Cộng trừ nhâm chia nghĩa là gì tiếng anh năm 2024

Để hiển thị dấu cộng [+], bạn có thể sử dụng từ như và, tạo ra hoặc cộng, để diễn đạt kết quả sử dụng động từ là hoặc bằng.

Ví dụ:

5 + 5 = 10.

\=> Năm cộng năm là mười. \=> Năm và năm tạo ra mười. \=> Năm cộng năm bằng mười.

- Phép trừ trong tiếng Anh:

Phép trừ trong tiếng Anh được gọi là Trừ: [ səb' trækʃən ].

Để hiển thị dấu trừ [-], bạn có thể sử dụng trừ, hoặc sử dụng giới từ từ với cách nói ngược lại. Để diễn đạt kết quả, sử dụng động từ là hoặc bằng.

Ví dụ:

5 - 3 = 2

\=> Năm trừ ba là / bằng hai. \=> Hai từ năm là / bằng ba.

- Phép nhân trong tiếng Anh:

Phép nhân trong tiếng Anh được gọi là Nhân: [ mʌltiplication ].

Để hiển thị dấu nhân [x], bạn có thể sử dụng nhân với hoặc lần, hoặc có thể nói hai số nhân liên tiếp nhau, trong đó số nhân thứ hai được biểu diễn ở dạng số nhiều. Để diễn đạt kết quả, sử dụng động từ là hoặc bằng.

Ví dụ:

2 x 2 = 4

\=> Hai nhân hai là bốn. \=> Hai nhân hai bằng bốn. \=> Hai lần hai là / bằng bốn.

- Phép chia trong tiếng Anh:

Phép chia trong tiếng Anh được gọi là Chia: [ də' viʒən ].

Để hiển thị dấu chia [÷], bạn có thể sử dụng chia cho, hoặc sử dụng cho vào theo cách nói ngược lại như trong phép trừ. Để diễn đạt kết quả, sử dụng động từ là, bằng, hoặc đi.

Ví dụ:

6 : 2 = 3

\=> Sáu chia cho hai là / bằng ba. \=> Ba vào sáu được hai lần.

Một số từ vựng tiếng Anh khác liên quan đến toán học

Dưới đây là một số từ vựng tiếng Anh khác liên quan đến toán học:

- bảng nhân [ mʌltiplication teibəl ] : bảng nhân

- cộng [ æd ] : cộng, thêm vào

- trừ [ səb' trækt ] : trừ, bớt đi

- chia [ də' vaid ] : chia

- cộng [ plʌs ] : cộng, thêm vào

- trừ [ 'mainəs ] : trừ, bớt đi

Các bạn tham khảo thêm Cách tính Cộng, Trừ, Nhân Chia trong Excel tại đây.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng.

  • Giáo dục
  • Học tiếng Anh

Chủ nhật, 27/8/2017, 00:00 [GMT+7]

1. Addition [phép cộng]

Những cách nói 8 + 4 = 12 bằng tiếng Anh

Eight and four is twelve.

Eight and four's twelve

Eight and four are twelve

Eight and four makes twelve.

Eight plus four equals twelve. [Ngôn ngữ toán học]

2. Subtraction [phép trừ]

Những cách nói 30 - 7 = 23 bằng tiếng Anh:

Seven from thirty is twenty-three.

Thirty minus seven equals twenty-three. [ngôn ngữ toán học]

3. Multiplication [phép nhân]

Những cách nói 5 x 6 = 30 bằng tiếng Anh

Five sixes are thirty

Five times six is/equals thirty

Five multiplied by six equals thirty. [Ngôn ngữ toán học]

4. Division [phép chia]

Những cách nói 20 ÷ 4 = 5 bằng tiếng Anh

Four into twenty goes five [times].

Twenty divided by four is/equals five. [Ngôn ngữ toán học]

Quay lại

Phương Nhi [tổng hợp]

Khi còn là học sinh ai cũng học phép toán cộng trừ nhân chia? Vậy phép cộng trừ nhân chia Tiếng Anh sẽ như thế nào? Nếu học Tiếng Anh chúng ta phải nắm vững kiến thức cơ bản này bởi xuất hiện xuyên suốt quá trình học ngôn ngữ. Sau đây IIE Việt Nam và chuyên mục wiki sẽ giới thiệu với các bạn phép cộng trừ nhân chia trong Tiếng Anh và một số từ vựng liên quan. Theo dõi ngay bài học bên dưới nhé.

Phép tính cơ bản trong Tiếng Anh

Content

Cộng trừ nhân chia tiếng Anh là gì?

Phép cộng [Addition]

Phép cộng trong tiếng Anh là Addition và được biểu thị bằng các dấu cộng ‘+’. Đây là một trong các phép tính cơ bản nhất trong bốn phép tính của số học. Phép cộng chính là việc lấy hai hay nhiều số nguyên cộng tổng các giá trị với nhau. Nói cách khác, phép cộng là quá trình của việc tính toán các tổng của hai hay nhiều số với nhau.

Cách biểu thị:

+ Dấu cộng ‘+’ được biểu diễn trong tiếng Anh thông qua các từ ‘and’, ‘make’ hoặc ‘plus’

+ Kết quả sẽ được thể hiện bằng cách sử dụng động từ Tobe hoặc ‘equal’

Ex: 8 + 9 = 17

Eight and nine is seventeen.

or: Eight make nine is seventeen.

or: Eight plus nine equals seventeen.

