Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều công thức

Công thức tính điện áp hiệu dụng

Công thức tính điện áp hiệu dụng

Cùng Top lời giải làm bài tập về điện áp hiệu dụng nhé!

Câu 1. Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều

A. được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện 

B. chỉ được đo bằng ampe kế nhiệt. 

C. bằng giá trị trung bình chia cho √2

D. bằng giá trị cực đại chia cho 2.

ĐÁP ÁN  A

Các giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều được xây dựng dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện. 

Câu 2. Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng? 

A. Điện áp.     B. Cường độ dòng điện.

C. Suất điện động.     D. Công suất.

ĐÁP ÁN D

Công suất không có giá trị hiệu dụng. 

Câu 3. Cho dòng điện xoay chiều i = 4√2cos[100πt] A đi qua đoạn dây dẫn có R=7 Ohm. Để đoạn dây dẫn trên vào bình chứa m=1.2 kg nước. Sau khoảng T=10 phút, thì nhiệt độ nước trong bình sẽ là bao nhiêu, biết rằng ban đầu, bình nước có nhiệt độ 200C và hiệu suất hấp thu nhiệt là H=100%.

A. 200CB. 240CC. 60CD. 120C

ĐÁP ÁN D

Để giải bài này, ta sử dụng công thức tỏa nhiệt trên dây dẫn và công thức tính nhiệt lượng hấp thụ:

Do H=100%, tức là không có mất mát, toàn bộ nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn được nước hấp thu sạch sẽ. Khi đó:

Câu 4. Cho điện áp xoay chiều u = U√2cos[ωt] vào đoạn dây có điện trở thuần R=110Ω, lúc này giá trị cường độ dòng điện qua điện trở là 2A. Giá trị của U là:

A. 220VB. 110VC. 380VD. 24V

ĐÁP ÁN A

Sử dụng công thức tính hiệu điện thế hiệu dụng: U=IR=2.110=220V.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. điện áp biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là điện áp xoay chiều.

B. dòng điện có cường độ biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

C. suất điện động biến đổi điều hoà theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

D. cho dòng điện một chiều và dòng điện xoay chiều lần lượt đi qua cùng một điện trở thì chúng toả ra nhiệt lượng như nhau.

ĐÁP ÁN D

Điện áp, cường độ dòng điện, suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian được gọi là điện áp, cường độ dòng điện, suất điện động xoay chiều

Câu 6. Một dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở R = 10 Ω, nhiệt lượng tỏa ra trong 30 phút là 900 kJ. Cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 

A. Io = 0,22 A.     B. Io = 0,32 A.

C. Io = 7,07 A.     D. Io = 10,0 A.

ĐÁP ÁN D

Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở:

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện.

B. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

C. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

D. Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng phát quang của dòng điện.

ĐÁP ÁN B

Khái niệm cường độ dòng điện hiệu dụng được xây dựng dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 8. Tại thời điểm t = 0,5 [s], cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4 A, đó là:

A. cường độ hiệu dụng.     B. cường độ cực đại.

C. cường độ tức thời.     D. cường độ trung bình.

ĐÁP ÁN C

Cường độ dòng điện tại một thời điểm t được gọi là cường độ dòng điện tức thời

Câu 9. Một mạng điện xoay chiều 220 V – 50 Hz, khi chọn pha ban đầu của điện áp bằng không thì biểu thức của điện áp có dạng

A. u = 220cos[50t] V     B. u = 220cos[50πt] V

C. u = 220√2cos[100t] V     D. u = 220√2cos[100πt] V

ĐÁP ÁN D

Điện áp hiệu dụng U = 220 V ⇒ điện áp cực đại Uo = 220√2 V

Pha ban đầu bằng 0 ⇒ φ = 0

f = 50 Hz ⇒ ω = 2π.50 = 100π Hz ⇒ u = 220√2cos[100πt] V. 

