Có nên học đại học văn lang không năm 2024

Được thành lập từ năm 1995, Trường Đại học Văn Lang là đại học tư thục của Việt Nam. Đây là trường đại học đa ngành, đào tạo theo định hướng ứng dụng thực tiễn. VLU hiện trực thuộc Tập đoàn giáo dục Văn Lang. Trong những năm vừa qua, VLU đã trở thành một cơ sở giáo dục chất lượng với đông đảo phụ huynh và học sinh cả nước. Hãy cùng Edu Review tìm hiểu và khám phá về ngôi trường đại học tư thục này nhé.

Tổng quan về Đại học Văn Lang

Có nên học đại học văn lang không năm 2024

Giới thiệu chung

  • Tên trường: Đại học Văn Lang (Van Lang University – VLU)
  • Địa chỉ: trường có 3 cơ sở đều đặt tại TP. Hồ Chí Minh
  • Cơ sở 1: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Phường Cô Giang, Quận 1, Thành phố HCM
  • Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị, Phường 11, Quận Bình Thạnh, Thành phố HCM
  • Cơ sở 3: 80/62 Dương Quảng Hàm, Phường 5, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Website: https://www.vanlanguni.edu.vn/
  • Mã tuyển sinh: DVL
  • Email tuyển sinh: [email protected]
  • Điện thoại: 028. 38367933

Lịch sử phát triển

Đại học Văn Lang chính thức thành lập vào ngày 27/01/1995. Do Thủ tướng Chính phủ ký quyết định cho phép thành lập trường. Ngày 7/9/1998, Thủ tướng Chính phủ ký quyết định số 813/TTg. Giao hơn 6 ha đất ở Phường 5, Gò Vấp, TP.HCM cho Đại học Văn Lang để xây dựng cơ sở giảng dạy. VLU sở hữu cơ sở đào tạo đầu tiên vào năm 1999, trụ sở đặt ở quận 1, TP.HCM. Năm 2003, Đại học Văn Lang khánh thành tòa nhà Cơ sở 2, là nơi học tập cho sinh viên ngành kinh tế và mỹ thuật, và tổ chức các sự kiện lớn. Năm 2015, VLU cổ phần hóa, chuyển đổi mô hình đại học dân lập sang tư thục. Hướng đến hoạt động theo mô hình công ty cổ phần đào tạo đa bậc đại học.

Mục tiêu phát triển

Đại học Văn Lang với tầm nhìn xa và sự phát triển không ngừng từ những năm thành lập. Đã có khát vọng trở thành một trong những trường đại học trẻ được ngưỡng mộ nhất Châu Á vào 2030. VLU đã và đang không ngừng nỗ lực, nhận được những thành tựu đột phá trong giáo dục đại học, đổi mới sáng tạo và đóng góp cho nền giáo dụng Việt Nam và thế giới.

Cơ sở vật chất tại VLU

Có nên học đại học văn lang không năm 2024

Tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu nổi bật trên con đường nhỏ, có 9 tầng. Với diện tích khuôn viên 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng gần 10.000 m2. Tòa nhà Cơ sở 2 được thiết kế và thi công đúng chuẩn của trường đại học. Gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện và diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.

Ký túc xá VLU có 6 tầng, 82 phòng, 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng 2.417m2. Đảm bảo nhu cầu sinh hoạt và học tập của sinh viên, mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày. Thư viện đặt tại 3 cơ sở đào tạo của Đại học Văn Lang. Với gần 40.000 bản sách; hơn 500 luận văn, khóa luận, đề tài nghiên cứu khoa học… Đại học Văn Lang có 14 phòng máy phục vụ dạy học theo phương pháp học tập hiện đại, hiện thực hóa nội dung lý thuyết dưới dạng bài tập thực hành, mô phỏng. Ngoài giờ học, sinh viên có thể đăng ký sử dụng phòng máy để tự học, học nhóm, thảo luận.

