Fraud nghĩa là gì

Cần tìm việc làm gấp

1. Fraud là gì?

Fraud là gì? Một cú click chuột và một lần search google sẽ trả lại hàng nghìn câu trả lời. Tôi chắc rằng, khoảng 80% trong số đó, định nghĩa Fraud theo tính nguyên thủy của nó. Fraud là những điều không đúng sự thật hay hành động cố ý nói dối hoặc lừa gạt người khác nhằm mục đích thu lại giá trị. Nhan nhãn trên những phương tiện truyền thông, hằng ngày, hằng giờ những phát biểu những lời khuyên rằng, nói dối hại thân, nói dối gây mất niềm tin, chúng ta sẽ phải trả giá với những lời nói dối. Trong tiếng Anh, Fraud là gì được hiểu gần nghĩa như “lie”, “cheat” và luôn luôn bị xếp theo một nghĩa tiêu cực. Thế nhưng có bao giờ bạn nghĩ theo một hướng tích cực hơn rằng, nếu như không có những Fraud - những lời nói dối ngọt nào, đúng lúc, đúng thời điểm thì có khi cuộc sống mất đi phần ý nghĩa? Những trường hợp nào bạn có thể cảm thông với một lời nói dối? 

Có thể với nhiều người, phải lĩnh những hậu quả khủng khiếp của những cú lừa, thì nói dối luôn là những lời ám ảnh và có thể mang theo những hậu quả đến muôn đời. Đến mức Thomas Fuller phải thốt lên rằng “A lie has no leg, but a scandal has wings”. 

Có nghĩa là, những lời nói dối, sự lừa đảo không có chân, nhưng những rùm beng của nó thì có cánh. Một thứ gọi là lie hay Fraud trong định nghĩa của nhà sử học xứ sở sương mù có thể để lại ồn ào và gắn mác nói dối. Điều này có thể ảnh hưởng đến đến cách nhìn nhận của người bị nói dối và những người xung quanh dù hậu quả mà lời nói dối đó để lại đã lùi xa vào lịch sử. 

Dĩ nhiên, tôi không phủ định những hậu quả của việc lừa gạt hay nói không đúng sự thật mang lại. Nhưng có lẽ câu chuyện sau đây sẽ mang lại cho bạn suy nghĩ khác. Câu chuyện về nhà sáng chế vĩ đại của nhân loại Edison nhờ lời nói dối của mẹ ông đã biến một cậu bé bị cho là có vấn đề về tâm thần trở thành một thiên tài. Bạn biết đấy, với một cậu bé Câu nói của thầy giáo “"Con trai bà là một kẻ đần độn. Chúng tôi sẽ không để nó đến trường nữa" không những là lưỡi dao giết chết động lực học hành của một cậu bé và còn ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần của cậu bé sau này. 

Thế nhưng, may sao, người mẹ của thiên tài đã không chọn cách nói sự thật cho cậu bé hiểu. Bà đã kể lại cho cậu bé ấy nghe rằng thực chất mong muốn của thầy giáo cậu là "Con trai bà là một thiên tài. Trường học này quá bé và không có giáo viên đủ tốt để đào tạo nó. Xin hãy để nó tự dạy chính mình".Câu nói của bà mẹ chính là động lực để cậu bé nỗ lực không ngừng và trở thành một trong những nhà phát minh vĩ đại đưa con người bước đến kỷ nguyên ánh sáng. 

Hay câu chuyện về những y bác sĩ nói dối những bệnh nhân bị bệnh nan y rằng họ vẫn còn cơ hội để sống sót để họ tích cực điều trị và có niềm tin vào cuộc sống. Rõ ràng họ vẫn có Chúng ta vẫn luôn được dạy từ thời tấm bé rằng “ Nói dối là xấu”, Nhưng đôi khi ranh giới của những điều giá trị  mà hai khái niệm này mang lại thật sự mong manh. Nếu trong hai câu chuyện trên, những nhân vật trong truyện chọn cách nói thật thay vì nói dối, chắc một kết quả sẽ khác.

 Tôi nghĩ rằng, mọi việc dù nhỏ hay lớn xảy ra trong cuộc sống không quan trọng ở việc bạn nói dối hay nói thật mà ở động cơ, lương tâm và kết quả mà sự nói thật hay nói dối mang lại. Nếu nói dối mà có thể làm vơi đi nỗi đau cho người khác để làm cuộc sống chúng ta có ý nghĩa hơn, người gần người hơn thì không thể bị đánh giá là xấu xa được. Ít nhất là mục đích mà hành động nói dối và kết quả nó mang lại. Cuộc sống vốn không hoàn hảo, nếu là bạn , phải lựa giữa hai quyết định, nói dối và nói thật trong đó, nói dối sẽ mang lại kết quả tốt đẹp thì bạn quyết định sẽ làm chọn làm gì?

