Công nghệ sinh học chất lượng cao đại học khoa học Tự nhiên

Công nghệ sinh học được dự đoán là một trong những ngành hot trong tương lai, kéo theo sự quan tâm của rất nhiều bạn trẻ và bậc phụ huynh trong mỗi mùa tuyển sinh. Hiện nay có nhiều cơ sở đào tạo ngành Công nghệ sinh học tại Việt Nam, trong đó, đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN là một trong những đơn vị đi đầu với truyền thống lâu đời và nhiều thành tựu trong giảng dạy và nghiên cứu. Hôm nay, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết trong bài review dưới đây nhé.

Tìm hiểu ngành Công nghệ sinh học tại HUS

1. Ngành Công nghệ sinh học là gì?

Công nghệ sinh học, tiếng Anh là Biotechnology, là một lĩnh vực công nghệ cao dựa trên nền tảng khoa học về sự sống với sự kết hợp giữa quy trình nghiên cứu và thiết bị kỹ thuật nhằm tạo ra quy mô công nghệ khai thác hoạt động sống của tế bào thực vật và động vật, vi sinh vật.

Các chuyên ngành của Công nghệ sinh học gồm: Công nghệ tế bào, Công nghệ vi sinh, Công nghệ sinh học y dược, tin – sinh học, Công nghệ mô – công nghệ protein – enzyme và kỹ thuật di truyền, Công nghệ sinh học công nghiệp, Công nghệ sinh học nông nghiệp, Công nghệ sinh học môi trường, Công nghệ sinh học thực phẩm,…

Đây được đánh giá là một trong các ngành mũi nhọn được chú trọng phát triển nhất tại Việt Nam. CHẳng hạn như năm 2016 nhiều doanh nghiệp lớn đã quan tâm tham gia nghiên cứu lĩnh vực này như VinGroup, Hòa Phát,…. Từ ngành học này, rất nhiều lĩnh vực đã phát triển mạnh mẽ như y dược, công nghiệp chế biến, nông – lâm – ngư nghiệp, bảo vệ môi trường,…

2. Tìm hiểu ngành Công nghệ sinh học tại HUS

Đại học Khoa học Tự nhiên là một trong những trường uy tín và nổi tiếng về đào tạo Công nghệ sinh học ở nước ta. Ngành này thuộc khoa Sinh học – một trong những khoa lâu đời với nhiều kinh nghiệm và thành tựu của trường.

Khung chương trình đào tạo:

Ngành học trang bị cho sinh viên các kiến thức đại cương về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, các kiến thức cơ bản về nguyên lý và quá trình sinh học, sinh học thực nghiệm, phân tích các số liệu, những phương pháp thu thập mẫu, đo đạc và tổng hợp, sử dụng các phương pháp thí nghiệm trong lĩnh vực Công nghệ sinh học.

Sinh viên sẽ được tiếp cận những trang thiết bị máy móc hiện đại phục vụ nghiên cứu khoa học và nâng cao kỹ năng thực hành. Bên cạnh đó, trường cũng chú trọng bồi dưỡng cho sinh viên khả năng tư duy sáng tạo, hình thành và phát triển tư duy nghiên cứu và làm việc độc lập, phương pháp tiếp cận khoa học, từ đó có khả năng ứng dụng công nghệ Sinh học vào các lĩnh vực công nghệ, khoa học, kinh tế, xã hội.

Hiện nay, khoa Sinh học của trường đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN có đội ngũ nhân sự gồm 72 người, trong đó các giáo sư, phó giáo sư và tiến sĩ chiếm đến 50%. Cơ sở vật chất được đầu tư hiện đại và  đội ngũ giảng viên có trình độ cao, giàu kinh nghiệm. Sinh viên theo học tại đây không những được trang bị đầy đủ kiến thức, khả năng tư duy sáng tạo mà còn có kỹ năng nghề nghiệp và tay nghề vững chắc.

Trong thời gian học ở trường, những bạn học có kết quả tốt sẽ được nhận nhiều loại học bổng của trường cũng như của các tổ chức, doanh nghiệp đối tác. Ngoài ra, hàng năm Khoa Sinh học cũng có nhiều loại học bổng dành cho những bạn sinh viên học giỏi hoặc sinh viên có hoàn cảnh khó khăn nhưng có thành tích học tập tốt.