Tại sao nên học Đại học Văn Lang?

Đội ngũ giảng viên tại Đại học Văn Lang

Đại học Văn Lang luôn chú trọng đào tạo đội ngũ cán bộ giảng viên về kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm. Từ đó có thể đáp ứng các công tác giảng dạy, đảm bảo chất lượng đào tạo tốt. Hiện nay VLU có hơn 400 giảng viên chính thức của trường. Trong đó gồm 6 phó giáo sư, 35 tiến sĩ, 195 thạc sĩ và hơn 200 cử nhân

Cấu trúc chương trình đào tạo

  • Chương trình đào tạo tiêu chuẩn với 66 ngành thế mạnh của Đại học Văn Lang. Các ngành học được cập nhật chương trình theo các tiêu chuẩn kiểm định chất lượng quốc gia và quốc tế. Phù hợp với nhu cầu của thị trường lao động.
  • Chương trình đào tạo đặc biệt với 14 ngành học cung cấp cho sinh viên những kỹ năng và tư duy khám phá, định vị bản thân. Dễ dàng thích ứng với những tiêu chuẩn mới của bối cảnh hội nhập toàn cầu. Từ 50% – 70% chương trình sẽ đào tạo bằng tiếng Anh. Hơn 50% chương trình gắn liền với các hoạt động thực tiễn tại doanh nghiệp. Lộ trình đào tạo được thiết kế rút ngắn với 3 kỳ/năm.
  • Chương trình quốc tế tăng cường cơ hội cho sinh viên tiếp cận các chương trình đào tạo tiên tiến. Sinh viên được nhận bằng cấp từ các trường đại học danh tiếng trên thế giới.

Cơ hội việc làm sau khi ra trường của sinh viên VLU

Đại học Văn Lang đã cung cấp nguồn nhân lực cho xã hội vô cùng chất lượng với trình độ chuyên môn vững chắc và năng động. Mỗi năm trường đào tạo hơn 10.000 sinh viên, học viên ở 60 ngành/nghề bậc đại học chính quy và 14 ngành sau đại học. Theo kết quả khảo sát thường niên của VLU cho thấy có 95,02% sinh viên có việc làm sau một năm tốt nghiệp. Với tỷ lệ 88.6% sinh viên làm việc phù hợp với ngành đào tạo bậc đại học. Đặc biệt hơn có 82,2% sinh viên đang làm việc trong khu vực tư nhân và có yếu tố nước ngoài.

