Đề bài - đề kiểm tra 45 phút chương 3 phần đại số 8 - đề số 2

\[\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a]{\mkern 1mu} \dfrac{{{x^2} - 1}}{3} = 2\left[ {x + 1} \right]\\\Leftrightarrow {\mkern 1mu} \dfrac{{{x^2} - 1}}{3} - \dfrac{{6\left[ {x + 1} \right]}}{3} = 0\\\Leftrightarrow {x^2} - 1 - 6\left[ {x + 1} \right] = 0\\\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1} \right] - 6\left[ {x + 1} \right] = 0\\\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1 - 6} \right] = 0\\\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 7} \right] = 0\\\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x + 1 = 0\\x - 7 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 7\end{array} \right.\end{array}\\\begin{array}{l}b] \;ĐKXĐ:\,\,x \ne \pm 2{\mkern 1mu} \\\dfrac{3}{{x - 2}} + \dfrac{7}{{x + 2}} = \dfrac{{8x}}{{{x^2} - 4}}\\\Leftrightarrow \dfrac{{3\left[ {x + 2} \right] + 7\left[ {x - 2} \right]}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{8x}}{{{x^2} - 4}}\\\Rightarrow 3\left[ {x + 2} \right] + 7\left[ {x - 2} \right] = 8x\\\Leftrightarrow 3x + 6 + 7x - 14 = 8x\\\Leftrightarrow 2x = 8\\\Leftrightarrow x = 8:2\\\Leftrightarrow x = 4\text{ [thỏa mãn ĐKXĐ]}\end{array}\end{array}\]

Đề bài

Câu 1. [0,5 điểm].Một phương trình có tập nghiệm là \[S\]. Nếu một số bất kì đều là nghiệm của phương trình đó thì:

[A] \[S\] là một tập số bất kì;

[B] \[S=\mathbb R\];

[C] \[S=\emptyset \];

[D] Không có kết luận gì về tập \[S\].

Hãy chọn khẳng định đúng.

Câu 2. [0,5 điểm].Cho hai phương trình tương đương với nhau, kí hiệu là [1] và [2]. Biết rằng một nghiệm của phương trình [1] là \[x=5,\] một nghiệm của phương trình [2] là \[x=-2\].

Khi đó, nếu \[S\] là tập nghiệm của phương trình [2] thì:

\[\begin{array}{l}
[A]\,S = {\rm{\{ }}5\} \\
[B]\,S = {\rm{\{ }} - 2\} \\
[C]\,S = {\rm{\{ }}5; - 2\} \\
[D]\,S \supset {\rm{\{ }}5; - 2\} .
\end{array}\]

Câu 3. [0,5 điểm].Số\[\dfrac{{ - 1}}{2}\] là nghiệm của phương trình

[A] \[2x=4\]

[B] \[2x-1=0\]

[C] \[5=2-6x\]

[D] \[5=6x+2\]

Câu 4. [0,5 điểm].Điều kiện xác định của phương trình\[\dfrac{2}{{{x^2} - x + 1}} - \dfrac{{x - 1}}{{{x^3} + 1}} \]\[\,= \dfrac{1}{{3{x^2} + 3x}}\] là

[A] \[x\ne 1\] và \[x\ne -1\]

[B] \[x\ne0\] và \[x\ne -1\]

[C] \[x\ne -1\]

[D] \[x\ne1\] và \[x\ne0\].

Hãy chọn khẳng định đúng.

Câu 5. [0,5 điểm].Tập nghiệm của phương trình \[x[x+5]=3[x+5]\] là

\[\begin{array}{l}
[A]\,S = {\rm{\{ 3;}} - {\rm{5}}\} \\
[B]\,S = {\rm{\{ 3;5}}\} \\
[C]\,S = {\rm{\{ }} - {\rm{3}}; - 5\} \\
[D]\,S = {\rm{\{ }} - 3;5\} .
\end{array}\]

Hãy chọn khẳng định đúng.

Câu 6. [0,5 điểm].Tập nghiệm của phương trình \[x\left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right] = \dfrac{1}{{x + 1}} - 1\] là

\[\begin{array}{l}
[A]\,S = {\rm{\{ }} - {\rm{1;0}}\} \\
[B]\,S = {\rm{\{ 1;0}}\} \\
[C]\,S = {\rm{\{ 0}}\} \\
[D]\,S = {\rm{\{ }} - 1\} .
\end{array}\]

Hãy chọn khẳng định đúng.