Sinh viên và giảng viên tại Phòng thí nghiệm Sinh học học nano và ứng dụng

Ngành Công nghệ sinh học của đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN có hai hệ đào tạo là hệ chuẩn và chất lượng cao. Điểm khác nhau lớn nhất là sinh viên chất lượng cao sẽ có 20% các môn học được đào tạo bằng tiếng Anh, chủ yếu là các môn chuyên ngành. Nhờ đó các bạn sẽ vững chắc tiếng Anh chuyên ngành, mở ra nhiều cơ hội tìm hiểu tài liệu quốc tế, làm việc trong môi trường nước ngoài và nghiên cứu chuyên sâu lên các bậc học cao hơn.

Ngoài những giờ học trên lớp, sinh viên ngành Công nghệ sinh học còn được trau dồi kiến thức và kỹ năng thông qua các hoạt động như: nghiên cứu khoa học, hội nghị khoa học sinh viên, thực tập tại phòng thí nghiệm, workshop chuyên ngành,…. Và nhiều hoạt động ngoại khóa ý nghĩa khác.

3. Điểm chuẩn ngành Công nghệ sinh học tại Đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN là bao nhiêu?

4. Cơ hội việc làm cho sinh viên ngành Công nghệ sinh học

Với những kiến thức và kỹ năng học được trong suốt 4 năm đại học, sinh viên ngành Công nghệ sinh học có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau: Công nghệ sinh học, sinh học, khoa học sự sống, y học, môi trường, dược học,… Những cơ quan mà sinh viên có thể công tác như:

        Viện nghiên cứu gen, Viện Công nghệ Sinh học, Viện Sốt rét Ký sinh trùng – Côn trùng Trung ương, Viện Chăn nuôi, Viện kiểm định thuốc Trung ương, Viện Di truyền nông nghiệp, Viện Công nghệ thực phẩm…

        Các bệnh viện như Bệnh viện Nhi TW, Viện Huyết học và Truyền máu TW, Bệnh viện 103, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới TW, Bệnh viện 108,…

        Các Phòng – Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,… ở các tỉnh thành trên cả nước

        Các cục, tổng cục như  Tổng cục Môi trường, Tổng cục Thủy sản

        Các doanh nghiệp, công ty liên quan đến lĩnh vực Công nghệ sinh học, Sinh học, Khoa học sự sống.

Những thông tin chúng tôi cung cấp trên đã giúp các bạn hiểu hơn về ngành Công nghệ sinh học của trường đại học Khoa học Tự nhiên ĐHQG HN. Hy vọng, chúng sẽ giúp các bạn có cơ sở để dễ dàng quyết định ngành học trong kỳ tuyển sinh đại học sắp tới.

Trường Đại học Khoa học Tự nhiên - ĐHQG TPHCM

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2021
*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN – ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HCM

Ký hiệu:QST

Địa chỉ:227 Nguyễn Văn Cừ, Phường 4, Quận 5, Tp.HCM

Điện thoại: [028] 62884499 - 3355

Email: ;tuvan

Website: tuyensinh.hcmus.edu.vn

Tên ngành/ chương trình

đào tạo

Mã tuyển sinh

Tổ hợp môn thi/bài thi

Chỉ tiêu

Sinh học

7420101

Sinh - Hóa - Toán [B00]

Sinh - Toán - Vật lý [A02]

Sinh - Toán -Tiếng Anh [B08]

220

Sinh học[CT Chất lượng cao]

7420101_CLC

Sinh - Hóa - Toán [B00]

Sinh - Toán - Vật lý [A02]

Sinh - Toán -Tiếng Anh [B08]

40

Công nghệ Sinh học

7420201

Sinh - Toán - Vật lý [A02]

Sinh - Hóa - Toán [B00]

KHTN - Toán - Tiếng Anh [D90]

Sinh - Toán -Tiếng Anh [B08]

200

Công nghệ Sinh học[CT Chất lượng cao]

7420201_CLC

Sinh - Toán - Vật lý [A02]

Sinh - Hóa - Toán [B00]

KHTN - Toán - Tiếng Anh [D90]

Sinh - Toán -Tiếng Anh [B08]

120

Vật lý học

7440102

Vật lý - Toán - Hóa [A00]

Vật lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Toán - KHTN - Tiếng Anh [D90]

Vật lý - Toán - Sinh [A02]

200

Hoá học

7440112

Hóa - Lý - Toán [A00]

Hóa - Sinh - Toán [B00]

Hóa - Toán - Tiếng Anh[D07]

KHTN - Toán - Tiếng Anh [D90]

220

Hóa học[CT Chất lượng cao]