Thông tin tuyển sinh Đại học Văn Lang

Ngành đào tạo

DANH MỤC CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2023Khối ngànhMã ngànhTên ngành đăng ký xét tuyểnMã tổ hợpChương trình Tiêu chuẩnChương trình Đặc biệtThời gian đào tạoVăn bằngTham khảo điểm chuẩn trúng tuyển năm 2022Xét kết quả học tập THPT (Học bạ)Xét kết quả thi tốt nghiệp THPTXét điểm thi Đánh giá năng lực Đại học Quốc giaKHỐI NGÀNH NGHỆ THUẬT7210205Thanh nhạcΝΟΟX4 nămCử nhân24.018.06507210208Piano (*)NOOX4 nămCử nhân24.018.06507210234Diễn viên Kịch, Điện ảnh – Truyền hình (*)SOOX4 nămCử nhân24.018.06507210235Đạo diễn Điện ảnh, Truyền hình (*)SOOX4 nămCử nhân24.018.06507210402Thiết kế Công nghiệp (*)HO3, HO4, HO5, HO6X4 nămCử nhân24.016.06507210403 Thiết kế Đồ họa (*)HO3, HO4, HO5, HO6XX4 nămCử nhân24.018.06507210404 Thiết kế Thời Trang (*)HO3, HO4, HO5, HO6X4 nămCử nhân24.017.06507210409Thiết kế Mỹ thuật số (*)HO3, HO4, HO5, H06X4 nămCử nhân24.017.0650KHỐI NGÀNH XÃ HỘI – NHÂN VĂN7220201Ngôn ngữ Anh (*)D01, D08, D10XX4 nămCử nhân24.016.06507220204Ngôn ngữ Trung QuốcA01, D01, D04, D14X4 nămCử nhân18.016.06507220210Ngôn ngữ Hàn QuốcD01, D10, D14, D66X4 nămCử nhân18.016.06507229030Văn học Ứng dụngCOO, DO1, D14, D66X4 nămCử nhân18.016.06507310401Tâm lý họcBOO, BO3, COO, DO1XX4 nămCử nhân18.017.06507310608Đông phương họcA01, COO, DO1, D04X4 nămCử nhân18.016.06507320104Truyền thông Đa phương tiệnAOO, A01, COO, D01X4 nămCử nhân22.018.06507380101LuậtAOO, A01, COO, D01X4 nămCử nhân18.016.06507380107Luật Kinh tếAOO, A01, COO, DO1X4 nămCử nhân18.016.06507320108Quan hệ Công chúngAOO, A01, COO, D01XX4 nămCử nhân22.018.0650KHỐI NGÀNH KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ7310106Kinh tế Quốc tếAOO, A01, D01, D07X4 nămCử nhân18.016.06507340101Quản trị Kinh doanhAOO, A01, CO1, D01XX4 nămCử nhân18.017.06507340115MarketingAOO, A01, CO1, D01XX4 nămCử nhân20.018.06507340116Bất động sảnAOO, A01, CO4, D01X4 nămCử nhân18.016.06507340120Kinh doanh Quốc tếAOO, A01, CO1, D01X3.5 nămCử nhân18.017.06507340121Kinh doanh Thương mạiAOO, A01, CO1, D01X3.5 nămCử nhân18.016.06507340122Thương mại Điện tửAOO, A01, CO1, D01X3.5 nămCử nhân18.016.06507340201Tài chính – Ngân hàngAOO, A01, CO4, D01XX4 nămCử nhân18.016.06507340205Công nghệ Tài chínhAOO, A01, CO4, D01X4 nămCử nhân7340301Kế toánAOO, A01, COO, D01XX4 nămCử nhân18.016.06507510605Logistics và Quản lý chuỗi cung ứngAOO, A01, CO1, D01XX3.5 nămCử nhân18.016.0650KHỐI NGÀNH CÔNG NGHỆ7420201Công nghệ Sinh họcAOO, A02, BOO, D08X4 nămKỹ sư18.016.06507420205Công nghệ Sinh học Y dượcAOO, BOO, D07, D08X4 nămKỹ sư18.016.06507420207Công nghệ Thẩm mỹAOO, BOO, D07, D08X3.5 nămCử nhân18.016.06507460108Khoa học Dữ liệuAOO, A01, CO1, D01X4 nămCử nhân18.016.06507480103Kỹ thuật Phần mềmAOO, A01, D01, D10X4 nămCử nhân18.016.06507480201Công nghệ Thông tinAOO, A01, D01, D10XX4 nămCử nhân18.017.06507510205Công nghệ Kỹ thuật Ô tôAOO, A01, D01, D01XX4 nămKỹ sư18.016.06507510301Công nghệ Kỹ thuật điện, Điện tửAOO, A01, D01, D01X4 nămKỹ sư18.016.06507510406Công nghệ Kỹ thuật Môi trườngAOO, BOO, D07, D08X4 nămKỹ sư18.016.06507510601Quản ý Công nghiệpAOO, A01, AO2, BOOX4 nămKỹ sư18.016.06507320106Công nghệ Truyền thôngAOO, A01, C01, D01X4 nămCử nhân18.016.06507480104Hệ thống Thông tinAOO, A01, D07, D10X4 nămCử nhân18.016.06507480102Mạng máy tính và Truyền thông dữ liệuAOO, A01, C07, D10X4 nămCử nhân18.016.06507210302Công nghệ Điện ảnh – Truyền hình (*)HO1, HO3, HO4, VOOX4 nămCử nhân18.016.06507520114Kỹ thuật Cơ điện tửAOO, A01, CO1, D01X4 nămKỹ sư18.016.06507520115Kỹ thuật NhiệtAOO, A01, D07X4 nămKỹ sư18.016.06507580201Kỹ thuật Xây dựngAOO, A01, D01, D07X4 nămKỹ sư18.016.06507580205Kỹ thuật Xy dựng Công trình giao thôngAOO, A01, D01, D07X4 nămKỹ sư18.016.06507580302Quản lý Xây dựngAOO, A01, D01, D07X4 nămKỹ sư18.016.06507620118Nông nghiệp Công nghệ caoAOO, BOO, D07, D08X4 nămCử nhân18.016.06507850201Bảo hộ Lao độngAOO, A01, A02, BOOX4 nămKỹ sư18.016.06507540101Công nghệ Thực phẩmAOO, BOO, CO8, D08X4 nămKỹ sư18.016.06507520120 Kỹ thuật Hàng khôngAOO, AO1, CO1, DO1X4 năm

