Công thức oxit cao nhất là gì

Lưu huỳnh là nguyên tố hóa học vô cùng quan trọng đối với môn Hóa Học. Có rất nhiều các em học sinh khi học trên lớp vẫn chưa hiểu rõ về lý thuyết, công thức và cách làm bài tập tính oxit cao nhất của lưu huỳnh. Do vậy, bài viết hôm nay Góc Hạnh Phúc sẽ tổng hợp kiến thức về lưu huỳnh, nêu rõ công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh và cho một số bài tập chứng minh.

Lưu huỳnh hay còn được gọi là sulfur, sulfide, nó là nguyên tố hóa học quan trọng trong bảng tuần hoàn.

Lưu huỳnh được ký hiệu là S, số nguyên tử Z = 16.

Đây là một phi kim phổ biến, không mùi, không vị, và nhiều hóa trị. Lưu huỳnh có dạng gốc là chất rắn được kết tinh thành màu vàng chanh. Trong tự nhiên, nó có thể tìm thấy khi ở dạng đơn chất, hoặc trong những khoáng chất sulfide và sulfat. Ngoài ra, nó còn là một nguyên tố hóa học thiết yếu để giúp cho sự sống và được tìm thấy trong hai amino acid

Loại này được sử dụng chủ yếu trong phân bón và ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác như: thuốc súng, diêm, thuốc trừ sâu bọ, thuốc diệt nấm… Bên cạnh đó, lưu huỳnh cũng được sử dụng trong ắc quy, bột giặt, lưu hóa cao su, thuốc diệt nấm, và làm chất bảo quản trong rượu vang…

Xem thêm:

Công thức tính khối lượng nguyên tử và bài tập có lời giải

2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều đơn giản mà hiệu quả cao

Công thức cấu tạo của H3PO4 và bài tập có lời giải

Công thức Hidroxit cao nhất của lưu huỳnh có ví dụ minh họa

Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh

Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh [S] chính là SO3. Bởi vì cấu hình e của S là 1s22s22p63s23p4, lưu huỳnh có 6 e lớp ngoài cùng. Từ đó khi tạo oxit cao nhất của lưu huỳnh sẽ có hóa trị VI là SO3.

Bài tập có đáp án về oxit lưu huỳnh

Bài tập 1: Trong đời sống hàng ngày, mỗi chúng ta thường dùng ozon để giúp bảo quản trái cây được lâu hơn. Ứng dụng trên phụ thuộc bởi tính chất nào sau đây?

A. Ozon trơ về mặt hóa học

B. Ozon chính là chất khí có mùi đặc trưng riêng

C. Ozon không có tác dụng với nước

D. Ozon có tính oxy hóa mạnh

Đáp án: D

Lý do chọn đáp án D là bởi vì chất khí oxy hóa mạnh sẽ tác dụng oxy hóa với những hợp chất để phá hủy cấu trúc những vi sinh vật, nấm men làm hỏng trái cây. Do vậy mà ozon sẽ giúp bảo quản trái cây được tươi ngon tốt nhất.

Bài tập 2: Số hiệu nguyên tử của nguyên tố lưu huỳnh là 16. Cho biết vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn hóa học?

A. Chu kỳ 3, nhóm VIA

B. Chu kỳ 4, nhóm VIA

C. Chu kỳ 4, nhóm IVA

D. Chu kỳ 5, nhóm VIA

Đáp án: A

Bài tập 3: Như các bạn đã biết hơi thủy ngân rất là độc hại, vậy trong trường hợp khi ta làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, thì chúng ta sử dụng loại chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?

A. Lưu huỳnh

B. Muối hạt

C. Bột than

D. Cát mịn

Đáp án: A

Lý do chọn đáp án A là bởi ta có phương trình phản ứng:

S + Hg → HgS

Bài tập 4: Nhận định nào sau đây là đúng khi so sánh tính chất cơ bản của lưu huỳnh và oxy.

A. Tính khử của oxy và lưu huỳnh là bằng nhau

B. Tính oxy hóa của lưu huỳnh < oxy

C. Tính oxy hóa của lưu huỳnh > oxy

D. Tính oxy hóa của lưu huỳnh và oxy = nhau

Đáp án: C

Bài tập 5: Ứng dụng nào sau đây không phải là của lưu huỳnh?