7440112_CLC

Hóa - Lý - Toán [A00]

Hóa - Sinh - Toán [B00]

Hóa - Toán - Tiếng Anh[D07]

KHTN - Toán - Tiếng Anh [D90]

80

Hoá học[CTLK Việt - Pháp]

7440112_VP

Hóa - Lý - Toán[A00]

Hóa - Sinh - Toán [B00]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

Hóa - Toán - Tiếng Pháp [D24]

40

Khoa học Vật liệu

7440122

Lý - Hóa - Toán [A00]

Hóa - Sinh - Toán [B00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

150

Công nghệ Vật liệu

7510402

Lý - Hóa - Toán [A00]

Hóa - Sinh - Toán [B00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

50

Địa chất học

7440201

Toán - Hóa - Lý [A00]

Sinh - Toán - Hóa [B00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

100

Kỹ thuật Địa chất

7520501

Toán - Hóa - Lý [A00]

Sinh - Toán - Hóa [B00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

50

Hải dương học

7440228

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Sinh – Hóa [B00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Hóa - Tiếng Anh [D07]

50

Khoa học Môi trường

7440301

Hóa - Toán - Lý [A00]

Sinh - Hóa - Toán [B00]

Sinh - Toán - Tiếng Anh [B08]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

140

Khoa học Môi trường[CT Chất lượng cao]

7440301_CLC

Hóa - Toán - Lý [A00]

Sinh - Hóa - Toán [B00]

Sinh - Toán - Tiếng Anh [B08]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

40

Nhóm ngành Toán học, Toán tin, Toán ứng dụng

7460101_NN

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Hóa- Sinh [B00]

Toán - Văn - Tiếng Anh [D01]

210

Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin

7480201_NN

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Tiếng Anh - Sinh [B08]

Toán - Tiếng Anh - Hoá [D07]

400

Công nghệ thông tin[CT Chất lượng cao]

7480201_CLC

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Tiếng Anh - Sinh [B08]

Toán - Tiếng Anh - Hoá [D07]

440

Khoa học máy tính[CT Tiên tiến]

7480101_TT

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Tiếng Anh - Sinh [B08]

Toán - Tiếng Anh - Hoá [D07]

80

Công nghệ thông tin[CTLK Việt - Pháp]

7480201_VP

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Lý - Tiếng Pháp [D29]

Toán - Tiếng Anh - Hoá [D07]

40

Công nghệ kỹ thuật Hoá học[CT Chất lượng cao]

7510401_CLC

Hoá - Lý - Toán [A00]

Hoá - Sinh - Toán [B00]

Hoá - Toán - Tiếng Anh[D07]

KHTN - Toán - Tiếng Anh [D90]

120

Công nghệ Kỹ thuật Môi trường

7510406

Hóa - Toán - Lý [A00]

Sinh - Hóa - Toán [B00]

Sinh - Toán - Tiếng Anh [B08]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

120

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

7520207

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Tiếng Anh - Hóa [D07]

Toán - KHTN - Tiếng Anh [D90]

160

Kỹ thuật điện tử - viễn thông

[CT Chất lượng cao]

7520207_CLC

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Toán - Tiếng Anh - Hóa [D07]

Toán - KHTN - Tiếng Anh [D90]

80

Kỹ thuật hạt nhân

7520402

Lý - Toán - Hóa [A00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Lý - Toán - Sinh [A02]

Toán - KHTN - Tiếng Anh [D90]

50

Vật lý Y khoa

7520403

Lý - Toán - Hóa [A00]

Lý - Toán - Tiếng Anh [A01]

Lý - Toán - Sinh [A02]

Toán - KHTN - Tiếng Anh [D90]

40

Khoa học dữ liệu

7480109

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Sinh - Toán - Tiếng Anh [B08]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

90

Công nghệ thông tin [Chương trình liên kết do Đại học Kỹ thuật Auckland, New Zealand cấp bằng]

7480201_ZLD

Toán - Lý - Hóa [A00]

Toán - Lý - Tiếng Anh [A01]

Sinh - Toán - Tiếng Anh [B08]

Hóa - Toán - Tiếng Anh [D07]

100

Phương thức tuyển sinh năm 2021:

Năm 2021, Trường ĐH Khoa học Tự nhiên [ĐH Quốc gia TP.HCM] tuyển sinh tổng chi tiêu khoảng gần 3.600 theo 5 phương thức, các phương thức xét tuyển đều yêu cầu thí sinh phải đáp ứng điều kiện chung là tốt nghiệp THPT:

- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2020 của Bộ GD-ĐT khoảng 4% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐH Quốc gia TP.HCM từ 10 - 20% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT từ 15 - 55% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành.

- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức năm2021 từ 30 - 60% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành

- Phương thức 5: tối đa 1% chỉ tiêu theo ngành/nhóm ngành, gồm hai đối tượng là thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam và thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT

- Đối với xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của Bộ GD&ĐT [Phương thức 1] và ưu tiên xét tuyển [Phương thức 2], ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện ĐKXT áp dụng theo quy định của Bộ GD&ĐT và quy định của ĐHQG-HCM.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 [Phương thức 3] ngưỡng đảm bảo chất lượng sẽ được Hội đồng tuyển sinh Trường quyết định và công bố sau khi có điểm kỳ thi tốt nghiệp THPT để thí sinh điều chỉnh theo kế hoạch tuyển sinh chung của Bộ GD&ĐT.

- Đối với xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực do ĐHQG-HCM tổ chức [Phương thức 4], căn cứ vào kết quả kỳ thi, Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM.

- Phương thức 5: đối với thí sinh người Việt Nam học Trường nước ngoài tại Việt Nam, điều kiện cần là có chứng chỉ IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên; đối với thí sinh người nước ngoài học THPT tại nước ngoài, điều kiện cần là có năng lực tiếng Việt từ trung cấp B2 trở lên hoặc tương đương bậc 4/6 nếu đăng ký học chương trình giảng dạy bằng tiếng Việt; nếu thí sinh người nước ngoài đăng ký chương trình giảng dạy bằng tiếng Anh thì phải có trình độ tương đương IELTS từ 5.5 trở lên hay TOEFL iBT từ 50 trở lên hay có quốc tịch là nước sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ chính; ngoài ra Hội đồng tuyển sinh Trường sẽ quyết định và công bố ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT theo kế hoạch tuyển sinh chung của ĐHQG-HCM

Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:

- Mã số tuyển sinh của trường:QST

- Mã ngành/nhóm ngành, tổ hợp môn/bài thi xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021 như ở bảng trên.

- Điểm chuẩn trúng tuyển được xác định như sau:

+ Thống nhất chung cho từng ngành/nhóm ngành tuyển sinh, không phân biệt tổ hợp môn/bài thi xét tuyển. Điểm xét tuyển là tổng điểm 03 bài thi/môn thi của tổ hợp môn xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2021, không nhân hệ số, cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực [nếu có]

+ Đối với ngành/nhóm ngành có môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển: chỉ sử dụng kết quả điểm bài thi tiếng Anh của kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021, không sử dụng kết quả quy đổi khi miễn thi bài thi tiếng Anh.

+ Nếu các thí sinh có cùng điểm tổng, thứ tự ưu tiên xét tuyển sẽ được xác định theo thứ tự ưu tiên nguyện vọng đăng ký của thí sinh.

Học phí

1. Chương trình Đào tạo đại trà trình độ đại học:năm học 2020-2021 là 1.170.000 đồng/tháng

2. Học phí các chương trình đề án năm học 2021-2022 theo quyết định ĐHQG-HCM phê duyệt:

- Khoa học máy tính [chương trình Tiên tiến]:47.000.000 đồng /năm

- Công nghệ thông tin [chương trình CLC]:34.800.000 đồng/năm

- Công nghệ thông tin [chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp]:44.500.000 đồng/năm

- Công nghệ Kỹ thuật Hóa học [chương trình CLC]:47.300.000 đồng/ năm

- Hóa học [chương trình liên kết ĐH Le Mans - Pháp]:47.300.000 đồng /năm

- Khoa học Môi trường [chương trình CLC]:40.000.000 đồng /năm

3. Trường đang làm thủ tục xin ĐHQG - HCM phê duyệtmức thu học phí NH 2021 - 2022 [tăng khoảng 10% so với NH 2020 - 2021]

- Hóa học [chương trình CLC]:NH 2020 - 2021:40.000.000 đồng/năm

- Sinh học [chương trình CLC]: NH 2020 - 2021:40.000.000 đồng/năm

- Công nghệ Sinh học [chương trình CLC]:NH 2020 - 2021:40.000.000 đồng /năm]

- Kỹ thuật điện tử - viễn thông [chương trình CLC]: NH 2020 - 2021:32.000.000 đồng /năm

Video liên quan

Chủ Đề