Câu 7. [4 điểm].Giải phương trình:

\[\begin{array}{l}
a]\,\dfrac{{{x^2} - 1}}{3} = 2\left[ {x + 1} \right]\\
b]\,\dfrac{3}{{x - 2}} + \dfrac{7}{{x + 2}} = \dfrac{{8x}}{{{x^2} - 4}}
\end{array}\]

Câu 8. [3 điểm].Hai người khởi hành từ A lúc \[6\] giờ sáng để đến B. Người thứ nhất đến B lúc \[8\] giờ sáng cùng ngày. Người thứ hai đi với vận tốc chậm hơn so với người kia \[10km/h\] nên đến B chậm hơn \[40\] phút. Tính độ dài quãng đường AB.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

\[x\] là số bất kì thì \[x\in\mathbb R\].

Lời giải

Một số bất kì đều là nghiệm của phương trình nghĩa là phương trình nghiệm đúng với mọi giá trị của ẩn.

Do đó \[S=\mathbb R\].

Chọn B.

Câu 2:

Phương pháp:

Hai phương trình tương đương nếu chúng có cùng tập nghiệm.

Lời giải

\[x=5\] là nghiệm của phương trình [1] nên \[x=5\] cũng là nghiệm của phương trình [2].

Do đó \[\{5;-2\}\subset S\].

Chọn D.

Câu 3:

Phương pháp:

Lần lượt thay\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] vào các phương trình nếu cho ta một khẳng định đúng thì\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] là nghiệm của phương trình đó.

Lời giải

- Thay\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] và phương trình \[2x=4\] ta được:

\[2.\dfrac{{ - 1}}{2} = - 1 \ne 4\]

Vậy\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] không là nghiệm của phương trình\[2x=4\].

- Thay\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] và phương trình \[2x-1=0\] ta được:

\[2.\dfrac{{ - 1}}{2} - 1 = - 2 \ne 0\]

Vậy\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] không là nghiệm của phương trình\[2x-1=0\].

-Thay\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] và phương trình \[5=2-6x\] ta được:

\[5 = 2 - 6.\dfrac{{ - 1}}{2}\]

Vậy\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] là nghiệm của phương trình\[5=2-6x\].

-Thay\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] và phương trình \[5=6x+2\] ta được:

\[5 \ne 6.\dfrac{{ - 1}}{2} + 2\]

Vậy\[x = \dfrac{{ - 1}}{2}\] không là nghiệm của phương trình\[5=6x+2\].

Chọn C.

Câu 4:

Phương pháp:

Điều kiện xác định của phương trình là điều kiện của các mẫu thức khác \[0\].

Lời giải:

\[{x^2} - x + 1\]\[\,= {x^2} - 2.x.\dfrac{1}{2} + {\left[ {\dfrac{1}{2}} \right]^2} + \dfrac{3}{4} > 0\]

\[\begin{array}{l}
{x^3} + 1 = \left[ {x + 1} \right]\left[ {{x^2} - x + 1} \right]\\
3{x^2} + 3x = 3x\left[ {x + 1} \right]
\end{array}\]

Điều kiện xác định của phương trình là: \[x\ne0;x\ne-1\].

Chọn B.

Câu 5:

Phương pháp:

Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích

\[A\left[ x \right]B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
A\left[ x \right] = 0\\
B\left[ x \right] = 0
\end{array} \right.\]

Lời giải:

\[\begin{array}{l}
x\left[ {x + 5} \right] = 3\left[ {x + 5} \right]\\
\Leftrightarrow x\left[ {x + 5} \right] - 3\left[ {x + 5} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {x + 5} \right]\left[ {x - 3} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x + 5 = 0\\
x - 3 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 5\\
x = 3
\end{array} \right.
\end{array}\]

Chọn A.