4,5 năm

Cử nhân

Kỹ sư

KHỐI NGÀNH KIẾN TRÚC7580101Kiến trúc (*)VOO, VO1, HO2XX5 nămKiến trúc sư24.016.06507580108Thiết kế Nội thất (*)HO3, HO4, HO5, H06X4 nămCử nhân24.016.0650KHỐI NGÀNH KHOA HỌC SỨC KHỎE7720201Dược họcAOO, BOO, D07X5 nămDược sĩ24.021.07507720301Điều dưỡngBOO, C08, D07, D08X4 nămCử nhân19.519.07007720501Răng – Hàm – MặtAOO, BOO, D07, D08X6 nămBác sĩ24.023.07507720101Y KhoaAOO, BOO, D08, D12X6 nămBác sĩ24.022.07507720601Kỹ thuật Xét nghiệm Y họcAOO, BOO, D07, D08X4 nămCử nhân19.519.0700KHỐI NGÀNH QUẢN TRỊ DU LỊCH7810101Du lịchAOO, A01, COO, D01X4 nămCử nhân18.016.06507810103Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hànhAOO, A01, D01, D03XX4 nămCử nhân18.016.06507810201Quản trị Khách sạnAOO, A01, D01, D03XX4 nămCử nhân18.016.06507810202Quản trị Nhà hàng và Dịch vụ Ăn uốngAOO, A01, D01, D03X4 nămCử nhân18.016.0650(*) Các ngành có môn thi chính nhân hệ số 2 (**) Kiến trúc: 5 năm; Kỹ thuật Xây dựng: 4,5 năm; Dược học: 5 năm; Răng Hàm Mặt và Ngành Y: 6 năm; Kinh doanh Thương mại, Marketing, Logictics và Quản lý chuỗi cung ứng: 3,5 nămHO1 (Toán, Văn, Vẽ)VOO (Toán, Lý, Vẽ Mỹ thuật)COO (Văn, Sử, Địa)D01 (Toán, Văn, Anh)HO2 (Toán, Anh, Vẽ Mỹ thuật)VO1 (Toán, Văn, Vẽ Mỹ thuật)CO1 (Toán, Văn, Lý)D03 (Toán, Văn, Pháp)HO3 (Toán, Khoa học Tự nhiên, Vẽ)AOO (Toán, Lý, Hóa)CO2 (Toán, Văn, Hóa)DO4 (Toán, Văn, Trung)HO4 (Toán, Anh, Vẽ)AO1 (Toán, Lý, Anh)CO4 (Toán, Văn, Địa)D07 (Toán, Hóa, Anh)H05 (Văn, Khoa học Xã hội, Về)AO2 (Toán, Lý, Sinh)CO8 (Văn, Hóa, Sinh)D08 (Toán, Sinh, Anh)HO6 (Văn, Anh, Vẽ)BOO (Toán, Hóa, Sinh)C12 (Văn, Toán, GDCD)D10 (Toán, Địa, Anh)NOO (Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2)BO3 (Toán, Sinh, Văn)C2O (Văn, Địa, GDCD)D14 (Văn, Sử, Anh)SOO (Văn, NK SKĐA 1, NK SKĐA 2)D66 (Văn, GDCD, Anh)D12 (Văn, Hóa, Anh)D15 (Văn, Địa, Anh)