Việc làm cơ khí - chế tạo

3. Nên hành động thế nào khi bị hoàn cảnh buộc bạn  phải nói nói dối?

 Nhà từ điển học người Anh Samuel Johnson từng định nghĩa nói dối thế này “Fraud and falsehood only dread examination. Truth invites it”
Nó có nghĩa là chỉ sự lừa lọc và dối trá sợ kiểm tra. Sự thật mời gọi nó. Từ Fraud theo quan niệm của ông thì định nghĩa Fraud là gì thực sự tồi tệ và dường như nói dối chống lại mọi điều tốt đẹp. Thế nhưng trong những trường hợp sau đây, bạn sẽ ưu tiên lựa chọn giải pháp nào?

3.1. Bạn có sẵn sàng nói dối lý lịch bản thân để nhận một công việc lý tưởng

Bạn vừa tìm được một công việc lý tưởng những một vấn đề vừa xảy ra là, cả năm qua, bạn đã chuyển nghề sang một lĩnh vực hoàn toàn đối lập với công việc đó. Trong trường hợp đó, bạn sẽ hành động thế nào? Bạn sẽ thành thật với lý lịch cả năm không làm việc một cách chuyên nghiệp hay quyết định che giấu lịch sử của mình? 

Không một ai thật sự hoàn hảo, và dĩ nhiên không có quá nhiều người trong chúng ta có lý lịch hoàn hảo. Có thể nhiều người sẽ chấp nhận nói dối để có được công việc lý tưởng. Song thực tế, những cuộc phỏng vấn với những doanh nghiệp hàng đầu cho thấy, nhà tuyển dụng, sẽ có dễ dàng phát hiện ra dấu hiệu nói dối của ứng viên. Vì vậy, tốt hơn hết bạn không nên nói dối hay phóng đại trong hồ sơ cá nhân của mình. Thay vào đó, hãy thành thật và đưa ra những đề nghị có thể đạt được trong tương lai đối với nhà tuyển dụng. Trong trường hợp này, nói dối không những trái với đạo đức con người mà còn có thể bị nhà tuyển dụng sa thải. Bởi vì các ông chủ doanh nghiệp không có thiện cảm với những ứng viên ngay từ buổi đầu đã nói dối.

3.2. Nói dối trong hoàn cảnh của bản thân khó khăn?

Một số người, đặc biệt là phụ nữ, luôn được khuyên rằng phải tỏ ra “dễ chịu” và làm cho mọi thành viên trong gia đình cảm thấy hạnh phúc. Họ không dám nói lên sự thật về những suy nghĩ, cảm xúc của mình chỉ vì sợ mất đi không khí đầm ấm của gia đình.

Bạn có nên kể cho người khác nghe những cảm nghĩ của bạn trong hoàn cảnh này? Nếu bạn không nói, có phải bạn đang lừa dối?

Thực ra, giải pháp của bạn… nên nói dối.

Tác giả của quyển sách “Mọi điều về tình yêu” Bell Hooks, cho rằng: “ Lời nói dối sẽ trở thành một quy tắc được mọi người chấp nhận khi nó được làm đơn giản hơn để nói ra sự thật. Bạn biết rằng, những sự thật nói ra sẽ khiến nhiều người cảm thấy sợ hãi, lo lắng, nhiều người khác trở nên thoải mái. Chúng ta không nên khuyến khích nói dối, song, suy cho cùng mục đích cuối cùng của cuộc sống chính là đạt được hạnh phúc. Chúng ta sẽ chẳng thể nào có thể có được cảm giác thoải mái nếu như những người xung quanh chúng ta đau khổ. Đúng không? Tôi vẫn còn nhớ câu chuyện về lời nói dối của một tên giặc khi bước vào ngôi nhà nghèo khổ của một ông già mù mê nghệ thuật. Ông yêu quý những bức tranh của mình và lấy đó làm động lực để duy trì những ngày còn lại trên đời. Vì hoàn cảnh gia đình quá khăn, người thân của ông đã bán những tất cả những bức tranh đó và nói dối là, những bức tranh vẫn đặt trong nhà. Khi tên cướp đến và được ông lão hỏi về cảm nhận những bức tranh đặt trong nhà, thay vì nói sự thật, hắn đã chấp nhận lời đề nghị của gia đình và khen những bức tranh tuyệt đẹp. Sau đó, hắn từ từ bỏ đi. Sự thật đôi khi quá tàn nhẫn.

