Cho phương trình C+O2→CO2↑ Nếu đốt cháy hết 1 , 2 gam cacbon thì thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

Giải Bài Tập Hóa Học 8 – Bài 22: Tính theo phương trình hóa học giúp HS giải bài tập, cung cấp cho các em một hệ thống kiến thức và hình thành thói quen học tập làm việc khoa học, làm nền tảng cho việc phát triển năng lực nhận thức, năng lực hành động:

Nếu có 2,8g sắt tham gia phản ứng em hãy tìm:

a] Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.

b] Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

Lời giải:

a] PTPU

Theo pt: nH2 = nFe = 0,05 [mol]

VH2 = 22,4.n = 22,4.0,05 = 1,12 [l]

b] nHCl = 2.nFe = 2. 0,05 = 0,1 [mol]

mHCl = M.n = 0,1.36,5 = 3,65 [g]

a] Viết phương trình hóa học của lưu huỳnh cháy trong không khí.

b] Biết khối lượng lưu huỳnh tham gia phản ứng là 1,6g. Hãy tìm.

-Thể tích khí sunfurơ sinh ra ở đktc.

-Thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.

Lời giải:

a] Phương trình hóa học S + O2

SO2

b] nS =

= 0,05 mol.

Theo phương trình trên, ta có:

    nSO2 = nS = nO2 = 0,05 mol.

⇒ VSO2 = 0,05 .22,4 = 1,12 l.

⇒ VO2 = 22,4.0,05 = 1,12 l

Vì khí oxi chiếm

thể tích của không khí nên thể tích không khí cần là

⇒ Vkk = 5VO2 = 5.1,12 = 5,6 l

CaCO3 → CaO + CO2.

a] Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO?

b] Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3?

c] Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao nhiêu lít CO2 [đktc].

d] Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành sau phản ứng.

Lời giải:

Phương trình hóa học CaCO3 → CaO + CO2.

a] nCaO =

= 0,2 mol.

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,2 [mol] ⇒ mCaCO3 = 0,2 . 100 = 20g

b] nCaO =

= 0,125 [mol]

Theo PTHH thì nCaCO3 = nCaO = 0,125 [mol]

mCaCO3 = M.n = 100.0,125 = 12,5 [g]

c] Theo PTHH thì nCO2 = nCaCO3 = 3,5 [mol]

VCO2 = 22,4.n = 22,4.3,5 = 78,4 [g]

d] nCO2 =

= 0,6 [mol]

Theo PTHH nCaO = nCaCO3 = nCO2 = 0,6 [mol]

mCaCO3 = n.M = 0,6.100 = 60 [g]

mCaO = n.M = 0,6.56 = 33,6 [g]

b] Nếu muốn đốt cháy 20 ml CO thì phải dùng bao nhiêu mol O2 để sau phản ứng người ta chỉ thu được một chất khí duy nhất?

c] Hãy điền vào những ô trống số mol các chất phản ứng và sản phẩm có ở những thời điểm khác nhau. Biết hỗn hợp CO và O2 ban đầu được lấy đúng tỉ lệ về số mol các chất theo phương trình hóa học.

Lời giải:

a] Phương trình phản ứng:

2CO + O2 → 2CO2

b] Theo phương trình

c] Hoàn chỉnh bảng

Thời điểm t1 nCO còn 15mol ⇒ nCO đã phản ứng = 20 – 15= 5mol

Theo pt nCO2 = nCO[pư] = 5 mol

⇒ nO2 còn lại = 10 – 2,5 = 7,5 mol

Tương tự tính thời điểm t2 và thời điểm t3 ta được số liệu sau:

Số mol
Các thời điểm Các chất phản ứng Sản phẩm
CO O2 CO2
Thời điểm ban đầu t0 20 10 0
Thời điểm t1 15 7,5 5
Thời điểm t2 3 1,5 17
Thời điểm kết thúc t3 0 0 20

Biết rằng:

– Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552.

– Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H.

Các thể tích khí đo ở đktc.

Lời giải:

dA/kk = 0,552 ⇒ Khối lượng mol của khí A: 29.0,552 = 16 [g]

Đặt CTHH của khí A là CxHy

Công thức hóa học của khí A là: CH4

PTPỨ:

Tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ thể tích.

Theo phương trình n
O2 = 2.n
CH4 ⇒ V
O2 = 2.V
CH4 = 2.11,2 = 22,4[l]

