Danh từ trong tiếng nhật là gì năm 2024

Giống như trong tiếng Anh, dạng chuyển đổi này thường xuất hiện trong 1 ngữ cảnh cụ thể, trả lời cho câu hỏi về một đối tượng mà tính từ tiếng Nhật được nhắc tới là đặc tính của nó.

Ví dụ:

新しいスカートを買いたいです。

[Tôi muốn mua cái váy mới.]

白いのと赤いのと、どちらがいいですか。

[Bạn muốn cái nào vậy, cái màu trắng hay màu đỏ?]

Dạng chuyển đổi này giúp chuyển tính từ tiếng Nhật thành danh từ chỉ tình trạng hay tính chất.

Ví dụ:

苦い [đắng] → 苦み [vị đắng, sự đắng]

悲しい [buồn] → 悲しみ [nỗi buồn]

危険な [nguy hiểm] → 危険み [sự nguy hiểm]

静かな [yên tĩnh] → 静かみ [sự yên tĩnh]

Dạng chuyển đổi này giúp chuyển tính từ tiếng Nhật thành danh từ có mức độ nhấn mạnh hơn khi so sánh với một cái khác.

Ví dụ:

多い [nhiều] → 多め [cái nhiều, phần nhiều]

大きい [to, lớn] → 大きめ [cái to, phần to]

少ない [ít] → 少なめ [cái ít, phần ít]

短い [ngắn] → 短め [cái ngắn, phần ngắn] => 短めのを選びます。[Tôi chọn cái ngắn hơn.]

Website tự học tiếng Nhật Online Dekiru có đầy đủ các thông tin, kiến thức, tài liệu và các khóa học trực tuyến từ học tiếng Nhật cơ bản đến nâng cao, học tiếng Nhật giao tiếp, luyên nghe, nói, đọc viết, học từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề, học tiếng Nhật qua bài hát, phim hoạt hình rất hay và thú vị.

Cơ sở 1: Số 453 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0866.443.453

Cơ sở 2: 383 Trần Đại Nghĩa, Tương Mai, Hoàng Mai, Hà Nội Hotline: 097.113.1221

Cơ sở 3: Số 646 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 4: Số 660 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM. Hotline: 0327.888.646

Cơ sở 5: Số 449/116 Sư Vạn Hạnh, P.12, Q.10, TP.HCM Hotline: 0358.646.660

Cơ sở 6: 205 - 207 Nguyễn Văn Linh, P. Nam Dương, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Hotline: 083.6446.333

Các cấu trúc cơ bản của danh từ trong tiếng Nhật:

1. Thể khẳng định [hiện tại]:

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + です/だ。[「だ」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn]

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいだ。Anh Tanaka là sinh viên.
  • わたしは ベトナムじんです。Tôi là người Việt Nam.
  • これは 日本語の本です。Đây là sách học tiếng Nhật.

2. Thể phủ định [hiện tại]:

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありません。

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせい じゃありません。Anh Tanaka không phải là sinh viên.
  • わたしは 日本じん ではありません。Tôi không phải là người Nhật.
  • これは 日本語のほん じゃない。Đây không phải là sách học tiếng Nhật.

*「じゃない」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありません」

3. Thể khẳng định [quá khứ]:

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + でした/だった。(「だった」là cách nói thông thường, ít trang trọng]

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいでした。Anh Tanaka đã từng là sinh viên.
  • きのうは かようびだった。Hôm qua là ngày thứ ba.

4. Thể phủ định [quá khứ]:

  • Danh từ 1 + は + Danh từ 2 + では/じゃありませんでした。

Ví dụ:

  • たなかさんは がくせいでは/じゃありませんでした。Anh Tanaka không phải là sinh viên [hồi xưa]
  • きのうは かようびじゃなかった。Hôm qua không phải là thứ ba.

*「じゃなかった」là cách nói thông thường, ít trang trọng hơn 「では/じゃありませんでした」

Bảng tổng kết cách dùng trang trọng và thông thường của danh từ.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới

Tác giả Kae

Mình là người lập ra BiKae và là người viết phần lớn nội dung đăng trên BiKae. Mình đã ở Nhật gần 10 năm, hiện đang sống ở Tokyo và dạy tiếng Anh tại trường đại học Waseda. Những bài viết trên BiKae h...xem thêm

Danh từ trong tiếng Nhật gọi là gì?

Danh từ trong tiếng Nhật được chia thành hai loại chính là danh từ chỉ vật [物の名前] và danh từ chỉ sự việc [事の名前]. Danh từ chỉ vật: là những danh từ chỉ tên của một vật thể có thể nhìn thấy, sờ được như các từ vựng danh từ tiếng Nhật 机 [き] - bàn, テレビ [てれび] - tivi, 猫 [ねこ] - mèo,...

Danh từ là gì và cho ví dụ?

Danh từ [noun- được viết tắt là “n”], là những từ dùng để chỉ người, đồ vật, con vật, địa điểm, hiện tượng hay một khái niệm nào đó. Ví dụ: Danh từ chỉ người: mother [mẹ], father [ cha], boy [chàng trai], brother [anh trai], singer [ca sĩ] , Jack [tên người], she [cô ấy],…

Danh từ và tính từ là gì?

Danh từ [noun] là những từ dùng để đặt tên cho người, vật, sự việc hoặc khái niệm,... Trong câu, chúng có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, tân ngữ, hoặc bổ ngữ. Tính từ [adjective] là những từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ, chỉ đặc điểm, tính chất của danh từ.

Danh từ và động từ là gì?

Danh từ là những từ chỉ sự vật [ người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị]. Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái,... Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

Chủ Đề