Học phí Đại học Văn Lang 2023

Hoc phí đại học Văn Lang 2023 đối với chương trình tiêu chuẩn, mức HP dao động từ 20 – 30 triệu đồng/học kỳ.

Riêng ngành răng hàm mặt dự kiến từ 85 – 98 triệu đồng/học kỳ.

Học phí Đại học Văn Lang 2022

Từ khoá 26, trường có những điều chỉnh về chính sách học phí. Mức học phí thấp nhất của chương trình tiêu chuẩn là vào khoảng 1.060.000 đ/tín chỉ, với các ngành như Thiết kế xanh, Kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ thực phẩm… Cao nhất là 4.480.000 đ/tín chỉ, với ngành Răng hàm Mặt.

Có nên học đại học văn lang không năm 2024
Học Phí 2022 Đại Học Văn Lang

Học phí Đại học Văn Lang 2022 chương trình tiêu chuẩn dao động từ 1.060.000đ/tín chỉ đến 4.480.000/tín chỉ tùy vào ngành học. Nổi bật, học phí ngành quan hệ công chúng trường Văn Lang tăng 180,840,000 đồng cho chương trình học 4 năm.

Học bổng cho tân sinh viên Đại học Văn Lang

Trong mỗi kỳ tuyển sinh, Đại học Văn Lang dành nhiều suất học bổng cho các tài năng trẻ. Tạo điều kiện cho tân sinh viên có thêm động lực để theo đuổi ngành học yêu thích trong môi trường cơ sở vật chất hiện đại. Đây là chính sách được VLU duy trì hàng năm nhằm nâng cao chất lượng đầu vào và khuyến khích tài năng trong các lĩnh vực. Tiếp sức cho nhiều bạn trẻ hiện thực hóa giấc mơ vào giảng đường đại học.

  • Học bổng 100%, 50% học phí toàn khóa
  • Học bổng 300 tân sinh viên xuất sắc
  • Học bổng chương trình quốc tế

Chính sách miễn giảm đặc biệt học phí ĐH Văn Lang

Ngoài các trường hợp miễn giảm học phí theo quy định của Nhà nước (SV có cha/mẹ là liệt sĩ, thương binh, bệnh binh), Trường Đại học Văn Lang tiếp tục giữ các chính sách riêng của Trường về miễn giảm học phí cho người học như:

  • Giảm học phí cho anh/ chị em ruột cùng học tại Trường Đại học Văn Lang từ 8 – 12% học phí/ năm học. Trong đó, Nhà Trường sẽ giảm 8%học phí (nếu anh chị đã tốt nghiệp), giảm 12% học phí (nếu cả hai đang cùng học).
  • Sinh viên có cha mẹ là cựu sinh viên của Trường: giảm 8% mức học phí/ năm học.
  • Sinh viên có cha/ mẹ đang làm việc tại Trường: giảm 50% mức học phí/ năm học.
  • Sinh viên thuộc diện dân tộc thiểu số (có hoàn cảnh khó khăn): 10% mức học phí/ năm học.
  • Gia đình SV thuộc diện hộ nghèo (theo chuẩn từng địa phương): 15% mức học phí/ năm học.
  • Sinh viên mồ côi cả cha và mẹ, không nơi nương tựa: 20% mức học phí/ năm học.
  • Sinh viên bị tàn tật, có khó khăn về kinh tế: 15% mức học phí/ năm học.
  • Sinh viên là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc bị mắc bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp thường xuyên: 8% mức học phí/ năm học.

