết kế, chiều dài cơ sở còn ảnh hưởng trực tiếp đến bán kính vòng quay và độ ổn định động học của xe, giúp ô tô vận hành tối ưu hơn. Cụ thể:

Kích thước chiều dài cơ sở được thiết kế ngắn hay dài có ảnh hưởng đến khả năng thích nghi với điều kiện địa hình. Những dòng ô tô chuyên dùng để di chuyển tại những địa hình khó, nhiều dốc, gồ ghề thường có chiều dài cơ sở ngắn để có thể giảm khoảng cách từ các trục tới trọng tâm xe, giúp cho phương tiện có di chuyển linh hoạt hơn. Bên cạnh đó, chiều dài cơ sở ngắn cùng với khoảng sáng gầm xe cao sẽ hỗ trợ các góc tiếp cận và khả năng vượt đỉnh dốc tăng lên đáng kể. Thiết kế này thường phổ biến trên các mẫu SUV.

Các dòng ô tô được thiết kế với lợi thế tốc độ cao và linh hoạt khi vào khúc cua gắt sẽ được nhà sản xuất tăng kích thước chiều dài cơ sở, đồng thời hạ thấp gầm để kéo dài khoảng cách từ trục bánh xe đến trọng tâm phương tiện. Thiết kế này sẽ giúp thân xe ổn định, cải thiện khả năng chống lật đồng thời giúp phương tiện bứt tốc và hãm tốc mượt mà hơn. Ngoài ra, trọng tâm xe thấp cộng với hệ số khí động học tối ưu giúp phương tiện bám đường tốt hơn.

Chiều dài cơ sở xe lớn tương đương với kích thước khoang cabin rộng và thoải mái hơn [Nguồn: Sưu tầm]

Chiều dài cơ sở xe lớn giúp cho không gian khoang hành khách rộng hơn nhưng cũng khiến ngoại thất ô tô bị mất cân bằng và khả năng vận hành của xe có thể kém đi. Do đó, nhà sản xuất thường điều chỉnh cân đối tỷ lệ chiều dài cơ sở và kích thước tổng thể để tối ưu khả năng vận hành cho xe.

4. Cách tính chiều dài cơ sở của xe hơi

Chiều dài cơ sở của xe ô tô thường được tính theo công thức sau:

                                                                  A = D - [ B + C]

Trong đó:

  • A: Chiều dài cơ sở của xe.
  • D: Chiều dài tổng thể của xe.
  • B: Khoảng cách từ tâm bánh trước đến đầu xe.
  • C: Khoảng cách từ tâm bánh sau đến đầu xe.

5. Tìm hiểu chiều dài cơ sở xe ô tô VinFast

Nhằm tối ưu trải nghiệm cho khách hàng, các dòng xe của VinFast đều được chăm chút tỉ mỉ về thiết kế. Mỗi chi tiết của xe đều đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn đồng thời nâng cấp trải nghiệm cho người dùng. Vì thế, mỗi mẫu xe của VinFast sẽ sở hữu kích thước chiều dài cơ sở khác nhau nhằm đáp ứng khả năng vận hành linh hoạt và nhu cầu đa dạng của khách hàng. 

Thống kê kích thước chiều dài cơ sở xe ô tô VinFast: 

  • VinFast President: 3.133mm
  • VinFast Lux SA2.0: 2.933mm
  • VinFast Lux A2.0: 2.968mm
  • VinFast Fadil: 2.385mm
  • VinFast VF e34: 2.611mm 
  • VinFast VF 8: 2.950mm
  • VinFast VF 9: 3.150mm
VinFast President có chiều dài xe cơ sở lớn nhất trong tất cả các mẫu xe của VinFast

Mẫu xe đứng đầu về chiều dài cơ sở là VinFast President với kích thước 3.133mm, đặc biệt phù hợp với những khách hàng đam mê lái xe địa hình. Với chiều dài cơ sở rộng, khoang hành khách của VinFast President thoải mái và tiện nghi, phù hợp với những chuyến đi dài ngày.

Chiều dài cơ sở 2.933mm và khoảng sáng gầm 195mm giúp VinFast Lux SA2.0 chinh phục mọi địa hình

VinFast Lux SA2.0 có chiều dài cơ sở là 2.933mm với gầm sáng khá cao khoảng 195mm giúp xe có thể mở rộng các góc lật, dễ dàng lên xuống dốc cũng như vượt qua nhiều loại địa hình phức tạp.

VinFast Lux A2.0 có khả năng vận hành ấn tượng ngay cả trên những địa hình khó

VinFast Lux A2.0 cũng có chiều dài cơ sở gần tương đương với VinFast Lux SA2.0 là 2.968mm cùng với khoảng gầm chỉ 150mm. Đây cũng là đặc trưng cơ bản của các mẫu Sedan hiện nay. Chiều dài cơ sở lớn kết hợp cùng gầm thấp giúp VinFast Lux A2.0 có ngoại hình lịch lãm cùng khả năng vận hành vượt trội, tăng tốc nhanh chóng, hãm xe vững vàng kể cả khi gặp những khúc cua khó.

VinFast Fadil với thiết kế nhỏ gọn nhưng sở hữu khả năng vận hành vượt trội

Tiếp đến là VinFast Fadil với chiều dài cơ sở là 2.385mm với khả năng di chuyển linh hoạt, tăng tốc tốt, ôm cua chắc chắn, phù hợp với nhu cầu lái xe tại đô thị cũng như những loại địa hình khác.

VinFast VF e34 - mẫu xe điện thông minh đầu tiên của Việt Nam do VinFast sản xuất có chiều dài cơ sở 2.611mm và khoảng sáng gầm 180mm, mang tới sự linh hoạt, giúp xe dễ dàng di chuyển trên nhiều loại địa hình khác nhau.

VinFast VF 8 với chiều dài cơ sở là 2.950mm - kích thước lý tưởng đối với mẫu SUV cỡ trung giúp thiết kế của xe trở nên cân đối, hỗ trợ kiểm soát lực kéo tốt, đáp ứng khả năng di chuyển linh hoạt trên mọi địa hình. Khoảng sáng gầm xe không tải đạt 180mm giúp xe di chuyển vững vàng, ổn định ngay cả khi vào cua. 

VinFast VF 9 gây ấn tượng với khoang cabin rộng rãi, hiện đại và tiện nghi

Mẫu SUV điện hạng E VinFast VF 9 với chiều dài cơ sở là 3.150mm, khoang cabin rộng rãi và tiện nghi. Khoảng sáng gầm xe không tải 204mm phù hợp với điều kiện giao thông phức tạp tại Việt Nam.

Tìm hiểu thông tin về chiều dài cơ sở xe là gì giúp người dùng đánh giá đúng hơn về thiết kế cũng như khả năng vận hành của xe. Để lựa chọn mẫu xe phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình, khách hàng có thể tham khảo thêm một số thông số quan trọng khác khi mua xe. 

Quý khách hàng có thể đặt mua VinFast VF e34 hoặc đặt cọc VinFast VF 8 và VF 9 để có cơ hội trải nghiệm những sản phẩm xe điện đầu tiên mang thương hiệu Việt với mức giá hấp dẫn.

>>> Tham khảo thêm:

Để có thêm thông hoặc cần hỗ trợ tư vấn về các sản phẩm của VinFast, vui lòng liên hệ với chúng tôi:

  • Tổng đài tư vấn: 1900 23 23 89.
  • Email chăm sóc khách hàng: [email protected] 

*Thông tin trong bài viết mang tính chất tham khảo.

Video liên quan

Chủ Đề