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀOTẠOQUAN SƠNĐỀ THI CHÍNH THỨCĐề thi có 02 trang, 10 câuKỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2017-2018MÔN THI: HÓA HỌC 8Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giaođềCâu 1:[2,0 điểm]Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng,nếu có]:a. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2[SO4]3+ H2S + H2Ob. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2Oc. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3d. Mg + HNO3 ----> Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2OCâu 2: [2,0 điểm]Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dungdịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất khôngtan.a] Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.b] Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗnhợp X.Câu 3:[2,0 điểm]Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây rahiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY 2 có tổng số hạt là 69, tổng sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mangđiện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2.1. Xác định công thức hóa học của A.2. Nhiệt phân muối Cu[XY3]2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí Atheo sơ đồ phản ứng sau:Cu[XY3]2 -------> CuY + XY2 + Y2AgXY3 -------->Ag + XY3 + Y3Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu[XY 3]2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, bgam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí.a] Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứngxảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vàáp suất.b] Tính V1 và V2 [ở đktc] nếu a = 56,4 gam.Câu 4:[2,0 điểm]1. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc.2. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa mgam HCl thu được 33,375 gam muối và V [lit] khí H 2 [đktc]. Tínhm, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M.Câu 5:[2,0 điểm]Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn Bvà khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủykhông hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng.Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bìnhTrang 1kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháyhết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO 2 chiếm 22,92%thể tích. Tính m. [Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ].Câu 6:[2,0 điểm]Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68lít khí oxi [đktc]. Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượngcác nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHHcủa A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A,B.Câu 7:[2,0 điểm]1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí khôngmàu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro vànitơ.2. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệtphân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 vàKClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau.Câu 8:[2,0 điểm]1. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, saukhi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dungdịch nước vôi trong dư thu được 22,5 gam kết tủa. Xác định côngthức của oxit sắt.2. Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịchHCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.Câu 9:[2,0 điểm]1.Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a,b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần.2. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH [nếu có] khi tiến hành các thínghiệm sau:a] Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng [II] oxit nung nóng.b] Cho một mẩu natri vào cốc nước pha sẵn dung dịchphenilphtalein.Câu 10:[2,0 điểm]Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gamchất rắn X.1. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X.2. Tính thể tích khí H2 [đktc] đã tham gia phản ứng.3. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.Trang 2Hướng dẫn chấmCâu12Đáp ánĐiểm2,0Mỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểmtoa. 8Al + 15H2SO4 đặc → 4Al2[SO4]3 + 3H2S +12H2Ob. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 → 8Na2SO4+2MnSO4+K2SO4+ 3H2Otoc. 3FexOy + 2[y-x]Al → 3xFeO + [y-x]Al2O3d. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O0,25Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khốilượng của Cu.Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. [x, y >0].0,2518, 25nHCl == 0,5[mol ]36,5PTHH:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 [1]x2xxFe + 2HCl → FeCl2 + H2 [2]y2yyTa có:mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 [*]nhh = 2x + 2y = 0,5 [**]Giải [*], [**], ta được x = 0,1; y = 0,15.10,5= 0, 25 [mol]a] Theo [1], [2]: nH 2 = nHCl =22VH 2 = 22,4.0,25 = 5,6 [lit]b] %mMg =0,1.24.100% = 10,17%23,60,250,250,50,5Trang 3%mFe =30,15.56.100% = 35,59%23,6%mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24%1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lượt là pX, nX,eX;trong nguyên tử Y lần lượt là pY, nY,eY.Ta có: [2pX + nX] + 2.