3.3. Bạn sẽ nói dối với người bạn quen biết qua thư từ hay mạng xã hội?

Nếu như trước đây các bạn không có bất kỳ một sự quen biết nào là mối quan hệ bạn bè đúng nghĩa thì nên cẩn trọng với những lời nói thật. Bởi vì, nếu quá cả tin, bạn sẽ bị lừa và ảnh hưởng trực tiếp đến sự an toàn của bản thân và người thân, bạn bè. Đôi khi nhiều đối tượng xấu sẽ lợi dụng bạn để phục vụ những phi vụ xấu. Do đó hãy cẩn trọng với những lời nói của bản thân và căn cứ vào tình huống cụ thể để giải quyết vấn đề chứ không phải nhìn vào cách đánh giá của người khác về những đặc điểm không tốt của việc nói dối và quyết định nghe theo họ.

Trong cuộc sống, chúng ta luôn phải đứng trước sự lựa chọn: nói thật hay nói dối? Hãy căn cứ vào tình huống cụ thể để giải quyết vấn đề nhé.

Hi vọng những thông tin trên đây về Fraud là gì, những “công dụng” của Fraud trong cuộc sống bạn sẽ cách giải quyết cho từng trường hợp thật hợp lý nhé. Đừng quên cập nhật những thông tin mới nhất trên timviec365.vn để cập nhật những tin tức mới nhất nhé. Thân ái!

Việc làm truyền thông

1. A fraud.

1 kẻ lừa đảo.

2. Fraud, embezzling.

Gian lận, tham nhũng.

3. Fuck that, he's a fraud.

Mặc mẹ thiên hạ, anh ta là kẻ lừa đảo.

4. Remember, there's no fraud exorcist.

Nên nhớ, không có những người trừ tà nạn gian lận.

5. Then he called God a fraud.

Rồi sau đó lại nói, Người là kẻ lừa đảo...

6. This was achieved by electoral fraud.

Điều này đạt được thông qua gian lận bầu cử.

7. And she was calling me a fraud.

Và nó gọi tôi là kẻ lừa đảo.

8. Afterwards, accusations of massive electoral fraud arose.

Sau đó, đã phát sinh những cáo buộc gian lận bầu cử quy mô lớn.

9. Baal had been exposed as a fraud.

Ba-anh bị vạch trần là một thần giả.

10. Fraud causes investors to lose life savings.

Gian lận gây cho những người đầu tư mất hết tiền dành dụm cả đời.

11. The charges are securities fraud and embezzlement.

Tội trạng là gian lận an ninh và biển thủ công quỹ.

12. Science is here to disprove such fraud.

Khoa học đã bác bỏ trò lừa gạt đó.

13. We do this in case of fraud.

Chúng tôi làm điều này để đề phòng gian lận.

14. Fraud, unfair and deceptive trade practises, and racketeering.

Lừa đảo, giao dịch bất công gây nhầm lẫn, và làm tiền.

15. Fraud, with the flighty wings of a bat.

Gian Lận, với đôi cánh bay của một con dơi.

16. You're gonna get busted with him for tax fraud.

Em sẽ bị bắt cùng ông ấy vì tội gian lận thuế.

17. She's been involved in election fraud, for Christ's sake.

Cô ta có liên quan tới gian lận bầu cử, Chúa ơi.

18. An honest person is truthful and free of fraud.

Một người lương thiện thì chân thật và không lừa đảo.

19. I don't blame you for being a fraud, Governor.

Tôi không trách anh vì đóng vai một kẻ lừa đảo, Thống đốc ạ.

20. You're being investigated by the government for tax fraud.

Thưa ông, ông đang bị chính phủ điều tra về tội gian lận thuế.

21. Outstanding warrants in four states for short-con fraud.

Có giấy của 4 bang vì lừa đảo

22. Here to expose me for the fraud I truly am.

đến đây để vạch trần tôi cho bạn thấy tôi thực sự là kẻ lừa đảo thế nào.

23. He decides once more to prove she is a fraud.

Anh quyết định sẽ chứng minh cô ấy là kẻ lừa đảo một lần nữa.

24. It's since been deployed in Mexico to track electoral fraud.

Kể từ đó Mexico đã sử dụng nó để theo dõi các vụ gian lận bầu cử.

25. It's time we put an end to the virginity fraud.

Đã đến lúc chấm dứt những lời dối trá về trinh tiết.