Câu 10. Một mạch điện xoay chiều có điện áp giữa hai đầu mạch là u = 120√2cos[100πt - π/4] V. Cường độ hiệu dụng của dòng điện chạy trong mạch là 5A. Biết rằng, dòng điện chậm pha hơn điện áp góc π/4, biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là 

ĐÁP ÁN C

Cường độ dòng điện hiệu dụng I = 5 A ⇒ cường độ dòng điện cực đại I0 = 5√2 A

Tần số của điện áp bằng tần số của dòng điện ω = 100π rad/s

Dòng điện chậm pha π/4 so với điện áp ⇒ φi = φu - π/4 = -π/4 - π/4 = -π/2 rad

Bạn đang tìm hiểu cường độ dòng điện là gì ? Để hiểu hơn về nó chúng tôi xin gửi đến các bạn chi tiết tất tần tật về cường độ dòng điện để mọi người có cái nhìn chính xác nhất. Nếu bạn đang học cấp 2 tìm hiểu về cường độ dòng điện bên dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về ký hiệu, định nghĩa, công thức tính …cùng đón xem bên dưới đây nhé.

Xem thêm

Cường độ dòng điện là gì?

Cường độ dòng điện là đại lượng được dùng để chỉ mức độ mạnh yếu của dòng điện. Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn và ngược lại, dòng điện càng yếu thì cường độ dòng điện càng bé.

1. Ký hiệu

Cường độ của dòng điện được kí hiệu là I

2. Đơn vị đo

Đơn vị đo của cường độ dòng điện là Ampe viết tắt là A

3. Dụng cụ đo

Cường độ của dòng điện được đo bằng đồng hồ ampe kế.

Hiện nay ampe kế gồm có các loại như sau: ampe kế đo dòng điện, ampe kế đo AC/DC, dòng đo điện trở cách điện, ampe kế đo điện trở đất hoặc dòng đo miliampe hay còn gọi là miliampe kế.

Công thức tính cường độ dòng điện

Trong vật lý, cường độ dòng điện được tính bằng nhiều công thức, tùy vào từng trường hợp mà bạn vận dụng các công thức khác nhau

1. Công thức tính cường độ dòng điện của dòng điện không đổi

Công thức tính cường độ dòng điện không đổi là cường độ dòng điện có giá trị không thay đổi theo thời gian.

I = q / t

Trong đó:

2. Công thức tính cường độ dòng điện hiệu dụng

Cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là đại lượng có giá trị bằng cường độ của một dòng điện không đổi, sao cho khi đi qua cùng một điện trở R thì công suất tiêu thụ trong R bởi hai dòng điện đó là như nhau. Công thức như sau:

I = I0/√2

Trong đó:

3. Công thức tính cường độ dòng điện theo định luật ôm

I = U/R

Trong đó:

4.Cường độ dòng điện trong đoạn mạch theo định luật ôm

Bài tập về cường độ của dòng điện

Ví dụ 1: Đổi đơn vị cho các giá trị sau đây:

a] 0,35A = ….mA

b] 25mA = …. A

c] 1,28A = …..mA

d] 32mA = …. A

Lời giải

a. 0,35A = 350 mA

b. 425mA = 0.425A

c. 1,28A = 1280 mA

d. 32mA = 0,032A

Ví dụ 2: Hình 24.1 vẽ mặt số của một ampe kế. Hãy cho biết:

a] Giới hạn đo của ampe kế

b] Độ chia nhỏ nhất

c] Số chỉ của ampe kế khi kim ở vị trí [1]

d] Số chỉ ampe kế khi kim ở vị trí [2]

Lời giải:

a] Giới hạn đo là 1,6A

b] Độ chia nhỏ nhất là 0,1A

c] I1 = 0,4A

d] I2 = 1.4A

Ví dụ 3:

Tiến hành mắc tụ điện có điện dụng 2μF vào mạng điện xoay chiều có điện áp 220V và tần số 50 Hz. Hỏi cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là bao nhiêu?

Lời giải:

Tần số góc: ω = 2πf = 100π rad/s.

Dung kháng: Zc = 1/ωC = 1/ 100π.2.10-6 = 5000/π [Ω]

Bởi vì mạch chỉ có tụ điện nên cường độ dòng điện hiệu dụng được tính theo công thức:

I = U/Zc = 220: 5000/π ≈ 0.14 A

Đáp án: 0.14 A

Thông qua bài viết về cường độ dòng điện của chúng tôi mong sẽ giúp được bạn hiểu hơn cũng như có cái nhìn tổng quan nhất và có thể nhớ lại các công thức tính cường độ dòng điện để áp dụng vào giải bài tập vật lý.

5/5 - [1 bình chọn]

XEM THÊM

Đường trung trực là gì? Tính chất, dạng bài tập có lời giải từ A – Z

7 hằng đẳng thức đáng nhớ, hệ quả và các dạng bài tập từ A – Z

Video liên quan

Chủ Đề