[ 2pY + nY] = 69 [1][2pX + 4pY] – nX – 2nY = 23 [2]2pX – 2pY = - 2 [3]Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO22.t2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2 [1]t2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 [2]a2aa=nCu[NO3]2 =[mol] -> nNO2 [1] =mol, nO2 [1] =188188 94amol.376bbbnAgNO3 =mol -> nNO2[2] =mol, nO2 [2] =mol170170340Vì V2 = 1,2V1 nên nNO2 [2] + nO2 [2] = 1,2 [nNO2 [1] + nO2 [1] ]bbaa⇒ [+] = 1,2 . [ +]170 34094 376a 47⇒ =b 85Vì a = 56,4 gamnNO2 [1] + nO2 [1] = [ a + a ] = 0,75 mol94 376V1 = 0,75.22,4 = 16,8 lítV2 = 1,2V1 = 1,2.16,8 = 20,16 lít1. Gọi x là số mol của khí N2O và y là số mol của khí O2.mN2O + mo2Ta có: Mhh = 2,5.16 = 40 =nN2O + nO200444 x + 32 y = 40⇒⇒ x = 2yx+ ymN 2O + mO2 = 44x + 32y = 44.2y + 32y = 12⇒ y = 0,1 mol ⇒ x = 0,2 molVậy VN2O = 0,2.22,4 = 4,48 lítVO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít2. Ta có 2M + 2xHCl → 2MClx + xH2Gọi a là số mol H2 thu được => số mol HCl là 2aTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có :mM + mHCl = mMClx + mH26,75 + 36,5.2a = 33,375 + 2a a = 0,375 mol0,250,250,250,250,50,50,250,250,50,25Trang 4 VH2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít mHCl = 2.0,375.36,5 = 27,375 gamnM= 2/x.nH2 = 0,75/x [mol]MM = mM/nM = 9xVới x = 1 => MM = 9 [loại]Với x = 2 => MM = 18 [loại]Với x = 3 => MM = 27 [Chọn] Vậy M là nhôm kí hiệu là [Al]56PTHH:to 32KClO2 KCl +3O2[1]ot2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2[2]Gọi a là tổng số mol oxi tạo ra ở [1] và [2], sau khi trộn vớikhông khí ta có trong hỗn hợp X:nO2 = a + 3a x 20% = 1,6a [mol]nN2 = 3a x 80% = 2,4a [mol]Ta có nC = 0,528 / 12 = 0,044 [mol]mB = 0,894 x 100 / 8,132 = 10,994 [gam]Theo gt trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trường hợp:- TH1: Nếu oxi dư, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng:C + O2 → CO2[3]tổng số mol khí Y nY = 0,044 . 100/22,92 = 0,192 mol gồm cáckhí O2 dư, N2, CO2.Theo [3] nO2 phản ứng = nCO2 + nC = 0,044 mol,nO2 dư = 1,6a - 0,044→ nY = [1,6a - 0,044] + 2,4a + 0,044 =0,192 a = 0,048  moxi = 0,048 . 32 = 1,536 [gam]Theo gt mA = mB + moxi = 10,994 + 1,536 = 12,53 [ gam]- TH2: Nếu oxi thiếu, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng:C + O2→ CO2[3]2C + O2 → 2CO[4]gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PTPƯ [3], [4] → nCO = 0,044-bnO2 = b + [ 0,044 - b] /2 = 1,6a [*]Y gồm N2, CO2, CO và nY = 2,4a + b + [0,044 - b] = 2,4a + 0,044% CO2 = b/ [2,4a + 0,044] = 22,92/100 [**]Từ [*] và [**]: a = 0,0204  moxi = 0,0204 x 32 =0,6528 [gam] mA = mB + moxi = 10,994 + 0,6528 = 11,6468 [gam]toTa có sơ đồ: A → B + O2n O2 = 1,68/ 22,4 = 0,075 [mol].;m O2 = 0,075 x 32 = 2,4[ gam].Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75[gam].Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8[gam] → nO = 0,3 molmN = 12,75 x 16,47 % = 2,1[ gam] → nN = 0,15 molmK = 12,75 - [ 4,8 + 2,1] = 5,85 [gam]. → nK = 0,15molGọi CTHH của B là KxNyOzta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2Theo gt  CTHH của B là KNO2.Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố:0,250,50,250,50,250,50,250,250,250,250,250,50,25Trang 5moxi =4,8 + 2,4 = 7,2 [gam];nO = 7,2 / 16 = 0,45 [mol]; nN = 0,15[mol].; nK = 0,15 [ mol]Gọi CTHH của A là KaNbOcta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1,c =3theo gt  CTHH của A là KNO3.7891.- Cho que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào 4 mẫu chất khí, tànđóm bùng cháy là khí oxi.- Cho ngọn lửa đang cháy vào 3 mẫu chất khí còn lại.+ Ngọn lửa chuyển thành xanh là hiđro.+ Ngọn lửa tắt là nitơ.+ Không thay đổi màu ngọn lửa là không khí.2.Gọi a, b lần lượt là khối lượng KMnO4 và KClO3.PTHH:to2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 [1]a/158a/316to2KClO3 → 2KCl + 3O2[2]b/122,53b/245Vì thể tích O2 thu được ở [1] và [2] bằng nhau, nên:a948≈ 3,87a/316 = 3b/245 ⇒ =b2451.Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy.22,5nCaCO3 == 0, 225 mol100PTHH:toFexOy+yCO → xFe + yCO2 [1]120,22556 x + 16 yCO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [2]0,225 ¬ 0,225Theo [2]: nCO2 = nCaCO3 = 0,225 mol1120, 225Theo [1]: nFexOy = nCO2 ⇒=y56 x + 16 yyx2Giải ra ta được= ⇒ x = 2; y = 3y3⇒ CTHH: Fe2O3.2.Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 [3]12Theo [3]: nH 2 = nFe == 0,075 mol160VH 2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 lit1.M hh = 1,375. 32 = 44 [g/mol]0,50,250,250,250,250,250,250,50,250,250,250,250,250,250,250,250,25Trang 644a + 2b + 64c = 44a+b+c⇒ 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c⇒ 2b + 64c = 44b +44c⇒ 42b = 20c⇒ b:c = 20: 42 = 10: 21Vì M CO2 = M hh = 44 [g/mol]=> Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2=> a:b:c = a: 10: 212.a. Chất rắn màu đen chuyển dần thành đỏ [hoàn toàn].toCuO + H2 → Cu + H2Ob. Mẩu Na tan dần đến hết, có khí không màu thoát ra.Dung dịch chuyển thành màu hồng [đỏ].2Na + 2H2O → 2NaOH + H2⇒1032= 0, 4[mol ]80Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.