Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch baoh2 lần

Cho 0,1 mol Ba[OH ] 2 vào dung dịch N H 4 N O 3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là 

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 22,4 lít

D. 44,8 lít

Cho 0,2 mol NaOH vào dung dịch N H 4 N O 3  dư thì thể tích thoát ra ở đktc là

A. 2,24 lít

B. 4,48 lít

C. 22,4 lít

D. 44,8 lít

Cho dung dịch Ba[OH]2 đến dư vào 100ml dung dịch X có chứa các ion: NH4+, SO42-, NO3- thì có 23,3 gam một kết tủa được tạo thành và đun nóng thì chỉ có 6,72 lít [đktc] một chất khí thoát ra. Nồng độ mol của [NH4]2SO4 và NH4NO3 trong dung dịch X là bao nhiêu?

Hỗn hợp X gồm Fe, FeO,  Fe 2 O 3   và     Fe 3 O 4   với số mol mỗi chất là 0,1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm [HCl,  H 2 SO 4 loãng] dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu NO 3 2  1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu[NO3]2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là

A. 50 ml và 6,72 lít  

B. 100 ml và 2,24 lít

C. 50 ml và 2,24 lít 

D. 100 ml và 6,72 lít

Cho 0,1 mol KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Thể tích khí thoát ra [ở đktc] là

A. 0,56 lít.        

B. 5,6 lít.        

C. 2,24 lít.        

D. 0,112 lít. 

Hỗn hợp X gồm [Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO] với số mol mỗi chất là 0,1 mol, hòa tan hết vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 [loãng, dư] thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu[NO3]2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO [sản phẩm khử duy nhất]. Thể tích dung dịch Cu[NO3]2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là

B. 50 ml; 2,24 lít.

C. 50 ml; 1,12 lít.

D. 25 ml; 1,12 lít.

NH4NO3 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + NH3 + H2O được Hanoi1000 biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng phương trình phản ứng khi NH4NHO3 tác dụng Ba[OH]2. Hy vọng giúp ích cho bạn đọc trong quá trình học tập. Mời các bạn tham khảo.

1. Phương trình phản ứng NH4NHO3 tác dụng Ba[OH]2

2NH4NO3 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + 2NH3↑ + 2H2O

NH4+ + OH− → NH3 + H2O

Cho NH4Cl tác dụng với dung dịch NaOH, điều kiện: Nhiệt độ

4. Hiện tường phản ứng khi cho NH4NHO3 tác dụng Ba[OH]2

Khi cho NH4Cl tác dụng với dung dịch Ba[OH]2, xuất hiện bọt khí có mùi khai do khí Amoniac [NH3] sinh ra

5. Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Cho quỳ tím vào dung dịch NH3 1M, quỳ tím chuyển sang màu gì?

A. Xanh.

B. Đỏ.

C. Không đổi màu.

D. Hồng.

Câu 2. Khí N2O là sản phẩm của phản ứng nhiệt phân muối nào sau đây?

A. NaNO3.

B. NH4NO3.

C. NH4NO2.

D. Cu[NO3]2.

Câu 3. Có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là: [NH4]2SO4, NH4Cl, Na2SO4, KOH. Nếu chỉ được phép sử dụng một thuốc thử để nhận biết 4 dung dịch trên, có thể dùng dung dịch:

A. AgNO3

B. Ba[OH]2

C. KOH

D. BaCl2

Câu 4. Cho 1,605 gam NH4Cl tác dụng với dung dịch Ba[OH]2 dư, đun nóng thu được một sản phẩm khí. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí trên vào dung dịch chứa 3,92 gam H3PO4. Muối thu được là:

A. NH4H2PO4

B. [NH4]2HPO4

C. [NH4]3PO4

D. NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4

……………………………..

Trên đây Hanoi1000 vừa giới thiệu tới các bạn bài viết NH4NO3 + Ba[OH]2 → Ba[NO3]2 + NH3 + H2O, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11…

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, Hanoi1000 mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Đăng bởi: Hà Nội 1000

Chuyên mục: Giáo dục, lớp 8

Khi cho dung dịch Ba[OH]2 vào dung dịch [NH4]2SO4 và đun nóng có hiện tượng

Khi so sánh NH3 với NH4+, phát biểu đúng là

Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:

Sử dụng dung dịch Ba[OH]2 có thể phân biệt dãy dung dịch muối nào sau đây:

Muối amoni là chất điện li thuộc loại:

Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây?

Phương trình phản ứng nhiệt phân nào sau đây sai?

Công thức hóa học của muối amoni clorua là

Thể tích N2 thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 16 gam NH4NO2 là

Sản phẩm thu được khi nhiệt phân hoàn toàn muối NH4HCO3 là

Trong tự nhiên muối natri clorua có nhiều trong:

Có những muối sau: CaCO3, CaSO4, Pb[NO3]2, NaCl. Muối nào nói trên:

Nung kali nitrat [KNO3] ở nhiệt độ cao, ta thu được chất khí là:

Để làm sạch dung dịch NaCl có lẫn Na2SO4 ta dùng:

Trộn những cặp chất nào sau đây ta thu được NaCl ?

Trường hợp nào tạo ra chất kết tủa khi trộn hai dung dịch sau ?

Cho phương trình phản ứng: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + X + H2O. X là:

Hoà tan 50 gam muối ăn vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ là:

Có thể phân biệt BaCl2 và NaCl bằng dung dịch:

Dung dịch muối NaHSO4 phản ứng được với tất cả các chất nào trong dãy sau:

Muối nào sau đây dễ bị nhiệt phân hủy sinh ra khí CO2

Dung dịch NaOH có thể dùng để phân biệt cặp muối nào sau đây

Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau thu được sản phẩm là NaCl

Điện phân nóng chảy NaCl thu được sản phẩm gồm:

Dung dịch muối nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2 thấy

Hiện tượng khi thêm vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch BaCl2 là:

Dãy hợp chất nào sau đây gồm các muối?

CaCO3 có thể tham gia phản ứng với

Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng chất có công thức

Nung sắt[II]nitorat [Fe[NO3]2] ở nhiệt độ cao, ta thu được sản phẩm là:

Video liên quan

Chủ Đề