Để điều chế etanol từ xenlulozơ có thể dùng phương pháp nào

Phương pháp nào sau đây dùng để điều chế etanol trong phòng thí nghiệm:

B.  Cho etilen hợp nước [xúc tác axit]

D. Thủy phân este CH3COOC2H5[xúc tác axit]

Các câu hỏi tương tự

Cho các phát biểu sau:

[a] Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

[b] Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

 [d] Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

[e]  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat [dầu chuối] được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic [xúc tác H2SO4 đặc].

[g] Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Cho các phát biểu sau:

[a] Tinh bột, xenlulozơ và saccarozơ khi thủy phân đều thu được một loại monosacrit.

[b] Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac.

[d] Tất cả các polime tổng hợp đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

[e]  Trong phòng thí nghiệm, isoamyl axetat [dầu chuối] được điều chế từ phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol isoamylic [xúc tác H2SO4 đặc].

[g] Dầu thực vật và dầu bôi trơn đều không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

[a] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

[c] Hiđro hóa glucozơ [xt Ni, t0], thu được sobitol.

[f] Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 5

C. 2

D. 3

Cho các phát biểu sau:

[a] Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều.

[b] Trong phản ứng điều chế este, người ta thường thêm cát [SiO2] để xúc tác cho phản ứng.

[c] Hiđro hóa glucozơ [xt Ni, t0], thu được sobitol.

[d] "Da giả" được tổng hợp từ phản ứng trùng ngưng amino axit.

[e] Thủy phân hoàn toàn các peptit trong dung dịch kiềm, thu được các amino axit.

[f] Dung dịch các amin có vòng benzen đều không làm đổi màu quỳ tím.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Cho các phát biểu sau:

[1] Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol

[2] Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic.

[3] Saccarozơ không tác dụng với H2 [Ni, t0]

[4] Để phân biệt glucozơ và mantozơ có thể dùng nước brom

[5] Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau

[6] Để phân biệt anilin và phenol có thể dùng dung dịch brom

[7] Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm

[8] Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng

[9] Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng

Số phát biểu đúng là

A. 5.                     

B. 4.                    

C. 6.                    

D. 7

1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.

3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta-1,3-đien.

5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.

7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.

1. Hiđrat hóa etilen để điều chế C2H5OH.

3. Tách 2 phân tử H2 của butan để điều chế buta–1,3–đien.

5. Thủy phân CaC2 để điều chế axetilen.

7. Cho axetilen cộng nước ở điều kiện thích hợp để điều chế CH3CHO.

[a] Hiđrat hóa hoàn toàn etilen trong môi trường axit, đun nóng.

[c] Hiđrat hóa hoàn toàn axetilen có mặt xúc tác HgSO4/H2SO4 ở 800C.

[e] Hiđro hóa hoàn toàn axetanđehit với H2 dư [xúc tác Ni, t0].

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[b] Đung nóng propyl axetat trong dung dịch NaOH loãng.

[d] Xà phòng hóa triolein trong dung dịch kiềm.

[g] Đun nóng etyl acrylat với dung dịch NaOH loãng.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp tạo ra ancol etylic là:

A.3.

B. 5.

C. 4.

 D. 6.

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

[a] Cho dung dịch KMnO4 tác dụng với dung dịch HF [đặc] thu được khí F2.

[b] Dùng phương pháp sunfat điều chế được: HF, HCl, HBr, HI,

[c] Amophot [hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và [NH4]2HPO4] là phân phức hợp.

[d] Trong phòng thí nghiệm, khí CO2 được điều chế bằng cách cho H2SO4 đặc vào axit fomic và đun nóng.

A. 1.  

B. 3.  

C. 2.  

D. 4.

Video liên quan

Chủ Đề