⇒ số mol CuO dư là [0,4 – a] [mol]a] nCuO =tPTHH: CuO + H2 → Cu + H2OaaaaX gồm Cu và CuO dư.mx = 64a + 80[0,4 – a] = 27,2 ⇒ a = 0,3 mol64.0,3⇒ %mCu =.100% = 70,59%27, 2%mCuO = 100% − % mCu = 29, 41%b] nH 2 = nCu = a = 0,3mol0,250,250,250,250,250,250,250,25oVH 2 = 22, 4.0,3 = 6,72litc] Hiệu suất của phản ứng0,3H=.100% = 75%0, 4PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀOTẠOQUAN SƠNĐỀ THI CHÍNH THỨCĐề thi có 02 trang, 10 câu0,250,250,50,250,5KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆNNĂM HỌC 2017-2018MÔN THI: HÓA HỌC 8Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giaođềCâu 1:[2,0 điểm]Hoàn thành các PTHH có sơ đồ phản ứng sau [ghi rõ điều kiện phản ứng,nếu có]:e. Al + H2SO4 đặc, nóng --->Al2[SO4]3+ H2S + H2Of. Na2SO3+ KMnO4+ NaHSO4--->Na2SO4+ MnSO4+ K2SO4+ H2OTrang 7g. FexOy+ Al ---->FeO + Al2O3h. Mg + HNO3 ----> Mg[NO3]2 + NH4NO3 + H2OCâu 2: [2,0 điểm]Cho 23,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng hết với dungdịchchứa 18,25 gam HCl thu được dung dịch A và 12,8 gam chất khôngtan.c] Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.d] Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗnhợp X.Câu 3:[2,0 điểm]Khí A có công thức hóa học XY2, là một trong những chất khí gây rahiện tượng mưa axit. Trong 1 phân tử XY 2 có tổng số hạt là 69, tổng sốhạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 23. Số hạt mangđiện trong nguyên tử X ít hơn số hạt mang điện trong nguyên tử Y là 2.1. Xác định công thức hóa học của A.2. Nhiệt phân muối Cu[XY 3]2 hoặc muối AgXY3 đều thu được khí Atheo sơ đồ phản ứng sau:Cu[XY3]2 -------> CuY + XY2 + Y2AgXY3 -------->Ag + XY3 + Y3Khi tiến hành nhiệt phân a gam Cu[XY 3]2 thì thu được V1 lít hỗn hợp khí, bgam AgXY3 thì thu được V2 = 1,2V1 lít hỗn hợp khí.c] Viết phương trình hóa học. Xác định tỉ lệ a/b biết các phản ứngxảy ra hoàn toàn và các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ vàáp suất.d] Tính V1 và V2 [ở đktc] nếu a = 56,4 gam.Câu 4:[2,0 điểm]3. Hỗn hợp B gồm 2 khí là N2O và O2 có tỉ khối đối với khí metan CH4 là2,5.Tính thể tích của mỗi khí có trong 12 gam hỗn hợp B ở đktc.4. Cho 6,75 gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa mgam HCl thu được 33,375 gam muối và V [lit] khí H 2 [đktc]. Tínhm, V và xác định tên, kí hiệu hóa học của kim loại M.Câu 5:[2,0 điểm]Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO 4 và KClO3 thu được chất rắn Bvà khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủykhông hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng.Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bìnhkín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháyhết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO 2 chiếm 22,92%thể tích. Tính m. [Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ].Câu 6:[2,0 điểm]Nung hoàn toàn 15,15 gam chất rắn A thu được chất rắn B và 1,68lít khí oxi [đktc]. Trong hợp chất B có thành phần phần trăm khối lượngcác nguyên tố: 37,65% oxi; 16,75% nitơ, còn lại là Kali. Xác định CTHHcủa A, B. Biết rằng công thức đơn giản nhất là công thức hóa học của A,B.Câu 7:[2,0 điểm]3. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí khôngmàu đựng trong 4 lọ không nhãn gồm không khí, oxi, hiđro vànitơ.Trang 84. Trong phòng thí nghiệm khí oxi được điều chế bằng cách nhiệtphân KMnO4 và KClO3. Hãy tính tỉ lệ khối lượng giữa KMnO4 vàKClO3 để thu được lượng oxi bằng nhau.Câu 8:[2,0 điểm]3. Khử hoàn toàn 12 gam bột một loại oxit sắt bằng khí CO dư, saukhi phản ứng kết thúc, toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào dungdịch nước vôi trong dư thu được 22,5 gam kết tủa. Xác định côngthức của oxit sắt.4. Cho toàn bộ lượng sắt thu được ở thí nghiệm trên vào dung dịchHCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.Câu 9:[2,0 điểm]3.Hỗn hợp X chứa a mol CO2, b mol H2 và c mol SO2. Tính tỉ lệ a,b, c để X nặng hơn khí oxi 1,375 lần.4. Nêu hiện tượng xảy ra và viết PTHH [nếu có] khi tiến hành các thínghiệm sau:c] Cho một luồng khí hiđro qua bột đồng [II] oxit nung nóng.d] Cho một mẩu natri vào cốc nước pha sẵn dung dịchphenilphtalein.Câu 10:[2,0 điểm]Cho luồng khí H2 đi qua 32g bột CuO nung nóng thu được 27,2 gamchất rắn X.4. Xác định thành phần phần trăm các chất trong X.5. Tính thể tích khí H2 [đktc] đã tham gia phản ứng.6. Tính hiệu suất của quá trình phản ứng.Hướng dẫn chấmTrang 9Câu12Đáp ánMỗi PTHH đúng 0,5 điểm. Thiếu điều kiện trừ 0,25 điểmtoe. 8Al + 15H2SO4 đặc → 4Al2[SO4]3 + 3H2S +12H2Of. 5Na2SO3+ 2KMnO4+ 6NaHSO4 → 8Na2SO4+2MnSO4+K2SO4+ 3H2Otog. 3FexOy + 2[y-x]Al → 3xFeO + [y-x]Al2O3h. 4Mg + 10HNO3 → 4Mg[NO3]2 + NH4NO3 + 3H2O0,25Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khốilượng của Cu.Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg, Fe trong hỗn hợp. [x, y >0].0,2518, 25nHCl == 0,5[mol ]36,5PTHH:Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 [1]x2xxFe + 2HCl → FeCl2 + H2 [2]y2yyTa có:mhh = 24x + 56y + 12,8 = 23,6 [*]nhh = 2x + 2y = 0,5 [**]Giải [*], [**], ta được x = 0,1; y = 0,15.10,5= 0, 25 [mol]c] Theo [1], [2]: nH 2 = nHCl =22VH 2 = 22,4.0,25 = 5,6 [lit]0,1.24.100% = 10,17%23,60,15.56.100% = 35,59%%mFe =23,6d] %mMg =3Điểm2,0%mCu = 100% - 10,17% - 35,59% = 54,24%1. Gọi số hạt mỗi loại trong nguyên tử X lần lượt là pX, nX,eX;trong nguyên tử Y lần lượt là pY, nY,eY.Ta có: [2pX + nX] + 2.