26. Intentional failures, including tax fraud, may result in criminal penalties.

Thất bại cố ý, bao gồm gian lận thuế, có thể dẫn đến hình phạt hình sự.

27. An example is the Guinness share-trading fraud of the 1980s.

Ví dụ tiêu biểu là vụ lừa đảo giao dịch cổ phiếu Guinness những thập nhiên 80.

28. More often than not, greed develops into illegal corruption or fraud.

Nhiều khi tánh tham lam đã gây ra sự tham nhũng và sự gian lận.

29. A fraud can't be this vivid with the details, it's bulletproof

Một kẻ lừa đảo không thể miêu tả chi tiết thế này được, quá kín kẽ rồi.

30. Elections in 1979 and 1981 were inconclusive and marked by fraud.

Những cuộc bầu cử năm 1979 và 1981 không có kết quả cuối cùng và bị ảnh hưởng bởi những mánh khóe gian lận.

31. Twice I was caught and jailed for burglary and for fraud.

Đã hai lần tôi bị bắt, bị bỏ tù vì tội ăn cắp và lừa gạt.

32. A well publicized accounting fraud of a listed company involved Satyam.

Một gian lận kế toán công khai cũng của một công ty niêm yết liên quan đến Satyam.

33. You're being charged with conspiracy to commit murder and securities fraud.

Cô bị kết tội với âm mưu giết người và gian lận.

34. Demand draft [DD] fraud typically involves one or more corrupt bank employees.

Gian lận hối phiếu theo yêu cầu [DD] thường liên quan đến một hoặc nhiều nhân viên ngân hàng tham nhũng.

35. Well, criminal conspiracy, fraud, accessory after the fact, at the very least.

Ừm, âm mưu hình sự, lừa đảo, cuối cùng là tòng phạm phụ trợ.

36. You thought me a fraud at first, albeit a terribly good one.

Ban đầu ông nghĩ tôi là kẻ lừa đảo, và có tay nghề cao.

37. This scenario made the bill of sale a veritable tool of fraud.

Kịch bản này làm cho dự luật bán một công cụ gian lận thực sự.

38. This was an epidemic of accounting control fraud led by the banks.

Đây là nạn gian lận trong kiểm soát kế toán gây ra bởi các ngân hàng.

39. Producing or using counterfeit money is a form of fraud or forgery.

Sản xuất, sử dụng tiền giả là một hình thức gian lận, giả mạo.

40. The way illegal fish get into our market is through seafood fraud.

Cá đánh bắt trái phép được buôn lậu vào thị trường.

41. Martin was arrested for fraud, tampering with evidence and obstruction of justice.

Martin bị bắt với tội danh lừa đảo, làm giả chứng từ, và cản trở luật pháp.

42. He was also charged with electoral fraud, along with other criminal offences.

Ông cũng bị buộc tội gian lận bầu cử, cùng với các tội phạm hình sự khác.

43. In 1868 he became a lawyer specializing in insurance, revenue, and fraud.

Năm 1868, ông trở thành một luật sư chuyên về bảo hiểm, doanh thu và gian lận.

44. For this reason, bank fraud is sometimes considered a white-collar crime.

Vì lý do này, gian lận ngân hàng đôi khi được coi là tội phạm cổ cồn trắng.

45. G.A.O. Evaluates government programs and contracts to root out waste, fraud, and abuse.

Chúng tôi đánh giá các chương trình và hợp đồng của Chính phủ để loại bỏ triệt để các hành vi lãng phí, gian lận và lạm dụng.

46. 19 Dishonesty, fraud, lying, cutthroat business tactics, and stealing also are common today.

19 Sự bất lương, gian lận, nói dối, những thủ đoạn kinh doanh tàn nhẫn, và trộm cắp cũng rất thông thường ngày nay.

47. Putin has refused to nullify the December elections amid allegations of massive fraud .

Putin đã không chịu huỷ bỏ cuộc bầu cử vào tháng mười hai trong lúc mọi người cho là có gian lận quy mô lớn .

48. This process is more common in countries with a high rate of fraud.

Quá trình này phổ biến hơn ở các quốc gia có tỷ lệ gian lận cao.

49. In 2015 Caballé was under prosecution over allegations of tax evasion or fraud.

Năm 2015, Caballé bị khởi tố với cáo buộc tội trốn thuế hoặc gian lận thuế.

50. You're under arrest for 43 counts of fraud and 30 counts of embezzlement.

Anh đã bị bắt vì 43 cáo buộc gian lận và 30 cáo buộc biển thủ công quỹ.

Video liên quan

Chủ Đề