Câu 6:

Phương pháp:

Tìm ĐKXĐ của phương trình. Đưa phương trình đã cho về dạng phương trình tích.

\[A\left[ x \right]B\left[ x \right] = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
A\left[ x \right] = 0\\
B\left[ x \right] = 0
\end{array} \right.\]

Lời giải:

ĐKXĐ: \[x\ne-1\].

\[x\left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right] = \dfrac{1}{{x + 1}} - 1\]

\[\Leftrightarrow x\left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right] - \left[ {\dfrac{1}{{x + 1}} - 1} \right] \]\[\,= 0\]

\[\Leftrightarrow x\left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right] + \left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right] \]\[\,= 0\]

\[\Leftrightarrow \left[ {1 - \dfrac{1}{{x + 1}}} \right]\left[ {x + 1} \right] = 0\]

\[\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
1 - \dfrac{1}{{x + 1}} = 0\\
x + 1 = 0
\end{array} \right.\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
1 - \dfrac{1}{{x + 1}} = 0\,\,\,\,[*]\\
x = - 1\text{ [loại]}
\end{array} \right.\]

Giải phương trình [*]:

\[\begin{array}{l}
1 - \dfrac{1}{{x + 1}} = 0\,\,\,\,[*]\\
\Leftrightarrow \dfrac{{x + 1 - 1}}{{x + 1}} = 0\\
\Leftrightarrow \dfrac{x}{{x + 1}} = 0\\
\Rightarrow x = 0\text{ [thỏa mãn ĐKXĐ]}
\end{array}\]

Phương pháp:

a] Quy đồng hai vế khử mẫu đặt nhân tử chung tìm \[x\]

b] Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:

- Bước 1:Tìm điều kiện xác của phương trình.

- Bước 2:Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.

- Bước 3:Giải phương trình vừa nhận được.

- Bước 4:Kết luận.

Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là các nghiệm của phương trình đã cho.

Lời giải:

\[\begin{array}{*{20}{l}}
\begin{array}{l}
a]{\mkern 1mu} \dfrac{{{x^2} - 1}}{3} = 2\left[ {x + 1} \right]\\
\Leftrightarrow {\mkern 1mu} \dfrac{{{x^2} - 1}}{3} - \dfrac{{6\left[ {x + 1} \right]}}{3} = 0\\
\Leftrightarrow {x^2} - 1 - 6\left[ {x + 1} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1} \right] - 6\left[ {x + 1} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 1 - 6} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ {x + 1} \right]\left[ {x - 7} \right] = 0\\
\Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x + 1 = 0\\
x - 7 = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = - 1\\
x = 7
\end{array} \right.
\end{array}\\
\begin{array}{l}
b] \;ĐKXĐ:\,\,x \ne \pm 2{\mkern 1mu} \\
\dfrac{3}{{x - 2}} + \dfrac{7}{{x + 2}} = \dfrac{{8x}}{{{x^2} - 4}}\\
\Leftrightarrow \dfrac{{3\left[ {x + 2} \right] + 7\left[ {x - 2} \right]}}{{{x^2} - 4}} = \dfrac{{8x}}{{{x^2} - 4}}\\
\Rightarrow 3\left[ {x + 2} \right] + 7\left[ {x - 2} \right] = 8x\\
\Leftrightarrow 3x + 6 + 7x - 14 = 8x\\
\Leftrightarrow 2x = 8\\
\Leftrightarrow x = 8:2\\
\Leftrightarrow x = 4\text{ [thỏa mãn ĐKXĐ]}
\end{array}
\end{array}\]

Câu 8:

Phương pháp:

Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

Bước 1: Lập phương trình

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2. Giải phương trình

Bước 3: Trả lời

Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải:

Gọi vận tốc của người thứ nhất là \[x\] [km/h] [\[x>10\]].

Vận tốc của người thứ hai là \[x-10\] [km/h].

Thời gian người thứ nhất đi hết quãng đường AB là: \[8-6=2\] [giờ].

Thời gian người thứ hai đi hết quãng đường AB là:\[2 + \dfrac{2}{3} = \dfrac{8}{3}\] [giờ].

Vì cùng đi quãng đường AB nên quãng đường đi của hai xe là như nhau nên ta có:

\[\begin{array}{l}
2x = \dfrac{8}{3}\left[ {x - 10} \right]\\
\Leftrightarrow \dfrac{{6x}}{3} - \dfrac{{8\left[ {x - 10} \right]}}{3} = 0\\
\Leftrightarrow 6x - 8x + 80 = 0\\
\Leftrightarrow - 2x = - 80\\
\Leftrightarrow x = \left[ { - 80} \right]:\left[ { - 2} \right]\\
\Leftrightarrow x = 40\,\text{[thỏa mãn]}
\end{array}\]

Vậy quãng đường AB dài số kilômét là:

\[S=40.2=80\] [km].




Video liên quan

Chủ Đề