Hoạt động của sinh viên VLU

Có nên học đại học văn lang không năm 2024

Sinh viên Văn Lang nổi tiếng với tinh thần “học hết sức, chơi hết mình”. Tạo nên một VLU tươi trẻ, nhiệt huyết với những hoạt động, chương trình hoành tráng, chuyên nhiệp như: Hòa Sắc, Đêm hội Kiến Xây, Neon…

Hiện nay trường có hơn 30 câu lạc bộ/đội/nhóm đa dạng thể loại từ hoạt động tình nguyện đến phục vụ chuyên ngành. Giúp các bạn trẻ thỏa sức lựa chọn theo đam mê và khả năng của mình.

Cựu sinh viên nổi bật tại VLU

Đã có rất nhiều sinh viên VLU cống hiến sức mình để tạo nên những điều mới mẻ. Góp phần xây dựng danh tiếng của trường. Cựu sinh viên Văn Lang đã chứng minh được nhiệt huyết của tuổi trẻ có thể làm nên những điều kì diệu. Những nhân vật cựu sinh viên của trường có thể kể đến như: Ca sĩ Trúc Nhân, Nhạc sĩ Hứa Kim Tuyền, Ca sĩ Đào Bá Lộc, MC Phong Linh…

Có nên học đại học văn lang không năm 2024

Lời kết

Đại học Văn Lang xứng đáng là sự lựa chọn cho những sinh viên muốn trải nghiệm môi trường học tập hiện đại, đạt tiêu chuẩn quốc tế. Với lợi thế về số lượng ngành đào tạo lớn, VLU tự tin có thể đáp ứng hầu hết các nhu cầu của sinh viên ở cả ba bậc học – cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Với bài viết chia sẻ chi tiết về Đại học Văn Lang đã giúp bạn nắm rõ về ngôi trường này trong quá trình tìm hiểu về một ngôi trường học tập tốt nhất.

Học phí trường Đại học Văn Lang là bao nhiêu?

Và đối với chương trình học tiêu chuẩn 2023 – 2024 của trường Đại học Văn Lang sẽ được dao động từ mức 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng/ học kỳ. Nhưng với một số khoa cao cấp như Răng Hàm Mặt thì mức học phí Văn Lang sẽ cao hơn, dao động dự kiến từ 85.000.000 đến 98.000.000 đồng/ học kỳ.

Đại học Văn Lang có gì hot?

Một số ngành học “hot” do Trường Đại học Văn Lang tự chủ mở trong những năm gần đây như: Công nghệ sinh học y dược (2019), Công nghệ điện ảnh, truyền hình (2022), Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu (2022), Công nghệ tài chính (2023), Kỹ thuật hàng không (2023),…

Trường Đại học Văn Lang mạnh về ngành gì?

Kết quả khảo sát tỉ lệ sinh viên Văn Lang có việc làm sau 1 năm tốt nghiệp khả quan ở nhiều ngành: Kế toán (97,8%), Tài chính Ngân hàng (97,1%), Quan hệ công chúng (96,9%), Kiến trúc (96,9%), Kỹ thuật Xây dựng (94,6%), Kỹ thuật Phần mềm (92,7%), Thiết kế Đồ họa (92,5%), Quản trị Kinh doanh (92%), Kinh doanh Thương mại ...

Đại học Văn Lang đứng thứ mấy trên thế giới?

- Trường ĐH Văn Lang thứ 69 Việt Nam (9.952 thế giới), - Trường ĐH VinUni thứ 62 Việt Nam (đứng vị trí 9.434 thế giới), - Trường ĐH Hoa Sen thứ 81 Việt Nam (11.628 thế giới)...