Đề bài - bài 40 trang 100 vở bài tập toán 8 tập 2

\[\eqalign{& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr& \;\;\;\;\;\;\;\;= 12,{45^2} + 20,{50^2} = 575,2525 \cr& \Rightarrow BC = \sqrt {575,2525} \approx 24\,cm \cr} \]

Đề bài

Ở hình 47, tam giác \[ABC\] vuông tại \[A\] có đường cao \[AH\]

a] Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng? [Hãy chỉ rõ từng cặp tam giác đồng đạng và viết theo các đỉnh tương ứng].

b] Cho biết: \[AB = 12,45 cm\], \[AC = 20,5cm\]. Tính độ dài các đoạn thẳng \[BC, AH, BH\] và \[CH.\]

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Trường hợp đồng dạng: Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia.

- Tính chất hai tam giác đồng dạng.

Lời giải chi tiết

a] Xét \[ABC \] và \[ HBA\] có:

\[ \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\]

\[ \widehat{B}\]chung

\[\Rightarrow ABC HBA\] [g-g]

Xét \[ABC \] và \[ HAC\] có:

\[ \widehat{A} = \widehat{H}={90^o}\]

\[ \widehat{C}\]chung

\[\Rightarrow ABC HAC\] [g-g]

b] \[ABC\] vuông tại \[A\] [giả thiết] nên áp dụng định lí Pitago ta có:

\[\eqalign{
& B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} \cr
& \;\;\;\;\;\;\;\;= 12,{45^2} + 20,{50^2} = 575,2525 \cr
& \Rightarrow BC = \sqrt {575,2525} \approx 24\,cm \cr} \]

\[ ABC HBA \] [chứng minh trên]

\[\Rightarrow \dfrac{AB}{HB} = \dfrac{BC}{BA}\]

\[ \Rightarrow HB = \dfrac{AB^{2}}{BC} \dfrac{12,45^{2}}{24} 6,5 cm\]

\[ \Rightarrow CH = BC - BH\approx 24 - 6,5 \]\[\,= 17,5 cm.\]

Mặt khác:\[ \dfrac{AC}{AH} = \dfrac{BC}{BA}\]

\[\Rightarrow AH = \dfrac{AB.AC}{BC}\approx \dfrac{12,45.20,50}{24}\]

\[ \Rightarrow AH\approx 10,6 cm\].

Video liên quan

Chủ Đề