Có một vôn kế và một ampe kế người ta mắc thế nào để đo điện trở của dây dẫn

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Chuẩn bị
  • Câu hỏi mục 1
  • Câu hỏi mục 2

Chuẩn bị

I. Chuẩn bị 

Đối với mỗi học sinh:  

- Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.

- Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thế từ 0 - 6V.

- Một vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất là 0,1V.

- Một ampe kế có giới hạn đo 1,5V và độ chia nhỏ nhất 0,01A.

- Bảy đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.

- Một công tắc.

- Chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài

II. Nội dung thực hành  

1. Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế, đánh dấu chốt [+] và [-] của vôn kế và ampe kế.

2. Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.

3. Lần lượt đặt các giá trị hiệu điện thế khác nhau tăng dần từ 0 – 5V vào hai đầu dây dẫn. Đọc và ghi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ứng với mỗi hiệu điện thế vào bảng kết quả của báo cáo.

4. Hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu đã chuẩn bị.

Câu hỏi mục 1

Video hướng dẫn giải

a] Công thức tính điện trở:R = U/I. Tromg đó U [V] là hiệu điện thế dặt vào hai đầu sợi dây dẫn, I [A] là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.

b] Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ đo: vôn kế, mắc dụng cụ này song song với dây dẫn cần đo, chốt [+] của vôn kế được mắc với cực [+] của nguồn điện

c] Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng dụng cụ đo là: ampe kế, mắc dụng cụ này nối tiếp với dây dẫn cần đo, chốt [+] của ampe kế được mắc với cực [+] của nguồn điện.

Câu hỏi mục 2

Video hướng dẫn giải

a] Trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo

b] Giá trị trung bình của điện trở.

c] Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau [nếu có] của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo.

Lời giải chi tiết:

a] Trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo:

\[11,1 Ω\], \[10,5 Ω\], \[10,0 Ω\], \[10,0 Ω\], \[10,2 Ω\]

b] Giá trị trung bình của điện trở là:

\[R = \dfrac{{11,1 + 10,5 + 10,0 + 10,0 + 10,2}}{5} = 10,4\Omega \] 

c] Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau [nếu có] của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo:

Nếu xảy ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo, thì sự khác nhau có thể do sai số trong lúc thực hành, và sai số trong lúc đọc các giá trị đo được.

Loigiaihay.com

1.1. Mục đich

  • Biết cách xác định điện trở của dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
  • Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cá thực hành.
  • Hợp tác trong hoạt động nhóm.

1.2. Dụng cụ thí nghiệm 

  • Một dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.
  • Một nguồn điện 6V có thể điều chỉnh được liên tục các giá trị hiệu điện thế từ 0-6V.
  • Một vôn kế có GHĐ 6 V và ĐCNN 0,1 V.
  • Một ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,01 A.
  • Bảy đoạn dây nối 
  • Một công tắc .

1.3. Các bước tiến hành

– Bước 1: Vẽ sơ đồ mạch điện để đo điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế, đánh dấu chốt dương và âm của ampe kế và vôn kế.

– Bước 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ đã vẽ.

– Bước 3: Thay đổi hiệu điện thế tăng dần từ: 0V, 3V, 6V, 9V. Đọc và ghi kết quả vào bảng báo cáo.

– Bước 4: Hoàn thành báo cáo theo mẫu:

a. Tính trị số điện trở trong mỗi lần đo.

b. Tính giá trị trung bình cộng của điện trở

c. Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau [nếu có] của các trị số địên trở vừa tính được trong mỗi lần đo.

2. Báo cáo thực hành 

2.1. Trả lời câu hỏi

a] Công thức tính điện trở: \[R = \frac{U}{I} \]. Tromg đó U [V] là hiệu điện thế dặt vào hai đầu sợi dây dẫn, I [A] là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó.

b] Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng vôn kế, Vì vôn kế thường có điện trở rất lớn nên mắc dụng cụ này song song với dây dẫn cần đo, chốt [+] của vôn kế được mắc với cực [+] của nguồn điện.

c] Muốn đo cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn cần dùng ampe kế, mắc dụng cụ này nối tiếp với dây dẫn cần đo, chốt [+] của ampe kế được mắc với cực [+] của nguồn điện..

2.2. Kết quả đo

a] Trị số điện trở của dây dẫn đang xét trong mỗi lần đo

11,1Ω

10,5Ω

10,0Ω

10,0Ω

10,2Ω

b] Giá trị trung bình của điện trở là

\[{R = \frac{{11,1 + 10,5 + 10,0 + 10,0 + 10,2}}{5} = 10,4{\rm{\Omega }}} \]

c] Nhận xét về nguyên nhân gây ra sự khác nhau [nếu có] của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo

Nếu xảy ra sự khác nhau của các trị số điện trở vừa tính được trong mỗi lần đo, thì sự khác nhau có thể do sai số trong lúc thực hành, và sai số trong lúc đọc các giá trị đo được.

3. Luyện tập

Câu 1: Viết công thức tính điện trở;

A. \[R = UI \]                                                              B. \[R = \frac{I}{U} \]

C. \[I = \frac{R}{U} \]                                                               C. \[R = \frac{U}{I} \]

Câu 2: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? Mắc dụng cụ đó như thế nào với dây dẫn cần đo?

A. Dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo hiệu điện thế, chốt [+] của vôn kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện.

B. Dùng vôn kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo hiệu điện thế, chốt [-] của vôn kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện.

C. Dùng vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo hiệu điện thế, chốt [+] của vôn kế được mắc về phía cực [-] của nguồn điện.

D. Dùng vôn kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo hiệu điện thế, chốt [+] của vôn kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện.

Câu 3: Muốn đo cường độ dòng địên chạy một dây dẫn cần dùng dụng cụ gì? 

A. Dùng ampe kế 

B. Dùng vôn kế

C. Dùng nhiệt kế

D. Dùng áp kế

Câu 4: Muốn đo cường độ dòng địên ta mắc ampe kế như thế nào với dây dẫn cần đo?

A. Mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện, chốt [-] của ampe kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện.

B. Mắc song song với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện, chốt [+] của ampe kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện

C. Mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện, chốt [+] của ampe kế được mắc về phía cực [-] của nguồn điện

D. Mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo cường độ dòng điện, chốt [+] của ampe kế được mắc về phía cực [+] của nguồn điện

4. Kết luận

Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Thực hành: Xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế  cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó… Các em cần phải nắm được:

  • Cách đo cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn bằng ampe kế và hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn bằng vôn kế để xác định điện trở của dây dẫn.
  • Công thức tính điện trở.

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

m.n ơi cho mình hỏi 2 bài này làm sao ạ

Bài 1: Người ta mắc 1 mạch điện để xác định điện trở R của dây dẫn MN bằng Vôn kế và Ampe kế. Khi đóng mạch Vôn kế chỉ 12V và Ampe kế chỉ 0.1A. Dây dẫn MN có chiều dài 12m, làm bằng nikêlin, điện trở suất 0,4.10 mũ trừ 5Ωm. Tính tiết diện của dây dẫn MN

Bài 2: Một biến trở con chạy có ghi [ 55Ω - 2A ]

a] Giải thích ý nghĩa các số ghi trên biến trở

b] Biến trở này làm bằng nikêlin, điện trở suất 0,4.10 mũ trừ 6 Ωm và tiết diện 0,5mm vuông . Tính chiều dài của dây làm biến trở

Cảm ơn trước ạ

Các câu hỏi tương tự

Video liên quan

Chủ Đề