A. Điều chế thuốc súng đen

B. Khử chua trong đất

C. Làm nguyên liệu sản xuất H2SO4

D. Làm chất lưu hóa cao su

Đáp án: B

Trên đây là kiến thức, công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh và bài tập có đáp án chi tiết. Các bạn nhớ lý thuyết và đừng quên vận dụng làm nhiều bài tập hơn nhé. Nếu như có câu hỏi nào khó khăn trong khi học bài hãy để lại bình luận bên dưới nhé. Chúng tôi sẽ giúp lý giải thắc mắc đó của bạn nhanh nhất.   

Tham khảo: Công thức tính khối lượng dung dịch và bài tập có lời giải

Lost your password? Please enter your email address. You will receive a link and will create a new password via email.

Nội dung chính

  • Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm
  • Oxit là gì?
  • Những tính chất của Oxit axit
  • Công thức hóa học của oxit
  • Một vài tính chất của Oxit bazơ
  • Cách gọi tên Oxit
  • Video liên quan

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Trong các bài tập hóa học chúng ta sẽ gặp nhiều dạng bài tập về công thức ooxxit cao nhất. Vậy công thức oxit cao nhất là gì?.

Công thức oxit cao nhất của các nguyên tố nhóm

IA, IIA, IIIA, IVA,VA,VIA,VIIA,VIIA

Đối với các chất nhóm A

Trong oxit cao nhất: Hóa trị của nguyên tố =

Công thức oxit của nguyên tố R

– Nhóm IA: R2O

– Nhóm IIA : RO

– Nhóm IIIA : R2O3

– Nhóm IVA: RO2

– Nhóm VA: R2O5

– Nhóm VIA: RO3

– Nhóm VIIA: R2O7

Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro. Khi đó thì oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72.73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó.

Công thức oxit cao nhất và hợp chất khí với hidro

Công thức oxit cao nhất là CO2 và hợp chất khí với H là CH4. Vì nguyên tố đó là R thì công thức oxit cao nhất là R2Ox, công thức của hợp chất khí với H là RHy với x+y=8.

Theo đó, ta được: 16x/[2R+16x]=72,73% và R/[R+y]=75%< —>R/ [R+8-x]=75% Vậy R là C.

Oxit là gì?

Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.

Oxit là hợp chất ví dụ Oxit như: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2,…

Công thức của Oxit

– Công thức chung của Oxit là: MxOy

Công thức của CO2 gồm có kí hiệu hóa học của oxi O kèm theo chỉ số y và kí hiệu hóa học của nguyên tố M [có hóa trị n] kèm theo chỉ số x theo đúng quy tắc về hóa trị: II.y = n.x

Oxit axit khi cho oxit tác dụng với nước thì thu được một axit tương ứng vì Oxit axit thường là oxit của phi kim,

Ví dụ:

  • P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4
  • CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3
  • SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4

Thực tế oxit là tên gọi của các hợp chất cấu thành từ 2 nguyên tố hóa học và bắt buộc phải có một nguyên tố oxy. Công thức chung của oxit được viết dưới dạng MxOy. M là nguyên tố hóa học có thể là kim loại hoặc phi kim, O là nguyên tố oxi, x-y là chỉ số được cân bằng theo hóa trị.

Cách gọi tên hợp chất oxit 2 cách: Tên oxit = tên nguyên tố M + oxit. Một số ví dụ như: CO; CO2; CaO; CuO; Fe2O3 Hoặc tên kim loại kèm theo hóa trị + oxit đối với các kim loại phi kim có nhiều hóa trị khác nhau

Những tính chất của Oxit axit

Tính tan các oxit axit khi hoà tan vào nước sẽ tạo ra dung dịch axit trừ SiO2:

  • Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
  • FeO + HCl → FeCl2 + H­2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tan sẽ tạo muối, tác dụng với oxit bazơ tan:

  • SO3 + CaO -> CaSO4
  • P2O5 +3Na2O -> 2Na3PO4

Tác dụng với bazơ tan tỉ lệ mol giữa oxit axit và bazơ phản ứng sẽ cho ra nước + muối trung hoà

Công thức hóa học của oxit

Công thức hóa học của một hợp chất oxit bắt buộc phải có một nguyên tố oxi. Gọi công thức hóa học tổng quát của hợp chất oxi là AxBy trong đó:

– A là nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.

– x là chỉ số thể hiện số lượng nguyên tử của nguyên tố A có trong hợp chất.

B là nguyên tố thứ 2 trong hợp chất oxit. Công thức hóa học tổng quát của oxit sẽ có dạng AxOy[2].