[ 2pY + nY] = 69 [1][2pX + 4pY] – nX – 2nY = 23 [2]2pX – 2pY = - 2 [3]Từ 1, 2, 3 ta có pX = 7; pY = 8Vậy X là N và Y là O. CTHH của A là NO22.t2Cu[NO3]2 → 2CuO + 4NO2 + O2 [1]t2AgNO3 → 2Ag + 2NO2 + O2 [2]000,250,250,50,50,250,250,250,25Trang 10nCu[NO3]2 =a2aa=[mol] -> nNO2 [1] =mol, nO2 [1] =188188 94amol.376bbbmol -> nNO2[2] =mol, nO2 [2] =mol170170340Vì V2 = 1,2V1 nên nNO2 [2] + nO2 [2] = 1,2 [nNO2 [1] + nO2 [1] ]bbaa⇒ [+] = 1,2 . [ +]170 34094 376a 47⇒ =b 85Vì a = 56,4 gamnNO2 [1] + nO2 [1] = [ a + a ] = 0,75 mol94 376V1 = 0,75.22,4 = 16,8 lítV2 = 1,2V1 = 1,2.16,8 = 20,16 lít1. Gọi x là số mol của khí N2O và y là số mol của khí O2.mN2O + mo2Ta có: Mhh = 2,5.16 = 40 =nN2O + nO2nAgNO3 =444 x + 32 y = 40⇒⇒ x = 2yx+ ymN 2O + mO2 = 44x + 32y = 44.2y + 32y = 12⇒ y = 0,1 mol ⇒ x = 0,2 molVậy VN2O = 0,2.22,4 = 4,48 lítVO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít2. Ta có 2M + 2xHCl → 2MClx + xH2Gọi a là số mol H2 thu được => số mol HCl là 2aTheo định luật bảo toàn khối lượng ta có :mM + mHCl = mMClx + mH26,75 + 36,5.2a = 33,375 + 2a a = 0,375 mol VH2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít mHCl = 2.0,375.36,5 = 27,375 gamnM= 2/x.nH2 = 0,75/x [mol]MM = mM/nM = 9xVới x = 1 => MM = 9 [loại]Với x = 2 => MM = 18 [loại]Với x = 3 => MM = 27 [Chọn] Vậy M là nhôm kí hiệu là [Al]5PTHH:to 32KClO2 KCl +3O2[1]to 42KMnOK2MnO4 + MnO2 + O2[2]Gọi a là tổng số mol oxi tạo ra ở [1] và [2], sau khi trộn vớikhông khí ta có trong hỗn hợp X:nO2 = a + 3a x 20% = 1,6a [mol]nN2 = 3a x 80% = 2,4a [mol]Ta có nC = 0,528 / 12 = 0,044 [mol]0,50,50,250,250,50,250,250,50,25Trang 1167mB = 0,894 x 100 / 8,132 = 10,994 [gam]Theo gt trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trường hợp:- TH1: Nếu oxi dư, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng:C + O2 → CO2[3]tổng số mol khí Y nY = 0,044 . 100/22,92 = 0,192 mol gồm cáckhí O2 dư, N2, CO2.Theo [3] nO2 phản ứng = nCO2 + nC = 0,044 mol,nO2 dư = 1,6a - 0,044→ nY = [1,6a - 0,044] + 2,4a + 0,044 =0,192 a = 0,048  moxi = 0,048 . 32 = 1,536 [gam]Theo gt mA = mB + moxi = 10,994 + 1,536 = 12,53 [ gam]- TH2: Nếu oxi thiếu, lúc đó cacbon cháy theo phản ứng:C + O2→ CO2[3]2C + O2 → 2CO[4]gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PTPƯ [3], [4] → nCO = 0,044-bnO2 = b + [ 0,044 - b] /2 = 1,6a [*]Y gồm N2, CO2, CO và nY = 2,4a + b + [0,044 - b] = 2,4a + 0,044% CO2 = b/ [2,4a + 0,044] = 22,92/100 [**]Từ [*] và [**]: a = 0,0204  moxi = 0,0204 x 32 =0,6528 [gam] mA = mB + moxi = 10,994 + 0,6528 = 11,6468 [gam]toTa có sơ đồ: A → B + O2n O2 = 1,68/ 22,4 = 0,075 [mol].;m O2 = 0,075 x 32 = 2,4[ gam].Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:mA = mB + m oxi → mB = mA - moxi = 15,15 - 2,4 = 12,75[gam].Trong B: mO = 12,75 x 37,65% = 4,8[gam] → nO = 0,3 molmN = 12,75 x 16,47 % = 2,1[ gam] → nN = 0,15 molmK = 12,75 - [ 4,8 + 2,1] = 5,85 [gam]. → nK = 0,15molGọi CTHH của B là KxNyOzta có x : y : z = nK : nN : nO = 0,15 : 0,15 : 0,3 = 1 : 1 : 2chọn x = 1, y = 1, z = 2 → công thức đơn giản nhất là KNO2Theo gt  CTHH của B là KNO2.Trong A: theo định luật bảo toàn nguyên tố:moxi =4,8 + 2,4 = 7,2 [gam];nO = 7,2 / 16 = 0,45 [mol]; nN = 0,15[mol].; nK = 0,15 [ mol]Gọi CTHH của A là KaNbOcta có a : b : c = 0,15 : 0,15 : 0,45 = 1 : 1 : 3 ; chọn a = 1, b = 1,c =3theo gt  CTHH của A là KNO3.1.- Cho que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào 4 mẫu chất khí, tànđóm bùng cháy là khí oxi.- Cho ngọn lửa đang cháy vào 3 mẫu chất khí còn lại.+ Ngọn lửa chuyển thành xanh là hiđro.+ Ngọn lửa tắt là nitơ.+ Không thay đổi màu ngọn lửa là không khí.2.Gọi a, b lần lượt là khối lượng KMnO4 và KClO3.0,50,250,50,250,250,250,250,250,50,250,50,250,250,250,25Trang 1289PTHH:to2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 [1]a/158a/316ot2KClO3 [2]→ 2KCl + 3O2b/122,53b/245Vì thể tích O2 thu được ở [1] và [2] bằng nhau, nên:a948≈ 3,87a/316 = 3b/245 ⇒ =b2451.Đặt CTHH của oxit sắt là FexOy.22,5nCaCO3 == 0, 225 mol100PTHH:toFexOy+yCO → xFe + yCO2 [1]120,22556 x + 16 yCO2 + Ca[OH]2 → CaCO3 + H2O [2]0,225 ¬ 0,225Theo [2]: nCO2 = nCaCO3 = 0,225 mol1120, 225Theo [1]: nFexO y = nCO2 ⇒=y56 x + 16 yyx2Giải ra ta được= ⇒ x = 2; y = 3y3⇒ CTHH: Fe2O3.2.Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 [3]12Theo [3]: nH 2 = nFe == 0,075 mol160VH 2 = 0,075 . 22,4 = 1,68 lit1.M hh = 1,375. 32 = 44 [g/mol]44a + 2b + 64c = 44⇒a+b+c⇒ 44a + 2b + 64c = 44a + 44b + 44c⇒ 2b + 64c = 44b +44c⇒ 42b = 20c⇒ b:c = 20: 42 = 10: 21Vì M CO2 = M hh = 44 [g/mol]=> Tỉ khối của X chỉ phụ thuộc vào tỉ lệ mol của H2 và SO2=> a:b:c = a: 10: 212.a. Chất rắn màu đen chuyển dần thành đỏ [hoàn toàn].toCuO + H2 → Cu + H2Ob. Mẩu Na tan dần đến hết, có khí không màu thoát ra.0,250,250,50,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,250,25Trang 1310Dung dịch chuyển thành màu hồng [đỏ].2Na + 2H2O → 2NaOH + H232= 0, 4[mol ]d] nCuO =80Gọi a là số mol CuO tham gia phản ứng.⇒ số mol CuO dư là [0,4 – a] [mol]tPTHH: CuO + H2 → Cu + H2OaaaaX gồm Cu và CuO dư.mx = 64a + 80[0,4 – a] = 27,2 ⇒ a = 0,3 mol64.0,3⇒ %mCu =.100% = 70,59%27, 2%mCuO = 100% − % mCu = 29, 41%e] nH 2 = nCu = a = 0,3mol0,250,250,25oVH 2 = 22, 4.0,3 = 6,72litf] Hiệu suất của phản ứng0,3H=.100% = 75%0, 4UBND HUYỆN KINH MÔNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠO0,250,250,50,250,5ĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017-2018MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8Thời gian làm bài: 120 phút[Đề gồm: 05 câu, 01 trang]Câu I [2 điểm]1. Chọn các chất thích hợp ứng với mỗi chữ cái. Viết phương trình hóahọc hoàn thành chuỗiphản ứng sau: +Na+ H2toAO2CDBiết D là hợp chất tan được trong nước tạo dung dịch làm quỳ tím hóaxanh.2. Nêu hiện tượng quan sát được,viết phương trình hóa học giải thích.Khi cho một viên kẽm [Zn] vào ống nghiệm chứa dung dịch axit: H2SO4 [loãng]3. Hoàn thành các phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau .a. Na+ H3PO4Na3PO4+?b. FexOy + COFe3O4+CO2c. Fe3O4 + HClFeCl2 + FeCl3 + ?d. CxHyOz + O2CO2 + H2OCâu II [2 điểm]1. Nêu phương pháp hóa học phân biệt các khí trong 4 lọ riêng biệtsau: O2, H2, CO2, N2.2. Hoà tan 5,72 gam Na2CO3.xH2O trong 44,28 gam nước được dungdịch có nồng độ 4,24%. Xác định công thức tinh thể ngậm nước.Câu III [2 điểm]Trang 141. Hình vẽ bên mô tả thí nghiệm điều chế O2trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phânKMnO4. Hãy cho biết:Khí O2 được thu bằng phương pháp nào? Phươngpháp này dựa trên tính chất nào của O 2? Viếtphương trình hóa học.2. Cho luồng khí H2 [dư] lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng cácoxit nung nóng trong mỗi ống riêng biệt sau: ống 1 chứa 0,01 mol CaO;ống 2 chứa 0,01 mol Fe3O4; ống 3 chứa 0,02 mol Al2O3; ống 4 chứa 0,01mol CuO; ống 5 chứa 0,06 mol Na 2O. Tính khối lượng chất rắn thu đượctrong mỗi ống sau phản ứng? [Biết các phản ứng hóa học xảy ra hoàntoàn]Câu IV [2 điểm]1. Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng [II] oxitở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được 16,8 g chất rắn.Tính thể tích khíhiđro [đktc] tham gia phản ứng trên.2. Hòa tan 8,7 gam hỗn hợp gồm kim loại Kali [K] và một kim loại R[hóa trị II] trong dung dịch axit HCl lấy dư thấy có 5,6 lít H 2 [đktc] thoátra. Mặt khác nếu hòa tan riêng 9 gam kim loại R trong HCl dư thì thể tíchkhí H2 sinh ra chưa đến 11 lít [đktc]. Hãy xác định kim loại R.Câu V [2 điểm]1. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp X [đktc] gồm CH 4, C2H2, C2H4,C3H6, C4H10 thì thu được 12,32 lít CO2 [đktc], và 10,8 gam H2O.a. Tính khối lượng hỗn hợp X .b. Xác định tỉ khối của X so với H2 .2. Đặt 2 chiếc cốc thủy tinh lên 2 đĩa cân và điều chỉnh cân thăngbằng, lấy a gam mỗi kim loại Al và Fe cho vào hai cốc đó, rồi rót từ từ vàohai cốc cùng một lượng dung dịch chứa b mol HCl. Tìm điều kiện giữa avà b để cân thăng bằng.Cho Na: 23; Cl: 35,5; Ca: 40; O: 16; Fe: 56; Al: 27;C:12; Mg: 24Họ tên học sinh:………………………..........................……………Số báodanh:………………Chữ kí giám thị 1: ……………...............……… Chữ kí giám thị 2:…………............……………UBND HUYỆN KINH MÔNPHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOHƯỚNG DẪN CHẤMĐỀ THI OLYMPIC NĂM HỌC 2017 -2018MÔN THI: HÓA HỌC- LỚP 8Thời gian làm bài: 120 phút[Hướng dẫn chấm gồm: 05 câu, 3 trang]Trang 15CâuÝ12I31Hướng dẫn chấmĐiểm- Các chữ cái tương ứng với mỗi chất là: A: KClO 3; B:O2; C: H2O; D: NaOH.- PTHH: 2KClO3to2KCl+ 3O2oO2+ 2H2t2H2O2 H2O + 2Na2NaOH+H20,250,250,25- Xung quanh viên kẽm có bọt khí không màu bay lên,viên kẽm tan dần.Zn + H2SO4ZnSO4 + H2a. 6Na+ 2H3PO42Na3PO4+3H2b. 3FexOy + [3y – 4x]COtoxFe3O4+ [3y-4x]CO2c. Fe3O4 + 8HClFeCl2 + 2FeCl3+ 4H2Od. CxHyOz +[x +y/4 – z/2] O2 toxCO2 + y/2H2O- Đánh STT từng lọ khí cần nhận biết. Dẫn một lượngmỗi khí qua que đóm còn than hồng. Nếu thấy 1 khínào làm que đóm bùng cháy đó là khí O2. Các khí cònlại không làm que đóm bùng cháy.0,250,250,250,250,250,25- Dẫn các khí còn lai đi qua dung dịch nước vôi trong 0,25lấy dư. Nếu thấy một chất khí nào phản ứng làm nướcvôi trong vẩn đục trắng đó là khí CO2. Các khí còn lạikhông làm vẩn đục nước vôi.0,25CO2 + Ca[OH]2CaCO3 +H 2O- Đốt các khí còn lại, khí nào cháy với ngọn lửa màu 0,25xanh nhạt là khí H2II2H2+ O2toH 2O- Khí không cháy là N2Khối lượng Na2CO3 có trong 5,72 g là:mNa2CO3 = 5,72. 108/[ 106+18x] g0,5Khối lượng dung dịch thu được: mdd =5,72 + 44,28 =50 gTa có:4,24 =0,5.100Giải ra được x=10Vậy công thức tinh thể là Na2CO3.10H2OIII1- Khí O2 được thu bằng phương pháp rời chỗ của nước.Trên cơ sở tính chất O2 không phản ứng với nước và O2ít tan trong nước.PTHH: 2KMnO42toK2MNO4+ MnO2 +O2- Ống 1 không xảy ra phản ứng. Sau phản ứng mCaO =0,01x 56 = 0,56 [g]o0,50,250,25Trang 16Chú ý: 1. HS làm cách khác đúng vẫn tính điểm tương đương.2. PTHH trong bài toán tính theo PTHH mà chưa cân bằng thìkhông tính điểm đối với các đại lượng tính theo PTHH đó.PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOTHỌ XUÂNTRƯỜNG THCS XUÂN THẮNGĐỀ THI ĐỀ XUẤTKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 20182019Môn thi: Hóa họcThời gian: 150 phút [không kể thờigian giao đề]Đề thi có 02 trang, có 09 câuCâu 1[2,0 điểm]: Hoàn thành các PTHH sau[ ghi rõ điều kiện phảnứng nếu có].a] Fe + H2SO4 loãng →b] Na + H2O →c] BaO + H2O →d] Fe + O2→e] S + O2→f] Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2[SO4]3 + H2O + SO2 ↑g] Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O + NO ↑th ] FexOy+ H2SO4 [ đặc] → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + H2OCâu 2[2,0 điểm]: Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thểnhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:CaO, P2O5, Na2O,CuO.Câu 3[2,0 điểm]:1. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau:Natri hiđroxit, Sắt[II] oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit,Đồng[II] hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.2. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽhình minh họaCâu 4[2,0điểm]: Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và cónguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?Câu 5[2,0điểm] : Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg vàFe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 [đktc].1] Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có tronghỗn hợp.2] Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.Câu 6[2,0điểm]: Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợpCuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đemchất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí[đktc].0Trang 17a. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.b. Xác định công thức phân tử oxit sắtCâu 7[2,0 điểm]: Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro vàaxetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết đượchỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.1] Viết phương trình hoá học xảy ra.2] Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.Câu 8[3,0điểm]: Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO 3 phần cònlại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thuđược chất rắn A và khí B.1] Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biếthiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %2] Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thuđược [ở ĐKTC].Câu 9[3,0 điểm]: Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO 4 và KClO3 thuđược chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO 3 bị phân hủy hoàn toàn cònKMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KClchiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉlệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Ygồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.[Coi khôngkhí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitow].Cho: Mg =24, Fe =56,H=1,Cl=35,5,K =39, Ca=40,C=12, O=16, N=14, Mn= 55, Cu=64]*HẾT*Trang 18PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTHỌ XUÂNTRƯỜNG THCS XUÂN THẮNGKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 8CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 2018-2019Môn thi: Hóa họcHướng dẫn chấm gồm có: 04 trangHƯỚNG DẪN CHẤMCÂUCâu12điểmĐÁP ÁNThangđiểmMỗi PTHH đúng cho 0,25đ.a] Fe + H2SO4FeSO4 + H2b] 2Na + 2H2O2 NaOH + H2c] BaO + H2OBa[OH]2tod] 3 Fe + 2 O2Fe3O4toe] S + O2SO2tof] 2Fe + 6H2SO4 đặcFe2[SO4]3 + 6H2O +3SO2 ↑g] 3Cu + 8HNO33Cu[NO3]2 + 4H2O + 2NO ↑toh ] 2FexOy+ [6x-2y]H2SO4 đặcxFe2[SO4]3 +[3x-2y]SO2↑+ [6x-2y]H2O Lưu ý: HS khôg viết điều kiện hoặckhông cân bằng trừ 1/2số điểm.- Đánh số thứ tự và trích mẫu thử cho mỗi lần làm thínghiệm.- Cho các mẫu thử lần lượt tác dụng với nước+ Mẫu thử nào không tác dụng và không tan trongnước là CuO.+ Những mẫu thử còn lại đều tác dụng với nước để tạora các dungdịch.CâuPTHH:CaO + H2OCa[OH]22P2O5 + 3H2O2H3PO42.0 đNa2O + H2O2 NaOH- Nhỏ lần lượt các dung dịch vừa thu được vào quỳ tím.+ Dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ=>Chất ban đầu làP2O5.+ Những dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màuxanh là hai dd bazơ.- Sục khí CO2 lần lượt vào hai dung dịch bazơ.Dung dịch nào xuất hiện kết tủa trắng => chất banđầu là CaO.Dung dịch còn lại không có kết tủa => Chất ban đầulà Na2O.PTHH: Ca[OH]2 + CO2CaCO3 ↓ + H2O.0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,125đ0,25đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,25đ0,25đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đTrang 192NaOH + CO2- Dán nhãn các lọ.1. + Oxít : FeO và SO3.Câu32.0đNa2CO3 + H2O.0,25đ+ Axit : HNO3 và H2S.0,25đ+ Muối: Ca[H2PO4]2 và MgSO3.0,25đ+ Bazơ : NaOH và Cu[OH]2.0,25đ2.+ Giống nhau: Điều chế khí O2 và khí H2 trong phòngthí nghiệm đều thu bằng 2 cách là đẩy nước và đẩy0,25đkhông khí.+ Khác nhau: Thu bằng cách đẩy không khí0,125đ- Thu khí O2 bằng cách để ngửa[xuôi] bình vì khí oxi0,125đnặng hơn không khí.-Thu khí H2 bằng cách để úp[ngược] bình vì khí0,5đhidro nhẹ hơn không khí.Câu42.0đ+ Vẽ hình minh họa đúng.....0,25đ cho mỗi hình.đề bài ⇒ p + e + n =58 ⇔ 2p + n = 58⇒ n = 58 – 2p [ 1 ]Mặt khác ta lại có: p ≤ n ≤ 1,5p [ 2 ]Từ [1]và [2]⇒ p ≤ 58–2p ≤ 1,5pgiải ra được 16,5 ≤ p ≤ 19,3 [ p : nguyên ]Vậy p có thể nhận các giá trị : 17,18,19 .Ta có bảng sau.p17 18n924 22 200,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ0,5đNTK = n +41 40 39pVậy với NTK =39 => nguyên tử Z thuộc nguyên tốKali [ K ]1] - Ta có các phương trình hóa học:Mg + 2HClMgCl2 + H2 [1]xFe + 2HClCâu5FeCl20,25đx+ H2 [2]0,25đyy- Số mol H2 thu được là:V3,36n=== 0,15 [mol]22,422,4- Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg và Fe trong hỗn hợpTrang 202.0đCâu62.0đCâu72.0đTa có hệ phương trình:24x + 56y = 5,2x + y = 0,15x = 0,1 = nMg.=>y = 0,05= nFe.- Khối lượng Mg có trong hỗn hợp đầu là:m Mg = 24. 0,1 = 2,4[g]- Thành phần phần trăm mỗi kim loại trong hỗn hợp đầulà:2,4%mMg =. 100 = 46,15%5,2%mFe = 100% - 46,15% = 53,85%2] Theo PTHH[1] ta có: nHCl = 2nMg = 2. 0,1 = 0,2 [mol]Theo PTHH[2] ta có: nHCl = 2nFe = 2. 0,05 = 0,1 [mol]=> Tổng số mol HCl đã dùng là: 0,2 + 0,1 = 0,3 [mol]- Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:n0,3V=== 0,3[l]CM1a. Các phương trình phản ứng:toCuO +H2Cu+H2O[1]toFexOy + H2xFe+yH2O[2]Fe +2HClFeCl2 + H2[3]Số mol H2= 0,896/22,4= 0,04 mol. Theo PT nFe= 0,04mol- Số gam Cu= 3,52- 56.0,04= 1,28 gam.- Khối lượng CuO trong hỗn hợp ban đầu:[1,28/64].80= 1,6 gam- Số gam oxit sắt : 4,8- 1,6 = 3,2 gam.- Số mol oxit sắt: 3,2/[56x+16y] = 0,04/x.Giải ra được tỉ lệ: x/y= 2/3.Vậy công thức phân tử của oxit sắt là : Fe2O31. PTHH.to2H2 +O22H2O[1]x0,5x2C2H2 + 5O2 to4CO2 + 2H2O[2]y2,5y2y2. MTB = 0,5.28 = 14[g].nhh khí = 17,92 / 22,4 = 0,8 [mol]mx = 0,8 . 14 = 11,2 [g]nO2 = 35,84/22,4 = 1,6 molGọi x,y lần lượt là số mol của H2 và C2H2 trong hỗnhợp X.Ta có hệ phương trình sau.2 x + 26 y = 11,2x = 0,4 = n H20,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,125đ0,125đ0,125đ0,125đ0,25đTrang 21Câu83.0đCâu93.0đx+y = 0,8=>y = 0,4 = n C2H2Theo PTHH [1] và [2] ta có số mol của oxi tham giaphản ứng lànO2 pư = 0,2 + 1 = 1,2 mol. => n O2 dư = 1,6 – 1,2 = 0,4mol.