Phép trừ [Subtraction]

Trong tiếng Anh, phép trừ có tên gọi là Subtraction. Đây là một phép toán học tượng trưng cho việc loại bỏ các đối tượng ra khỏi nhóm hay bộ sưu tập nào đó. Sự khác biệt chính là kết quả của phép trừ. Giống như phép cộng, phép trừ có dấu biểu thị đại diện cho mình là dấu trừ ‘-‘

Cách biểu diễn

+ Dấu trừ ‘-’ trong tiếng Anh được sử dụng bằng từ ‘minus’ hoặc giới từ ‘from’

+ Kết quả của phép trừ được thể hiện thông qua động từ Tobe và ‘equal’

Ex: 9 – 4 = 5

Nine minus four is five.

or: Nine minus four equals five.

Phép nhân [Multiplication]

Nói đến phép nhân ta nghĩ ngay đến ký hiệu gạch chéo hay dấu ‘x’ hoặc dấu chấm ‘.’ hoặc cách thể hiện khác trên máy tính là dấu ‘*’. Phép nhân được xem như là một phép cộng lặp lại của hai số tương đương với việc thêm nhiều bản sao của chúng. Hay nói cách khác, phép nhân chính là bội số của hai hay nhiều số khác nhau.

Cách thể hiện:

+ Dấu nhân ‘x’ được biểu diễn qua từ ‘multiplied by’ hoặc ‘times’

+ Kết quả sử dụng các từ như Tobe, equal

Ex: 6 x 6 = 36

Six multiplied by six equals thirty – six.

or: Six times six is thirty – six.

Phép chia [Division]

Trong Toán học, phép chia có thể hiểu là sự nghịch đảo phép nhân. Trong tiếng Anh phép chia có tên là Division. Cách tính của phép chia là chia một nhóm cho một trong các nhóm khác. Nói chính xác hơn, phép chia là quá trình phân chia một số bằng nhau.

Cách biểu diễn

+ Dấu chia ‘÷’ được biểu diễn qua cụm từ ‘divided by’ hoặc ‘into’ [theo cách nói ngược của phép chia]

+ Kết quả cũng được biểu diễn thông qua động từ Tobe và ‘equal’ giống 3 phép tính trên. Tuy nhiên, phép chia cũng có thể sử dụng từ ‘go’ để biểu diễn kết quả.

Ex: 40 ÷ 4 = 10

Forty into four is ten.

or: Forty divided by four equals ten.

*Note: Nếu trong phép tính có các số hạng hoặc đưa ra kết quả là các số thập phân, phân số thì chúng ta cần nắm rõ cách đọc – viết các số này nhé.

Đọc – viết phân số

– Cách đọc tử số: đọc tử số bằng số đếm như one, two, three,…

– Cách đọc mẫu số:

+ Nếu tử số có một chữ số và mẫu số có 2 chữ số, thì đọc mẫu số bằng số thứ tự và tử số lớn hơn 1 thêm “s” vào phía sau mẫu số

Ex: đọc là eight fifths

+ Nếu tử số có từ 2 chữ số trở lên hay có mẫu số từ 3,4… chữ số trở lên, đọc mẫu số bằng số đếm [đọc từng số một]; giữa tử số và mẫu số cần thêm “over”.

Ex: đọc là sixteen over seven.

Đọc – viết số thập phân

-Khi đọc số thập phân, thông thường hay dùng ‘point’ ngăn cách ở trước và sau dấu thập phân

Ex: 7.9 đọc là seven point night [bảy phẩy chín]

– Nếu số thập phân có nhiều hơn một chữ số ở sau dấu thập phân, cần đọc từng chữ số một

Ex: 9.65 đọc là night point six five [chín phẩy sáu năm]

– Đối với số 0 xuất hiện trong số thập phân, đọc là nought chứ không đọc là zero

Ex: 0.18 đọc là nought point one eight [không phẩy mười tám]

✅ Xem thêm: Số lượng trong Tiếng Anh

Từ vựng về phép tính

Các từ vựng phép toán

Hoặc theo dõi bảng bên dưới để có thêm vốn kiến thức từ vựng về các phép toán Tiếng Anh.

Từ vựngPhiên âmNghĩaMath/mæθ/môn Toán, Toán họcAdd/æd/thêm vào, cộng, thêmPlus/plʌs/thêm, cộngMinus/’mainəs/trừ, bớtEqual/’i:kwəl/bằngDivide/də’ vaid/chiaMultiplication table/mʌltiplication teibəl/bảng cửu chươngSubtract/səb’ trækt/trừ, bớt điMultiplied by/’mʌltɪplaɪd baɪ/dấu nhânTotal/’toutl/tổngArithmetic/ə’riθmətik/số họcAlgebra/’ældʒibrə/đại sốGeometry/dʒi’ɔmitri/hình họcCalculus/’kælkjuləs/phép tínhInteger/’intidʒə/số nguyênEven numbersố chẵnOdd numbersố lẻFraction/’fræk∫n/phân sốDecimal/’desiməl/thập phânTimes/taim/lầnCalculate/ˈkæl.kjə.leɪt/tính, tính toánDecimal point/’desiməl pɔɪnt/dấu thập phânAverage/’ævəridʒ/trung bìnhSquare/skweə/bình phươngCube/kjuːb/mũ ba, lũy thừa bậc baSquare root/ˌskweə ˈruːt/căn bậc haiIterationnguyên hàm

Video học các phép toán Tiếng Anh

Ngoài lý thuyết cơ bản, chúng ta hãy cùng theo dõi video về các phép toán Tiếng Anh. Điều này giúp vận dụng các ví dụ tốt hơn.

Chủ Đề