Một số công thức oxit đặc biệt:

– Công thức hóa học của sắt từ oxit là Fe3O4 Fe3O= FeO+Fe2O3]

Gốc axit tương ứng có hoá trị II:

– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị I:

Tỉ lệ mol B: OA là 1:

NaOH +SO2 -> NaHSO3  [Phản ứng tạo muối axit]

Tỉ lệ mol B: OA là 2:

2KOH +SO3 -> K2SO3 +H2O [Phản ứng tạo muối trung hoà]

– Đối với kim loại trong bazơ có hoá trị II:

Tỉ lệ mol OA: B là 1:

CO2 +Ca[OH]2 ->CaCO3 [Phản ứng tạo muối trung hoà]

Tỉ lệ mol OA: B là 2:

SiO2 + Ba[OH]2 ->BaSiO3 [Phản ứng tạo muối axit]

* Đối với axit có gốc axit hoá trị III:

– Đối với kim loại có hoá trị I:

Tỉ lệ mol B: OA là 6:

P2O5 +6NaOH ->2Na2HPO4 +H2O

Tỉ lệ mol B: OA là 4:

P2O5 +4NaOH ->2NaH2PO4 +H2O

Tỉ lệ mol B: OA là 2:

P2O5 + 2NaOH +H2O ->2NaH2PO4

Một vài tính chất của Oxit bazơ

Oxit bazơ thường là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ.

Tác dụng với nước: oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước.

Những oxit bazơ tác dụng với nước tan được trong nước là BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, Na2O, K2O, CaO, SrO.

Công thức: R2On + nH2O —> 2R[OH]n [n là hóa trị của kim loại R].

Tính chất hóa học của oxit bazơ

Oxit được phân thành hai loại chính:

  • Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit.

Ví dụ:

CO2: axit tương ứng là axit cacbonic H2CO3

SO2: axit tương ứng là axit sunfuric H2SO4

P2O5: axit tương ứng là axit phophoric H3PO4

  • Oxit bazo: là oxi của kim loại và tương ứng với một bazo

Ví dụ:

CaO: bazo tương ứng là canxi hidroxit Ca[OH]2

CuO: bazo tương ứng là đồng hidroxit Cu[OH]2

Fe2O3: bazo tương ứng là Fe[OH]3

R[OH]n tan trong nước, là dung dịch bazơ hay dung dịch kiềm. Các dung dịch bazơ làm giấy quì tím chuyển sang màu xanh

Tác dụng với axit: các oxit bazơ tác dụng với axit là HCl hoặc H2SO4 tạo thành muối và nước.

Công thức: Oxit bazơ + Axit —> Muối + H2O

Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Thông thường đó là các oxit tác dụng được với nước [tan được trong nước].

Công thức: Oxit bazơ + Oxit axit —-> Muối

Ngoài ra, còn có oxit lưỡng tính và oxit trung tính

– Oxit lưỡng tính: là oxit có thể tác dụng với axit hoặc bazơ tạo ra muối và nước. Ví dụ: Al2O3,ZnO

– Oxit trung tính: là oxit không phản ứng với nước để tạo ra bazơ hay axit nhưng oxit này không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối.Ví dụ: CO, NO,..

Cách gọi tên Oxit

Đối với kim loại, phi kim chỉ có một hoá trị duy nhất

Cách gọi tên oxit như sau: tên oxit = tên nguyên tố + oxit

Ví dụ:

  • K2O: Kali oxit
  • NO: Nito oxit
  • CaO: Canxi oxit
  • Al2O3: Nhôm oxit
  • Na2O: Natri oxit

Đối với kim loại có nhiều hoá trị

Cách gọi tên: tên oxit = tên kim loại [ hoá trị ] + oxit

Ví dụ:

  • FeO : sắt [II] oxit
  • Fe2O3: sắt [III] oxit
  • CuO: đồng [II] oxit

Đối với phi kim loại có nhiều hoá trị

Cách gọi tên:

Tiền tố:  – Mono: nghĩa là 1.

              – Đi: nghĩa là 2.

              – Tri: nghĩa là 3.

              – Tetra : nghĩa là 4

              – Penta : nghĩa là 5.

Vi dụ:

– SO2 : Lưu huỳnh đioxit.

– CO2 : Cacbon đioxit.

– N2O3 : Đinitơ trioxit.

– N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

Xác định tên nguyên tố thường sẽ dựa vào các công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất khí với hidro. Qua những kiến thức Công thức oxit cao nhất là gì hy vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức hữu ích về hóa học.

Chủ Đề