=> Hỗn hợp khí Y gồm O2 dư và CO2 tạo thành.Theo PTHH [2] ta có : nCO2 = 2nC2H2 = 0,8 mol.Thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượngcủa mỗi khí trong hỗn hợp Y là.%VO2 = 0,4 . 100 / 1,2 = 33,33 %.% V CO2 = 100% - 33,33% = 66,67%.mO2 = 0,4.32= 12,8 gam.m CO2 = 0,8. 44 = 35,2 gam. => mhhY = 48 gam.%mO2 = 12,8.100/ 48 = 26,67%%m CO2 = 100% - 26,67% = 73,33%.to1] CaCO3CaO + CO2 .3,8mol3,8mol 3,8molKhối lượng CaCO3 có trong đá vôi :mCaCO3 = 500.95/100 = 475 gam.Vì H=80% nên khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng chỉlà :mCaCO3 pư = 475.80/100 = 380 gam.=> mCaCO3 chưa pư = 475 – 380 = 95 gam.Số mol CaCO3 phản ứng là:nCaCO3 = 380/100 = 3,8 mol.Khối lượng Cao tạo thành là :mCaO = 3,8.56 = 212,8 gam.Khối lượng tạp chất trong đá vôi là :mtạp chất = 500- 475 = 25gam.Vậy khối lượng chất rắn A thu được là:mA = mCaO + mCaCO3 chưa pư + mtạp chất = 332,8 gam.2] Phần trăm khối lượng CaO trong A là:%mCaO = 212,8 .100/332,8 = 63,9%.Theo PTHH thì khí B chính khí CO2.Vậy thể tích khí B thu được là:VCO2 = 3,8 . 22,4 = 85,12 lít.PTHH.to2KClO32KCl + 3O2[1]to2KMnO4K2MnO4 + MnO2 + O2[2]Gọi a là tổng số mol õi tạo ra ở PT[1] và [2], sau khitrộn với không khí ta có trong hỗn hợp X.nO2= a+ 3a.20%= 1,6a [mol].nN2= 3a.80% = 2,4a [mol].Ta có nC= 0,528/12= 0,044 molmB= 0,894.100/8,132= 10,994 gam0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,5đ0,25đ0,25đ0,5đ0,25đ0,25đ0,125đ0,125đTrang 22Theo đề cho trong Y có 3 khí nên xảy ra 2 trươnhghợp;Trường hợp 1: Nếu oxi dư, lúc đó các bon cháy theophản ứng:toC+ O2CO2[3]Tổng số mol khí Y: nY= 0,044.100/22,92= 0,192 molgồm các khí O2 dư, N2, CO2Theo PT[3]: nO2pư= nC= 0,044 molnCO2= nC= 0,044 molnO2dư= 1,6- 0,044nY= 1,6a- 0,044 + 2,4 + 0,044 = 0,192Giải ra: a= 0,048, mO2 = 0,048.32= 1,536 gam.Theo đề ta có: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 1,536 =12,53 gam.Trường hợp 2: Nếu oxi thiếu, lúc đó các bon cháy theophản ứng:toC+ O2CO2[3]toC+ O22CO[4]Gọi b là số mol CO2 tạo thành, theo PT[3],[4]: nCO=0,044- bnO2= b+ 0,044-b/2 = 1,6 aY gồm N2, CO2, CO và nY= 2,4a + b+ 0,044- b = 2,4 a+0,044%CO2 = b/2,4+ 0,044= 22,92/100Giải ra: a= 0,204 mol, mO2= 0,204.32= 0,6528 gamVậy: mA= mB+ mO2 = 10,944 + 0,6528 = 11,6468 gamgam.0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đ0,25đLưu ý: HS làm cách khác mà đúng vẫn chođiểm tối đa.PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀOTẠOTHỌ XUÂNTRƯỜNG THCS XUÂN THẮNGĐỀ THI ĐỀ XUẤTKỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP8 CẤP HUYỆN NĂM HỌC: 20182019Môn thi: Hóa họcThời gian: 150 phút [không kể thờigian giao đề]Đề thi có 02 trang, có 09 câuCâu 1[2,0 điểm]: Hoàn thành các PTHH sau[ ghi rõ điều kiện phảnứng nếu có].a] Fe + H2SO4 loãng →b] Na + H2O →c] BaO + H2O →Trang 23d] Fe + O2→e] S + O2→f] Fe + H2SO4 đặc,nóng → Fe2[SO4]3 + H2O + SO2 ↑g] Cu + HNO3 → Cu[NO3]2 + H2O + NO ↑th ] FexOy+ H2SO4 [ đặc] → Fe2[SO4]3 + SO2↑ + H2OCâu 2[2,0 điểm]: Bằng phương pháp hoá học, làm thế nào có thểnhận ra các chất rắn sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn:CaO, P2O5, Na2O,CuO.Câu 3[2,0 điểm]:3. Viết CTHH và phân loại các hợp chất vô cơ có tên sau:Natri hiđroxit, Sắt[II] oxit, Canxi đihiđrophotphat, Lưu huỳnh trioxit,Đồng[II] hiđroxit, Axit Nitric, Magie sunfit, Axit sunfuhiđric.4. So sánh cách thu khí oxi và hiđrô trong phòng thí nghiệm. Vẽhình minh họaCâu 4[2,0điểm]: Nguyên tử Z có tổng số hạt bằng 58 và cónguyên tử khối < 40 . Hỏi Z thuộc nguyên tố hoá học nào?Câu 5[2,0điểm] : Hoà tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp gồm Mg vàFe bằng dung dịch HCl 1M thì thu được 3,36 lít khí H2 [đktc].1] Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại có tronghỗn hợp.2] Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.Câu 6[2,0điểm]: Cho một dòng khí hiđrô dư qua 4,8 gam hỗn hợpCuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn. Đemchất rắn đó hòa tan trong axit HCl dư thu được 0,896 lit khí[đktc].c. Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp.d. Xác định công thức phân tử oxit sắtCâu 7[2,0 điểm]: Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro vàaxetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết đượchỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.1] Viết phương trình hoá học xảy ra.2] Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.Câu 8[3,0điểm]: Nung 500gam đá vôi chứa 95% CaCO 3 phần cònlại là tạp chất không bị phân huỷ. Sau một thời gian người ta thuđược chất rắn A và khí B.1] Viết PTHH xảy ra và Tính khối lượng chất rắn A thu được ,biếthiệu suất phân huỷ CaCO3 là 80 %2] Tính % khối lượng CaO có trong chất rắn A và thể tích khí B thuđược [ở ĐKTC].Câu 9[3,0 điểm]: Nung m gam hỗn hợp A gồ KMnO 4 và KClO3 thuđược chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO 3 bị phân hủy hoàn toàn cònKMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KClchiếm 8,132% khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỉlệ thể tích 1:3 trong bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y0Trang 24gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m.[Coi khôngkhí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitow].Cho: Mg =24, Fe =56,H=1,Cl=35,5,K =39, Ca=40,C=12, O=16, N=14, Mn= 55, Cu=64]*HẾT*Trang 25

Video liên quan

Chủ Đề